Giáo án Chính tả 2 tuần 8 đến 17

Môn: Chính tả Tuần: 11 Tiết: 21.

TÊN BÀI: BÀ CHÁU

* MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.

- Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Bà cháu.

- Làm đúng bài tập phân biệt g/ gh, s/ x, ươn/ ương.

 

doc36 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Chính tả 2 tuần 8 đến 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục- đào tạo ba đình Trường thdl nguyễn siêu ***** Kế hoạch bài dạy Môn: Chính tả Tuần: 11 Tiết: 21. Tên bài: Bà cháu Thời gian: 2006 – 2007 Người dạy: Phạm Thanh Thúy Lớp: 2 * mục đích – yêu cầu. - Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Bà cháu. - Làm đúng bài tập phân biệt g/ gh, s/ x, ươn/ ương. T.gian Các hoạt động dạy học chủ yếu Phương tiện 5’ A. Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài tiết trước Khen , nhắc nhở HS Nêu lỗi sai-học sinh sửa lỗi GV đọc từ cho 2, 3 HS viết bảng, cả lớp viết vở nháp: dạy dỗ, mạnh mẽ. 28’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu đoạn viết 2. Hướng dẫn viết -Giáo viên đọc -1-2 học sinh đọc lại đoạn viết -Hỏi nội dung: -Hai anh em nói gì với cô tiên? -Hai anh em xin cô tiên cho bà sống lại -Từ khó viết: phất, chiếc quạt, màu nhiệm, dang tay -Học sinh đọc, phân tích, viết nháp -Hướng dẫn cách trình bày: Hướng dẫn cách viết câu hội thoai nằm trong dấu ngoặc kép 3. Hoc sinh viết bài -Chấn chỉnh tư thế ngồi viết -Học sinh viết -Giáo viên đọc lại-Học sinh soát bài -Thu và chấm một số bài tại lớp. - Nhận xét bài viết của học sinh 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2,3 -Học sinh làm bài -2 HS chữa bảng Bảng phụ -HS rút ra nhận xét về quy tắc viết g/gh: Gh + i, e, ê G + các chữ cái còn lại Bài 4. - HS nêu yêu cầu. - 2 HS chữa bài. - Cả lớp làm bài vào vở. Đáp án: nước sôi, ăn xôi, siêng năng, cây xoan vươn vai, vương vãi, bay lượn, số lượng 2’ C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt viết đẹp. -Dặn dò chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Phòng giáo dục- đào tạo ba đình Trường thdl nguyễn siêu ***** Kế hoạch bài dạy Môn: Chính tả Tuần:11 Tiết: 22. Tên bài: Cây xoài của ông em Thời gian: 2006 – 2007 Người dạy: Phạm Thanh Thúy Lớp: 2 * mục đích – yêu cầu. - Viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Cây xoài của ông em. - Làm đúng bài tập phân biệt g/ gh, s/ x, ươn/ ương. T.gian Các hoạt động dạy học chủ yếu Phương tiện 5 phút A. Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài tiết trước Khen, nhắc nhở học sinh Nêu lỗi sai-học sinh sửa lỗi GV đọc từ cho 2, 3 HS viết bảng, cả lớp viết vở nháp: gà gô, gãy gọn, vay mượn. 28 phút B. Bài mới: 1. Giới thiệu đoạn viết 2. Hướng dẫn viết -Giáo viên đọc -1-2 học sinh đọc lại đoạn viết -Hỏi nội dung: -Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát? -Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. -Từ khó viết: lẫm chấm., lúc lỉu, đu đưa, bày. -Học sinh đọc, phân tích, viết nháp -Hướng dẫn cách trình bày: Hướng dẫn cách trình bày một đoạn văn ngắn 3. Hoc sinh viết bài -Chấn chỉnh tư thế ngồi viết -Giáo viên đọc-Học sinh viết -Giáo viên đọc lại-Học sinh soát bài -Thu và chấm một số bài tại lớp. - Nhận xét bài viết của học sinh 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - HS nêu yêu cầu. - 2 HS chữa bài. - Cả lớp làm bài vào vở. Đáp án:xuống ghềnh, con gà, gạo trắng, ghi lòng. -Học sinh nhắc lại quy tắc chính tả với g/ gh Bài 3. Tiến hành tương tự bài 2 Đáp án: A, Nhà sạch, bát sạch, Cây xanh, lá cũng xanh B, Thương người, thương thân, cá ươn, trăm đường. Bảng phụ 2 phút C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt viết đẹp. -Dặn dò chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Phòng giáo dục- đào tạo ba đình Trường thdl nguyễn siêu ***** Kế hoạch bài dạy Môn: Chính tả Tuần: 12 Tiết: 23. Tên bài: Sự tích cây vú sữa Thời gian: 2006 – 2007 Người dạy: Phạm Thanh Thúy Lớp: 2 * mục đích – yêu cầu. - Viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Sự tích cây vú sữa. - Làm đúng bài tập phân biệt ng/ ngh, tr/ ch, ac/ at T.gian Các hoạt động dạy học chủ yếu Phương tiện 5’ A. Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài tiết trước Khen, nhắc nhở học sinh Nêu lỗi sai-học sinh sửa lỗi GV đọc từ cho 2, 3 HS viết bảng, cả lớp viết vở nháp: thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ 28’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu đoạn viết 2. Hướng dẫn viết -Giáo viên đọc -1-2 học sinh đọc lại đoạn viết -Hỏi nội dung: -Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? - Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. -1 học sinh trả lời -Từ khó viết: cành lá, trổ ra, óng ánh, trào ra. -Học sinh đọc, phân tích, viết nháp -Hướng dẫn cách trình bày: Những câu văn nào có dấu phẩy? Em hãy đọc lại câu văn đó. HS đọc các câu 2, 3, 4 trong bài 3. Hoc sinh viết bài -Chấn chỉnh tư thế ngồi viết -Giáo viên đọc-Học sinh viết -Giáo viên đọc lại-Học sinh soát bài -Thu và chấm một số bài tại lớp. Nhận xét bài viết của học sinh 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - HS nêu yêu cầu. - 2 HS chữa bài. - Cả lớp làm bài vào vở. Đáp án:người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.. -Học sinh nhắc lại quy tắc chính tả với ng/ ngh Ngh + i, e, ê. Ng + các chữ cái còn lại. Bài 3. Tiến hành tương tự bài 2 Đáp án: con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát. bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát. 2’ C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, viết đẹp. -Dặn dò chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Phòng giáo dục- đào tạo ba đình Trường thdl nguyễn siêu ***** Kế hoạch bài dạy Môn: Chính tả...... Tuần:12 Tiết: 24. Tên bài: Mẹ Thời gian: 2006 – 2007 Người dạy: Phạm Thanh Thúy Lớp: 2 * mục đích – yêu cầu. - Viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Mẹ. Biết trình bày các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập phân biệt iê/ yê/ ya, gi/ r T.gian Các hoạt động dạy học chủ yếu Phương tiện 5’ A. Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài tiết trước Khen, nhắc nhở học sinh Nêu lỗi sai-học sinh sửa lỗi GV đọc từ cho 2, 3 HS viết bảng, cả lớp viết vở nháp: con nghé, suy nghĩ, cái chai. 28’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu đoạn viết 2. Hướng dẫn viết -Giáo viên đọc -1-2 học sinh đọc lại đoạn viết -Hỏi nội dung: -Người mẹ được so sánh với hình ảnh gì? -1 học sinh trả lời: ngôi sao, ngọn gió mát. -Từ khó viết: quạt, chẳng bằng, suốt đời -Học sinh đọc, phân tích, viết nháp -Hướng dẫn cách trình bày: - Đếm và nhận xét về số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả? Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ? - Viết hoa chữ cái đầu, chữ bắt đầu dòng 6 tiếng viết lùi vào 1 ô so với chữ bắt đầu dòng 8 tiếng. 3. Hoc sinh viết bài -Chấn chỉnh tư thế ngồi viết -Học sinh viết -Giáo viên đọc lại-Học sinh soát bài -Thu và chấm một số bài tại lớp. - Nhận xét bài viết của học sinh 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - HS nêu yêu cầu. - 1 HS chữa bài. - Cả lớp làm bài vào vở. Đáp án:Đêm đã khuya. Bốn bề yen tĩnh. Ve đãlặng yênvì mệtvà gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con. Bài 3. - Học sinh làm bài. - 3 HS chữa bảng Bảng phụ 2’ C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Củng cố về cách viết iê, yê, ya. - Dặn dò chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Phòng giáo dục- đào tạo ba đình Trường thdl nguyễn siêu ***** Kế hoạch bài dạy Môn: Chính tả...... Tuần:.13 Tiết: 25. Tên bài: Bông hoa Niềm Vui Thời gian: 2006 – 2007 Người dạy: Phạm Thanh Thúy Lớp: 2 * mục đích – yêu cầu. - Viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Bông hoa Niềm Vui. - Làm đúng bài tập phân biệt iê/ yê, d/ r, thanh hỏi/ thanh ngã T.gian Các hoạt động dạy học chủ yếu Phương tiện 5’ A. Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài tiết trước Khen, nhắc nhở học sinh Nêu lỗi sai-học sinh sửa lỗi GV đọc từ cho 2, 3 HS viết bảng, cả lớp viết vở nháp: lặng yên, đêm khuya, giấc ngủ. 28’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu đoạn viết 2. Hướng dẫn viết -Giáo viên đọc -1-2 học sinh đọc lại đoạn viết Hỏi nội dung: -Theo em bạn Chi có đức tính gì đáng quý? -1 học sinh trả lời: ngoan ngoãn, yêu bố mẹ. -Từ khó viết: hãy, hái, dạy dỗ, hiếu thảo -Học sinh đọc, phân tích, viết nháp -Hướng dẫn cách trình bày: - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao? - Viết hoa chữ đầu câu, tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa. 3. Hoc sinh viết bài - Chấn chỉnh tư thế ngồi viết - Học sinh viết - Giáo viên đọc lại-Học sinh soát bài -Thu và chấm một số bài tại lớp. - Nhận xét bài viết của học sinh 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2. Giáo viên tổ chức thành trò chơi: Thi tìm nhanh những từ chứa tiếng có iê/ yê VD: yếu, kiến, khuyên. Bảng phụ Bài tập 3 - Học sinh làm bài. - 3 HS chữa bảng VD: Cuộn chỉ bị rối./ Bố rất ghét nói dối. Bát canh nhiều mỡ. / Bé mở cửa đón mẹ. 2’ C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò chuẩn bị bài sau Rút kinh ngHiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Phòng giáo dục- đào tạo ba đình Trường thdl nguyễn siêu ***** Kế hoạch bài dạy Môn: Chính tả......Tuần:.13 Tiết: 26. Tên bài: quà của bố Thời gian: 2006 – 2007 Người dạy: Phạm Thanh Thúy Lớp: 2 * mục đích – yêu cầu. - Viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Quà của bố. - Làm đúng bài tập phân biệt iê/ yê, d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã T.gian Các hoạt động dạy học chủ yếu Phương tiện 5’ A. Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài tiết trước Khen, nhắc nhở học sinh Nêu lỗi sai-học sinh sửa lỗi GV đọc từ cho 2, 3 HS viết bảng, cả lớp viết vở nháp: yếu ớt, múa rối, khuyên bảo 28’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu đoạn viết 2. Hướng dẫn viết -Giáo viên đọc -1-2 học sinh đọc lại đoạn viết -Hỏi nội dung: -Quà của bố đi câu về có những gì? -1 học sinh trả lời -Từ khó viết: qùa, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, quẫy, toé nước. -Học sinh đọc, phân tích, viết nháp -Hướng dẫn cách trình bày: - Câu nào có dấu hai chấm? - Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống,.................nhộn nhạo. - GV hướng dẫn cách viết 3. Hoc sinh viết bài -Chấn chỉnh tư thế ngồi viết -Giáo viên đọc-Học sinh viết -Giáo viên đọc lại-Học sinh soát bài -Thu và chấm một số bài tại lớp. - Nhận xét bài viết của học sinh 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 - Học sinh làm bài. - 1 HS chữa bảng Đáp án: câu chuyện yên lặng, viên gạch, luyện tập. Bảng phụ Bài tập 3 - Học sinh làm bài. - 2 HS chữa bảng Đáp án: Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà trời Lạy cậu, lạy mợ Cho cháu về que Cho dê đi học Làng tôi có luỹ tre xanh Có sông Tô Lịch chạy quanh xóm làng Trên bờ vải , nhãn hai hàng Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng. 2’ C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học - Tuyên dương các em học tốt viết đẹp. -Dặn dò chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Phòng giáo dục- đào tạo ba đình Trường thdl nguyễn siêu ***** Kế hoạch bài dạy Môn: Chính tả......Tuần:.14 Tiết: 27. Tên bài: Câu chuyện bó đũa Thời gian: 2006 – 2007 Người dạy: Phạm Thanh Thúy Lớp: 2 * mục đích – yêu cầu. - Viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Câu chuyện bó đũa. - Làm đúng bài tập phân biệt iê/i, ăt/ ăc, l/n T.gian Các hoạt động dạy học chủ yếu Phương tiện 5’ A. Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài tiết trước Khen, nhắc nhở học sinh Nêu lỗi sai-học sinh sửa lỗi GV đọc từ cho 2, 3 HS viết bảng, cả lớp viết vở nháp: cơn bão, khuyên bảo, lúc lỉu 28’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu đoạn viết 2. Hướng dẫn viết -Giáo viên đọc -1-2 học sinh đọc lại đoạn viết -Hỏi nội dung: -Người cha đã nói gì với các con? -1 học sinh trả lời -Từ khó viết: bó đũa, đoàn kết, đùm bọc, sức mạnh -Học sinh đọc, phân tích, viết nháp -Hướng dẫn cách trình bày: Lời của người cha được ghi sau những dấu câu gì? Lời của người cha được ghi sau dấu hai hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng. GV hướng dẫn cách viết 3. Hoc sinh viết bài -Chấn chỉnh tư thế ngồi viết -Giáo viên đọc-Học sinh viết -Giáo viên đọc lại-Học sinh soát bài -Thu và chấm một số bài tại lớp. - Nhận xét bài viết của học sinh 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 -Học sinh làm bài. -3 HS chữa bảng VD: lên bảng, nên người chim sẻ, mải miết. Bảng phụ Bài 3 Tiến hành tương tự bài 2. Lời giải: ông bà nội – lạnh- lạ. Hiền – tiên – chín. Dắt – bắc- cắt. 2’ C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Tuyên dương các em học tốt viết đẹp. -Dặn dò chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Phòng giáo dục- đào tạo ba đình Trường thdl nguyễn siêu ***** Kế hoạch bài dạy Môn: Chính tả......Tuần:.14 Tiết: 28. Tên bài: Tiếng võng kêu Thời gian: 2006 – 2007 Người dạy: Phạm Thanh Thúy Lớp: 2 * mục đích – yêu cầu. - Viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Tiếng võng kêu. - Làm đúng bài tập phân biệt iê/i, ăt/ ăc, l/n T.gian Các hoạt động dạy học chủ yếu Phương tiện 5’ A. Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài tiết trước Khen, nhắc nhở học sinh Nêu lỗi sai-học sinh sửa lỗi GV đọc từ cho 2, 3 HS viết bảng, cả lớp viết vở nháp: mắc bệnh, con mắt, chuột nhắt. 28’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu đoạn viết 2. Hướng dẫn viết -Giáo viên đọc -1-2 học sinh đọc lại đoạn viết -Hỏi nội dung: Những từ nào cho thấy em bé ngủ rất đáng yêu? -1 học sinh trả lời -Từ khó viết: kẽo cà kẽo kẹt, mênh mông, phơ phất, lặn lội -Học sinh đọc, phân tích, viết nháp -Hướng dẫn cách trình bày: Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào? 1học sinh trả lời: Viết hoa, lùi vào 2ô 3. Hoc sinh viết bài -Chấn chỉnh tư thế ngồi viết -Học sinh viết -Giáo viên đọc lại-Học sinh soát bài -Thu và chấm một số bài tại lớp. -Nhận xét bài viết của học sinh 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 -Học sinh làm bài. - HS chữa bảng Đáp án: lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy. tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài. thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh. Bảng phụ 2’ C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương các em học tốt viết đẹp. - Dặn dò chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Phòng giáo dục- đào tạo ba đìNH Trường thdl nguyễn siêu ***** Kế hoạch bài dạy Môn: Chính tả......Tuần:.15 Tiết: 29. Tên bài: Hai anh em Thời gian: 2006 – 2007 Người dạy: Phạm Thanh Thúy Lớp: 2 * mục đích – yêu cầu. - Viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Hai anh em. - Làm đúng bài tập phân biệt ai/ ay, s/ x, ât/ âc T.gian Các hoạt động dạy học chủ yếu Phương tiện 5’ A. Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài tiết trước Khen, nhăc nhở học sinh Nêu lỗi sai-học sinh sửa lỗi GV đọc từ cho 2, 3 HS viết bảng, cả lớp viết vở nháp: thắc mắc, uống thuốc, nhặt nhạnh. 28’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu đoạn viết 2. Hướng dẫn viết -Giáo viên đọc -1-2 học sinh đọc lại đoạn viết -Hỏi nội dung: -Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em trong bài chính tả? -1 học sinh trả lời: Anh mình còn phải nuôi vợ con.....công bằng. -Từ khó viết: nghĩ, phần, mình, lấy lúa. -Học sinh đọc, phân tích, viết nháp -Hướng dẫn cách trình bày: - Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào? - Suy nghĩ của người em được đặt trong dấu ngoặc kép, ghi sau dấu hai chấm. - GV hướng dẫn viết 3. Hoc sinh viết bài -Chấn chỉnh tư thế ngồi viết -Học sinh viết -Giáo viên đọc lại-Học sinh soát bài -Thu và chấm một số bài tại lớp. - Nhận xét bài viết của học sinh 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 -Học sinh làm bài. - HS chữa bảng Đáp án: Tiếng chứa vần ai: chai, dẻo dai, đất đai, hái, mái, trái.... Tiếng chứa vần ay:máy bay, dạy rau đay, hay, ngay, chạy.... Bài 3 -Học sinh làm bài. - HS chữa bảng Đáp án: A, bác sỹ - sáo, sẻ, sáo sậu, sơn ca, sếu – xấu B, mất – gật – bậc Bảng phụ 2’ C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương các em học tốt viết đẹp. - Dặn dò chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm: Phòng giáo dục- đào tạo ba đình Trường thdl nguyễn siêu ***** Kế hoạch bài dạy Môn: Chính tả......Tuần:.15 Tiết: 30. Tên bài: Bé Hoa Thời gian: 2006 – 2007 Người dạy: Phạm Thanh Thúy Lớp: 2 * mục đích – yêu cầu. - Viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Bé Hoa. - Làm đúng bài tập phân biệt ai/ ay, s/ x, ât/ âc T.gian Các hoạt động dạy học chủ yếu Phương tiện 5’ A. Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài tiết trước Khen, nhắc nhở học sinh Nêu lỗi sai-học sinh sửa lỗi GV đọc từ cho 2, 3 HS viết bảng, cả lớp viết vở nháp: cái tai, tay chân, mai rùa. 28’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu đoạn viết 2. Hướng dẫn viết -Giáo viên đọc -1-2 học sinh đọc lại đoạn viết -Hỏi nội dung: -Em Nụ đáng yêu như thế nào? -1 học sinh trả lời:Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to tròn và đen láy. -Từ khó viết: đen láy, thích, đưa võng -Học sinh đọc, phân tích, viết nháp -Hướng dẫn cách trình bày: Bài viết có tên riêng nào? Cách viết tên riêng đó thế nào? Bài viết có tên riêng Hoa, Nụ phải viết hoa. 3. Hoc sinh viết bài -Chấn chỉnh tư thế ngồi viết -Giáo viên đọc-Học sinh viết -Giáo viên đọc lại-Học sinh soát bài -Thu và chấm một số bài tại lớp. - Nhận xét bài viết của học sinh 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 -Học sinh làm bài. - HS chữa bảng Đáp án: Bay, chảy, sai Bài 3 - Tiến hành tương tự bài 2 Đáp án: A, sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao B, giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc lên. Bảng phụ 2’ C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Tuyên dương các em học tốt viết đẹp. -Dặn dò chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Phòng giáo dục- đào tạo ba đình Trường thdl nguyễn siêu ***** Kế hoạch bài dạy Môn: Chính tả......Tuần:16 Tiết: 31. Tên bài: Con chó nhà hàng xóm Thời gian: 2006 – 2007 Người dạy: Phạm Thanh Thúy Lớp: 2 * mục đích – yêu cầu. - Viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Con chó nhà hàng xóm. - Làm đúng bài tập phân biệt ui/ uy, tr/ ch, thanh hỏi/ thanh ngã T.gian Các hoạt động dạy học chủ yếu Phương tiện 5’ A. Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài tiết trước Khen,nhắc nhở học sinh Nêu lỗi sai-học sinh sửa lỗi GV đọc từ cho 2, 3 HS viết bảng, cả lớp viết vở nháp: sương sớm, xếp hàng, xôn xao. 30’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu đoạn viết 2. Hướng dẫn viết -Giáo viên đọc -1-2 học sinh đọc lại đoạn viết -Hỏi nội dung: Cô Bé là người như thế nào? -1 học sinh trả lời: Cô là người yêu quý loài vật -Từ khó viết: nuôi, quấn quýt, bất động, giường -Học sinh đọc, phân tích, viết nháp -Hướng dẫn cách trình bày: Vì sao từ Bé, Cún Bông trong bài phải viết hoa? - Vì đó là tên riêng. 3. Hoc sinh viết bài -Chấn chỉnh tư thế ngồi viết -Giáo viên đọc-Học sinh viết -Giáo viên đọc lại-Học sinh soát bài -Thu và chấm một số bài tại lớp. - Nhận xét bài viết của học sinh 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 GV lấy nội dung bài này làm trò chơi thi tìm từ nhanh. Đáp án: - múi bưởi, mùi vị, búi tóc....... - tàu thuỷ, khuy aó, luỹ tre...... -Bài 3 - Học sinh làm bài. - HS chữa bảng Đáp án: A, chõng chổi, chạn, chén, chậu......... B, nhảy nhót, kể chuyện, mải miết, thỉnh thoảng... Bảng phụ 2’ C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Tuyên dương các em học tốt viết đẹp. - Dặn dò chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Phòng giáo dục- đào tạo ba đình Trường thdl nguyễn siêu ***** Kế hoạch bài dạy Môn: Chính tả......Tuần:.16 Tiết: 32. Tên bài: Trâu ơi Thời gian: 2006 – 2007 Người dạy: Phạm Thanh Thúy Lớp: 2 * mục đích – yêu cầu. - Viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Trâu ơi. - Làm đúng bài tập phân biệt ui/ uy, tr/ ch, thanh hỏi/ thanh ngã T.gian Các hoạt động dạy học chủ yếu Phương tiện 5’ A. Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài tiết trước Khen, nhắc nhở học sinh Nêu lỗi sai-học sinh sửa lỗi GV đọc từ cho 2, 3 HS viết bảng, cả lớp viết vở nháp: suy nghĩ, đồi núi, trong xanh. 28’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu đoạn viết 2. Hướng dẫn viết -Giáo viên đọc -1-2 học sinh đọc lại đoạn viết -Hỏi nội dung: -Bài ca dao là lời của ai nói với ai? -1 học sinh trả lời: Đó là lời cuă người nông dân nói với con trâu. -Từ khó viết: ngoài r

File đính kèm:

  • docChinh ta tuan 817.doc
Giáo án liên quan