CHÍNH TẢ: BÀ CHÁU
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Bà cháu”
2. Làm đúng bài tập phân biệt g/gh ; s/x ; uơn/uơng.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn cần chép
Bút dạ 3,4 tờ giấy khổ to kẻ bảng các bài tập 2
3 băng giấy viết nội dung bài tập 4a hay 4b (Vở bài tập nếu có)
III. Dạy học:
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1758 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả 2 tuần 11: Bà cháu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Ba, ngày 14 tháng 11 năm 2006
CHÍNH TẢ: BÀ CHÁU
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Bà cháu”
2. Làm đúng bài tập phân biệt g/gh ; s/x ; uơn/uơng.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn cần chép
Bút dạ 3,4 tờ giấy khổ to kẻ bảng các bài tập 2
3 băng giấy viết nội dung bài tập 4a hay 4b (Vở bài tập nếu có)
III. Dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2,3 học sinh lên bảng viết
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn tập chép
2.1 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết đoạn chính tả.
- 2,3 học sinh nhìn bảng đọc
* Hướng dẫn học sinh nhận xét
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn
- Tìm lời nói của 2 anh em trong bài chính tả
- Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?
- Yêu cầu học sinh viết bảng con những tiếng dễ viết sai.
2.2 Học sinh chép bài vào vở: Giáo viên theo dõi uốn nắn.
2.3 Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
3.1 Bài tập 2:
- Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu bài. Tìm các tiếng có nghĩa (Có thể kèm dấu thanh) điền vào các ô trống trong bảng.(Như M SGK ghé)
- Giáo viên phát giấy to và bút dạ cho 3,4 học sinh làm bài
- Cả lớp viết bảng con: kiến, con công, nước non, công lao(hoặc: Dạy dỗ, mạnh mẽ)
- Giáo viên đọc 1 lần: 1 học sinh đọc lại
- Học sinh nhìn bảng trả lời
- Chúng cháu chỉ cân bà sống lại
- Lời nói ấy được đặt trong ngoặc kép viết sau dấu hai chấm
- Học sinh viết bảng con: Màu nhiệm, ruộng vườn, món mén, dang tay.
- Học sinh viết bài
- Học sinh làm mẫu
- Cả lớp làm vở bài tập
- Yêu cầu học sinh làm giấy to
i
ê
e
Ư
ơ
a
u
ô
ă
g
gừ
gờ
gở
gỡ
Ga, gà
Gá, gả
Gã, gạ
Gu
Gù
gụ
Gô
gồ
gỗ
Gồ
Gỗ
gh
Ghi
Ghì
Ghê
ghế
Ghé
Ghe
ghẻ
ghẹ
3.2 Bài tập 2
- 1 HS đọc yêu câu bài
- Giáo viên nêu từng câu hỏi
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh?
- Trước những chữ cái nào em viết gh mà không viết g
* Giáo viên nêu quy tắc chính tả
gh + e, ê, i
g + các chữ cái còn lại
3.3 Bài tập 4
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài: Điền vào chỗ trống S/X ; ươn/ương
- Giáo viên phát băng giấy khổ to cho 3,4 học sinh làm bài tập.
- Cả lớp làm bài tập vào vở hoặc vở bài tập
- Học sinh nhìn kết quả làm bài trên bảng trả lời.
- Trước những chữ cái a, ă, ô, o, ơ, u, ư, chỉ viết g không viết gh
- Trước những chữ cái: i, ê, e, chỉ viết gh không viết g
- Những học sinh làm bằng giấy dán kết quả lên bảng
* Hướng dẫn cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng: Vươn vai, vương vãi, bay lượn, số lượng.
4. Củng cố - Dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học
Khen ngợi học sinh viết đúng đẹp
Nhắc học sinh ghi nhớ quy tắc viết g/gh
File đính kèm:
- CHINHT~1.DOC