Môn: Tiếng Việt Phân môn: Chính tả Tiết:53 Tuần: 26
Bài: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
1.Kỹ năng:
- HS biết chép lại chính xác bài Vì sao cá không biết nói.
- HS biết viết đúng và nhớ cách viết các bài tập có âm đầu, vần dễ lẫn:r/d, ưc/ưt
2. Kiến thức:
- HS viết chính xác 1 đoạn trong bài Vì sao cá không biết nói.
- Củng cố quy tắc chính tả: r/d, ưc/ưt
3. Thái độ: HS biết yêu cái đẹp thông qua việc luyện viết chữ đẹp
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1330 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả 2 tuần 26 - Trường TH DL Nguyễn Siêu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Quận cầu giấy
Trường TH DL Nguyễn Siêu
------------------
Kế hoạch bài dạy
Môn: Tiếng Việt Phân môn: Chính tả Tiết:53 Tuần: 26
Bài: vì sao cá không biết nói?
Thời gian: 2006- 2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2
I. Mục đích- yêu cầu:
1.Kỹ năng:
- HS biết chép lại chính xác bài Vì sao cá không biết nói.
- HS biết viết đúng và nhớ cách viết các bài tập có âm đầu, vần dễ lẫn:r/d, ưc/ưt
2. Kiến thức:
- HS viết chính xác 1 đoạn trong bài Vì sao cá không biết nói.
- Củng cố quy tắc chính tả: r/d, ưc/ưt
3. Thái độ: HS biết yêu cái đẹp thông qua việc luyện viết chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
thời gian
Nội dung dạy học
Phương Pháp, hình thức tổ chức dạy học
5 phút
I. Kiểm tra bài cũ
- NX bài cũ.
- GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: con trăn, cá trê, nước trà, tia chớp...
Kiểm tra, đánh giá
1 phút
22 phút
6 phút
1 phút
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết
2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả. 1, 2 HS đọc lại
- Việt hỏi anh điều gì? (Vì sao cá không biết nói)
- Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười? (Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới là người ngớ ngẩn cho rằng cá không nói được vì miệng ca ngâm đầy nước. Cá không biết nói vì chúng là loài vật, chúng có cách trao đổi riêng)
- GV hướng dẫn trình bày bài
- HS viết vở nháp từ ngữ dễ viết sai: say sưa, ngớ ngẩn, miệng...
2.2. HS viết bài vào vở.
2.3. Chấm chữa bài
- HS tự chữa bài bằng bút chì, ghi chữ ra ngoài lề vở.
- Gv chấm 5, 7 bài, nêu NX
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
3.1. Bàt tập 2
- HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm bài,1 HS chữa bài
Lời ve kim da diết
Xe sợi chỉ âm thanh
Khâu những đường rạo rực
Vào nền mây trong xanh
Mới vừa nắng quái
Sân hãy rực vàng
Bỗng chiều sẫm lại
Mờ mịt sương giăng
Cây cối trong vườn
Rủ nhau thức dậy
Đêm như loãng ra
Trong mùi hoa ấy
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen HS viết chính xác, trình bày đẹp.
Thuyết trình
Đàm thoại
Luyện tập, thực hành
Kiểm tra, đánh giá
luyện tập thực hành
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Phòng GD-ĐT Quận cầu giấy
Trường TH DL Nguyễn Siêu
------------------
Kế hoạch bài dạy
Môn: Tiếng Việt Phân môn: Chính tả Tiết:54 Tuần: 26
Bài: sông hương
Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Kỹ năng:
- HS biết nghe viết chính xác đoạn tóm tắt trong bài Sông Hương.
- Làm đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu, vần dễ viết sai: r/d/gi; ưt/ ưc
2. Kiến thức:
- HS viết chính xác 1đoạn của bài Sông Hương.
- Củng cố quy tắc chính tả: r/d/gi; ưt/ ưc
3. Thái độ: HS biết yêu cái đẹp thông qua việc luyện viết chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
5 phút
I. Kiểm tra bài cũ
- NX bài cũ.
- GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: rạo rực, sức khoẻ, say sưa
Kiểm tra, đánh giá
1 phút
22 phút
6 phút
1 phút
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết
2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết . 1, 2 HS đọc lại
- Đoạn trích miêu tả cảnh gì? ( sự đổi màu của sông sông Hương vào mùa hè và vào những đêm trăng sáng)
- HS viết vở nháp tên riêng, từ ngữ dễ viết sai: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh...
2.2. HS viết bài
2.3. Chấm chữa bài
- HS tự chữa bài bằng bút chì, ghi chữ ra ngoài lề vở.
- Gv chấm 5, 7 bài, nêu NX
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
3.1. Bàt tập 2
- HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm bài.
- HS chữa bài:
a, giải thưởng, rải rác, dải núi
rành mạch, để dành, tranh giành
b, sức khoẻ, sứt mẻ, cắt đứt, đạo đức, nức nở, nứt nẻ
3.2. Bàt tập 3
- HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm bài, 1 HS chữa bài
a, hay- dở, giấy
b, mực, mứt
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học, khen những HS viết chính xác, trình bày đẹp.
Đàm thoại
Luyện tập, thực hành
Kiểm tra, đánh giá
Luyện tập, thực hành
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
File đính kèm:
- GA 2 Chinh ta tuan 26.doc