CHUYỆN BỐN MÙA (TC)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh chép đúng, không mắc lỗi. Đoạn: Xuân làm cho đâm chồi nảy lộc.Trong bàiChuyện bốn mùa.
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt n/l, dấu?, dấu ~.
3, Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài chính tả - Vở bài tập
C. Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, thực hành
D. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh
44 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1561 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Chính tả lớp 2 kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19:
Ngày dạy: Thứ 3 / 16 / 1 / 2007
Chuyện bốn mùa (TC)
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh chép đúng, không mắc lỗi. Đoạn: Xuân làm cho đâm chồi nảy lộc.Trong bài Chuyện bốn mùa.
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt n/l, dấu ?, dấu ~.
3, Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài chính tả - Vở bài tập
C. Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, thực hành…
D. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài
b. Nội dung :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu
+ Đoạn văn này là lời của ai ?
+ Bà Đất nói về các mùa NTN ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Có những tên riêng nào ?
* Viết từ khó :
- Đưa từ :
- yêu cầu viết bảng con
* Luyện viết chính tả :
- YC đọc lại bài viết.
- YC viết vào vở
- YC soát lỗi
* Chấm, chữa bài
- Thu 7,8 vở để chấm
- Chấm, trả vở- Nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2:
- yc lớp làm bài tập
- Một hs lên bảng
- Nhận xét, sửa sai
* Bài 3:
- trò chơi thi tìm trong bài: Chuyện bốn mùa các chữ bắt đầu bằng l/ n
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét chung tiết học.
TC: Chuyện bốn mùa
- 2 học sinh đọc lại đoạn chép
+ Là lời nói của Bà Đất
+…Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốt, mùa hạ làm cho trái ngọt, hoa thơm, mùa thu làm cho trời xanh cao,hs nhớ ngày tựu trường. Mùa đông có công ấp ủ mầm sống, cho xuân về cây lá tốt tươi.
+ Có 5 câu
+ Có tên riêng của bốn nàng tiên, đó là: Xuân, Hạ, Thu, Đông, tên của bà Đất.
- CN - ĐT : Lá, tươi tốt, trái ngọt, trời xanh, tựu trường
- Lớp viết bảng con từng từ
- 2 hs đọc lại bài
- Nhìn bảng để chép vào vở cho đúng. Chú ý đọc nhẩm cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.
- Soát lỗi, sửa sai bằng chì.
* Điền vào chỗ chấm l hay n:
- Mồng một …ươi trai, mồng hai …á …úa.
- Đêm tháng …ăm chưa …ằm đã sáng. Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
* Chia lớp làm 3 nhóm cùng tìm các chữ bắt đầu bằng n / l
- Đổi vở để kiểm tra kết quả
- 3 nhóm nêu bài của mình
- NX
+ Đầu …ăm, …àng tiên, …á, …ảy ...ộc, ...àm sao, bếp ...ửa, ...ói.
Ngày dạy: Thứ 6 / 19 / 1 / 2007
Thư trung thu (NV)
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nghe và viết lại được chính xác 12 dòng thơ trong bài : Thư trung thu
2. Kĩ năng: biết viết các chữ hoa theo quy tắc tên riêng của các chữ cái đầu mỗi dòng thơ. Phân biệt được các chữ có phụ âm đầu l / n, có dấu? Dấu ~
3, Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh hoạ bài tập 2 SGK - Vở bài tập
C. Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, thực hành…
D. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : 2 hs lên bảng viết : Lá thư, nòng súng.
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài
b. Nội dung :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu
+ Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ?
+ Bài thơ của Bác có những từ xưng hô nào?
+ Bài thơ có mấy câu thơ?
+ Các chữ đầu câuviết NTN
* Viết từ khó :
- Đưa từ :
- yêu cầu viết bảng con
* Luyện viết chính tả :
- Đọc lại bài viết.
- YC viết vào vở
- YC soát lỗi
* Chấm, chữa bài
- Thu 7,8 vở để chấm
- Chấm, trả vở- Nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2:
- YC quan sát tranh tự tìm từ theo thứ tự
- Một hs lên bảng
- Nhận xét, sửa sai
* Bài 3:
- YC hs tự làm bài vào vở.
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét chung tiết học.
NV: Thư trung thu
- 1 học sinh đọc lại đoạn chép
+Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác mong các cháu thiếu nhi hãy luôn cố gắng học hành, rèn luyện, làm các
việc vừa sức...xứng đáng là cháu của Bác.
+Từ : Bác, các cháu
- Bài thơ có 12 câu thơ, mỗi câu thơ có 5 chữ.
+ Các chữ đầu câu được viết hoa
- CN - ĐT : Làm việc, giữ gìn, ngoan ngoãn
- Lớp viết bảng con từng từ
- HS chú ý lắng nghe
- Nghe và nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.
- Soát lỗi, sửa sai bằng chì.
* Nối tiếp nhau nêu những từ vừa tìm được
- NX
+ chiếc ..á, quả …a, cuộn …en, cái …ón.
+ Cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ.
- Học sinh làm bài vào vở
- 1 hs lên bảng
a. …lặng …lẽ, …nặng …nề, lo lắng, đói no, thi đỗ, đổ rác, giả vờ.
Tuần 20 :
Ngày dạy: Thứ 3 / 23 / 1 / 2007
Chuyện bốn mùa (NV)
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức:nghe và viết chính xác bài thơ : Gió
2.Kĩ năng: Trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ. Làm đúng các bài tập phân biệt s/ x, iêc, iêt
3, Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viét sẵn bài chính tả - Vở bài tập
C. Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, thực hành…
D. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : yc lớp viết bảng con-> gọi 2 hs lên viết : Quả na, lặng lẽ
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài
b. Nội dung :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu
+Bài thơ nói về ai ?
+ Bài thơ có mấy khổ thơ?
+ Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ?
+ Khi trình bày bài thơ ta cần chú ý điều gì?
* Viết từ khó :
- Đưa từ :
- yêu cầu viết bảng con
* Luyện viết chính tả :
- YC đọc lại bài viết.
- YC viết vào vở
- YC soát lỗi
* Chấm, chữa bài
- Thu 7,8 vở để chấm
- Chấm, trả vở- Nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2:
- yc lớp làm bài tập
- Một hs lên bảng
- Nhận xét, sửa sai
* Bài 3:
- Hướng dẫn hs chơi trò chơi đố vui
- yc hoạt động nhóm đôi
- Yc đố trong nhóm
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét chung tiết học.
NV: Gió
- 2 học sinh đọc lại bài thơ
+ Bài thơ nói về Gió
+ Bài thơ có 2 khổ thơ, mỗi câu thơ có 7 tiếng
+ Viết cách lề 3 ô. Các chữ đầu dòng viết hoa, thẳng hàng với nhau. Hết 1 khổ thơ thì xuống dòng viết tiếp khổ thơ thứ 2.
- CN - ĐT : Gió, rất, bỗng, quả, bưởi
- Lớp viết bảng con từng từ
- 2 hs đọc lại bài
- Nghe và nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.
- Soát lỗi, sửa sai bằng chì.
* Điền vào chỗ chấm x hay s:
- hoa ..en, …en lẫn, hoa …úng, …xúng …xính, làm v.iệc.., thời t.iết..
- Đổi vở để kiểm tra kết quả
Từng cặp hs sẽ chọn cách oẳn tù tì để chọn quyền đố trước( nếu 30 giây ) mà không trả lời được thì hs đó phải đưa ra câu trả lời, mỗi từ đúng được 10 điểm, bạn nào nhiều điểm sẽ thắng cuộc
- HS chơi trong nhóm
- Lần lượt các nhóm thi với nhau.
VD: mùa xuân / giọt sương
Chảy xiết / tai điếc
Buổi sáng / phù sa…
Ngày dạy: Thứ 6 / 26 / 1 / 2007
Mưa bóng mây (nv)
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh nghe viết đúng bài thơ : mưa bóng mây đúng,
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt s/x, iêc/ iêt
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh hoạ bài thơ
- Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả - Vở bài tập
C. Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, thực hành…
D. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài
- Treo tranh minh hoạ
- Tranh vẽ cảnh gì?
=> Trời đang nắng thì mưa, người ta gọi là mưa bóng mây
b. Nội dung :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu
+ Cơn mưa bóng mây lạ NTN?
+ Em bé và cơn mưa cùng làm gì?
+ Bài thơ có mấy khổ thơ?
+ Bài sử dụng dấu câu gì?
* Viết từ khó :
- Đưa từ :
- yêu cầu viết bảng con
* Luyện viết chính tả :
- YC đọc lại bài viết.
- YC viết vào vở
- YC soát lỗi
* Chấm, chữa bài
- Thu 5 -> 7vở để chấm
- Chấm, trả vở- Nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2:
- Phát phiếu bài tập đã viết sẵn vào tờ giấy khổ to cho các nhóm
- yc lớp làm bài tập
- Một hs lên bảng
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Chú ý các trường hợp chính tả cần phân biệt
- Nhận xét chung tiết học.
- Học sinh quan sát tranh
- Bức tranh vẽ cảnh trời vừa mưa vừa nắng
- NV: Mưa bóng mây
- lớp chú ý lắng nghe
+ Thoáng mưa rồi tạnh ngay
+ Em Bé và cơn mưa dung dăng cùng vui đùa
+ Bài có 3 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 5 chữ
+ bài sử dụng dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
- CN - ĐT : nào, lạ, làm ruộng
- Lớp viết bảng con từng từ
- 2 hs đọc lại bài
- Nghe và nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.
- Soát lỗi, sửa sai bằng bút chì.
* Nối mỗi từ ở cột A với từ thích hợp ở cột B
Chia lớp làm 3 nhóm, cùng thảo luận câu hỏi và làm bài
- Nhóm nào xong trước thì mang bài dán lên bảng
- 3 nhóm nêu bài của mình
- GV chữa, bổ sung cho từng nhóm
Sương - mù chiết - cành
Xương – rồng chiếc - lá
đường – xa tiết – kiệm
Phù - sa tiếc – nhớ
Thiếu - xót hiểu - biết
Xót - xa biếc - xanh
Tuần 21: Ngày dạy: Thứ 3 / 6 / 2 / 2007
Chim sơn ca và bông cúc trắng( TC)
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh chép đúng, không mắc lỗi. Đoạn: Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại,… bay về bầu trời xanh thẳm
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ ch, uôt/uôc
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viét sẵn bài chính tả - Vở bài tập
C. Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, thực hành…
D. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài
b. Nội dung :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu
+ Đoạn văn nói về nội dung gì ?
+ Đoạn văn có mấy câu?
* Viết từ khó :
- Đưa từ :
- yêu cầu viết bảng con
* Luyện viết chính tả :
- YC đọc lại bài viết.
- YC viết vào vở
- YC soát lỗi
* Chấm, chữa bài
- Thu 7,8 vở để chấm
- Chấm, trả vở- Nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2:
- Chia lớp làm 4 đội, phát cho mỗi đội một tờ giấy khổ to và một bút dạ
- Thi tìm từ trong thời gian 5 phút
đội nào tìm được nhiều từ hơn thì đội
đó thắng cuộc
- Nhận xét, trao phần thưởng cho đội thắng cuộc
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Về giải các câu đố vui.
- Nhận xét chung tiết học.
TC: chim sơn ca và bông cúc trắng
- 2 học sinh đọc lại đoạn chép
+ Về cuộc sống của chim Sơn ca và bông cúc trắng khi chưa bị nhốt…
+ Đoạn văn có 5 câu
- CN - ĐT : Sơn ca, sung sướng, mai, trắng, thẳm.
- Lớp viết bảng con từng từ
- 2 hs đọc lại bài
- Nhìn bảng để chép vào vở cho đúng. Chú ý đọc nhẩm cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.
- Soát lỗi, sửa sai bằng chì.
- Các nhóm thi tìm từ ghi nhanh vào tờ giấy khổ to rồi trình bày trên bảng .
- VD: Chào mào, chẫu chàng, châu chấu, chẫu chuộc, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột chũi, chìa vôi…
+ Trâu, trai, trùng trục...
+ Tuốt lúa, chuốt, nuốt…
+ Cái cuốc, luộc rau, buộc, thuộc, thuốc, chuộc
Ngày dạy: Thứ 6 / 9 / 2 / 2007
Sân chim (NV)
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh nghe viết lại đúng, không mắc lỗi.
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ ch, uôt/ uôc
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viét sẵn bài chính tả - Vở bài tập
C. Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, thực hành…
D. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : hs viết bảng : Ngọc trai, chẫu chàng.
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài
b. Nội dung :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu
+ Đoạn văn nói về nội dung gì?
* Viết từ khó :
- Đưa từ :
- yêu cầu viết bảng con
* Luyện viết chính tả :
- YC đọc lại bài viết.
- YC viết vào vở
- YC soát lỗi
* Chấm, chữa bài
- Thu 7,8 vở để chấm
- Chấm, trả vở- Nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2:
- yc lớp làm bài tập
- Hai hs lên bảng
- Nhận xét, sửa sai
* Bài 3:
Yc lớp làm vở bài tập
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét chung tiết học.
NV: sân chim
- 2 học sinh đọc lại đoạn chép
Nối về cuộc sống của các loài chim trong sân
- CN - ĐT : Làm tổ, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông.
- Lớp viết bảng con từng từ
- 2 hs đọc lại bài
- nghe và nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.
- Soát lỗi, sửa sai bằng chì.
* Điền vào chỗ chấm tr hay ch:
a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
b. uống nước, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi.
- 2 hs đọc đề + bài mẫu
- VD: Cháu chăm sóc bà./ mẹ đi chợ/ Ông trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà tôi đã bạc trắng…/
- Bà con nông dân đang tuốt lúa./ Hà đưa tay vuốt mái tóc mềm mại của con bé./ Bà bị ốm nên phải uống thuốc.
Tuần 22 : (Tiết 43) Ngày dạy: Thứ 2 / 12 / 2 / 2007
Một trí khôn hơn trăm trí khôn (NV)
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn trong bài
2. Kĩ năng: Củng cố quy tắc chính tả r/d/gi, dấu ?/ ~
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn các quy tắc chính tả - Vở bài tập
C. Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, thực hành…
D. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : yc viết : Trảy hội, nước chảy, trồng cây
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài
b. Nội dung :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu
+Đoạn văn có mấy nhân vật? đó là
những nhân vật nào ?
+Đoạn văn kể chuyện gì?
* Viết từ khó :
- Đưa từ :
- yêu cầu viết bảng con
* Luyện viết chính tả :
- YC đọc lại bài viết.
- YC viết vào vở
- YC soát lỗi
* Chấm, chữa bài
- Thu 7,8 vở để chấm
- Chấm, trả vở- Nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2:
- GV đọc yc
- Reo lên vì sung sướng
- Nhận xét, sửa sai
- Tổng kết cuộc chơi
* Bài 3:
- Treo bảng phụ, yc 2 hs lên bảng
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét chung tiết học.
- NV: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
- 2 học sinh đọc lại đoạn chép
+ 3 nhân vật: gà rừng, Chồn, bác thợ
săn
+ Gà, chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích trí và tìm cách bắt chúng
- CN - ĐT : Cánh đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, thọc, đằng trời.
- Lớp viết bảng con từng từ
- 2 hs đọc lại bài
- Viết vào vở cho đúng và chính xác cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.
- Soát lỗi, sửa sai bằng chì.
* Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm nhận một lá cờ. Khi gv đọc, nhóm nào phất cờ trước thì được trả lời
- Reo.
- Giằng/ gieo, giả/ nhỏ, ngỏ.
- Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, sai trừ 5 điểm.
- 2 hs đọc yêu cầu
a. Giọt, riêng, giữa.
b. Vắng, thơ thẩn, ngẩng.
- Lớp nhận xét sửa sai.
Tiết 44 : Ngày dạy: Thứ 4 / 14 / 2 / 2007
Cò và Cuốc
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện.
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt r/gi/ d, dấu ?, dấu ~.
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết yc bài tập 2 - Vở bài tập
C. Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, thực hành…
D. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : yc viết : reo hò, giữ gìn
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài
b. Nội dung :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu
+ Đoạn viết nói chuyện gì?
+ Hướng dẫn nhận xét chính tả?
+ Cuối các câu trả lời có dấu gì ?
* Viết từ khó :
- Đưa từ :
- yêu cầu viết bảng con
* Luyện viết chính tả :
- YC đọc lại bài viết.
- YC viết vào vở
- YC soát lỗi
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2 ( Lựa chọn)
- yc lớp làm bài tập
- Một hs lên bảng
- Nhận xét, sửa sai
* Bài 3:
- YC 3 nhóm thi
- Nhận xét – Nhóm tìm đúng, được nhiều từ sẽ là nhóm thắng cuộc.
* Chấm, chữa bài
- Thu 7,8 vở để chấm
- Chấm, trả vở- Nhận xét
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét chung tiết học.
NV: Cò và Cuốc
- 2 học sinh đọc lại đoạn chép
+ Cuốc thấy Cò nội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không?
+ Bài chính tả có một câu trả lời của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc Được đặt sau những dấu câu: Dấu hai chấm và gạch đầu dòng
- Có dấu chấm hỏi
- CN - ĐT : Lội ruộng, bụi rậm, áo trắng
- Lớp viết bảng con từng từ
- Học sinh chú ý lắng nghe
- Nghe, nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở cho đúng.
- Soát lỗi, sửa sai bằng chì.
* Tìm những tiếng có thể ghép với những tiếng sau:
a.Ăn riêng, ở riêng/ tháng giêng
- Loài dơi, rơi vào, rơi rụng.
- Sáng dạ, chột dạ, vâng dạ, rơm rạ.
b. rẻ tiền, rẻ rúng,đường rẽ, nói rành rẽ.
- Mở cửa, mở mang, mở hội,cởi mở, mỡ màng.
- Củ khoai, củ sấn, áp cũ, bạn cũ…
* Thi tìm nhanh.
- 3 nhóm thi tiếp sức viết từ trên bảng lớp.
a. Tìm các tiếng bắt đầu bằng r (d/ gi)
b. Các tiếng có thanh ?, thanh ~
Tuần 23:
Thứ 3 ngày 27 tháng 2 năm 2007
Bác sĩ sói (TC)
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh chép chính xác, không mắc lỗi. Trình bày đúng tóm tắt truyện Bác sĩ Sói
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt n/l, ước/ ươt
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài chính tả - Vở bài tập
C. Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, thực hành…
D. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: yc hs viết Lội ruộng, bụi rậm
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài
b. Nội dung :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu
- Lời của Sói được đặt trong dấu gì?
* Viết từ khó :
- Đưa từ :
- yêu cầu viết bảng con
* Luyện viết chính tả :
- YC đọc lại bài viết.
- Nhắc nhở hs ngồi đúng tư thế
- YC viết vào vở
- YC soát lỗi
* Chấm, chữa bài
- Thu 7,8 vở để chấm
- Chấm, trả vở- Nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1:
- yc lớp làm bài tập
- 2 hs lên bảng
- Nhận xét, sửa sai
* Bài 2: ( lựa chọn)
- Kẻ bảng làm 3 phần
- YC thi tìm từ.
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét chung tiết học. Khen những hs chép bài đúng. đẹp.
TC: Bác sĩ Sói
- 2 học sinh đọc lại đoạn chép
- Lời của Sói được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm
- CN - ĐT : Chữa, giúp, trời giáng.
- Lớp viết bảng con từng từ
- 2 hs đọc lại bài
- Ngồi đúng tư thế chuẩn bị viết.
- Nhìn bảng đọc nhẩm cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.
- Soát lỗi, sửa sai bằng chì.
* Chọn những từ nào trong dấu ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
a. Nối liền, nối đi. Ngọn lửa, một nửa
b. Ước mong, khăn ướt
Lần lượt, cái lược
- 3 nhóm lên bảng thi tìm nhanh các từ:
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng l/ n
b. Chứa tiếng có vần ươc/ ươt
Thứ 6 ngày 2 tháng 3 năm 2007
Ngày hội đua voi ở tây nguyên ( NV)
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi.
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt n/l, ươc/ ươt.
3, Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả
- Vở bài tập
C. Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, thực hành…
D. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : 2 hs lên viết Nối liền, lung linh
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài:
b. Nội dung :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu
- Đoạn văn nói về nội dung gì?
- Ngày hội diễn ra vào lúc nào?
- Những con voi được miêu tả ntn?
- Bà con các dân tộc đi xem hội ntn ?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Có những dấu câu nào?
- Chữ đầu đoạn viết NTN?
* Viết từ khó :
- Đưa từ :
- yêu cầu viết bảng con
* Luyện viết chính tả :
- YC đọc lại bài viết.
- YC viết vào vở
- YC soát lỗi
* Chấm, chữa bài
- Thu 7,8 vở để chấm
- Chấm, trả vở- Nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2:
- yc lớp làm bài tập
- 2 hs lên bảng
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét chung tiết học.
NV: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
- 2 học sinh đọc lại đoạn chép
- Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê- Đê, Mơ - Nông
- Ngày hội diễn ra vào mùa xuân.
- Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
- Mặt trời chưa mọc, bà con kéo đến nườm nượp. Các chị mặc những chiếc váy áo thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc.
- Đoạn văn có 4 câu
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu 3 chấm.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô, các chữ đầu câu được viết hoa.
- CN - ĐT : Ê- Đê, Mơ- Nông, nùng nục, nườm nượp, rực rỡ.
- Lớp viết bảng con từng từ
- HS chú ý lắng nghe
- Nghe và viết vào vở cho đúng. Chú ý nghe cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.
- Soát lỗi, sửa sai bằng chì.
a.Điền vào chỗ chấm l hay n:
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn áo lóng lánh bóng trăng loe.
b.Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào ô trống
- Lướt, rượt, lượt,mướt, thướt, trượt…
- Bước, rước, lược, thước, trước.
Tuần 24: Ngày dạy: Thứ 3 /6 /3 / 2007
Quả tim khỉ (NV)
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nghe viết đúng đoạn trong bài, không mắc lỗi.
2. Kĩ năng: củng cố quy tắc chính tả s/x, ut/ uc
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả - Vở bài tập
C. Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, thực hành…
D. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : 2 hs viết : Long lanh, nồng nàn.
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài
b. Nội dung :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
+ Tại sao cá sấu lại khóc ?
+ Khỉ đã đối xử với Cá Sấu NTN?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
+ Đoạn trích được sử dụng những dấu câu nào?
* Viết từ khó :
- Đưa từ :
- yêu cầu viết bảng con
* Luyện viết chính tả :
- YC đọc lại bài viết.
- YC viết vào vở
- YC soát lỗi
* Chấm, chữa bài
- Thu 7,8 vở để chấm
- Chấm, trả vở- Nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2:
- yc lớp làm bài tập
- 2 hs lên bảng
- Nhận xét, sửa sai
* Bài 3:
- YC thi giữa 2 nhóm
- Tìm các từ
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét chung tiết học.
NV: Quả tim khỉ
- 1 học sinh đọc lại đoạn chép
+ Có Khỉ và Cá Sấu
+ Vì chẳng có ai chơi với nó.
+ Thăm hỏi, kết bạn, hái hoa quả cho cá Sấu ăn.
+ Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi viết hoa vì là chữ đầu câu
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi,dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm.
- CN - ĐT : Cá Sấu, Khỉ, nghe, hoa quả.
- Lớp viết bảng con từng từ
- 2 hs đọc lại bài
- Nghe và nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.
- Soát lỗi, sửa sai bằng chì.
* Điền vào chỗ chấm s hay x :
a. say xưa, xay lúa, xông lên,
dòng sông.
b. ut hay uc?
- Chúc mừng, chăm chút, lụt lội, lục lọi.
a. Tìm những con vật bắt đầu bằng s:
- Sói, sẻ, sáo, sứa…
b. Tìm những tiềng có vần uc/ ut có nghĩa như sau:
- Co lại, ….( Rút)
- Dùng xẻng lấy đất , đá, cát…( xúc)
- Chọi bằng sừng hoặc đầu…( húc)
Ngày dạy: Thứ 6 / 9 / 3 / 2007
Voi nhà (nv)
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nghe viết đúng đoạn : Con voi lúc lắc vòi….bản Tun, trong bài: Voi nhà, viết không mắc lỗi.
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt s/x , uc/ ut
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập chính tả - Vở bài tập
C. Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, thực hành…
D. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : Gọi 2 hs lên viết : Lao xao, ngôi sao.
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài
b. Nội dung :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu
+ Mọi người lo lắng NTN ?
+ Con voi đã làm gì để giúp mọi người ?
+ Đoạn trích có mấy câu ?
+ Hãy đọc câu nói của Tứ ?
+ Câu nói đó được đặt viết cùng những dấu câu nào ?
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa ? Vì sao?
* Viết từ khó :
- Đưa từ :
- yêu cầu viết bảng con
* Luyện viết chính tả :
- Đọc mẫu bài viết.
- Đọc cho hs viết vở.
- YC viết vào vở
- YC soát lỗi
* Chấm, chữa bài
- Thu 7,8 vở để chấm
- Chấm, trả vở- Nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2:
- yc lớp làm bài tập
- Một hs lên bảng
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét chung tiết học.
Nghe viết : Voi nhà
- 2 học sinh đọc lại đoạn chép
+ Nó quặp vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh xe qua vũng lầy.
+ Đoạn trích có 7 câu
+ Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi !
+ Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang, cuối câu có dấu chấm than
+ Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật. Vì nó là chữ đầu câu, Tứ , Tun là tên riêng
- CN - ĐT : Lúc lắc, lo lắng, quặp, huơ vòi, lôi mạnh.
- Lớp viết bảng con từng từ
- 1 hs đọc lại bài
- Nghe và viết vào vở cho đúng, Nghe cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.
- Soát lỗi, sửa sai bằng chì.
a. Em chọn những chữ nào trong dấu ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm:
+ Sâu hay xâu? :Sâu bọ, xâu kim.
+ Sắn hay xắn? : Củ sắn, xắn tay áo.
+ Xinh, hay sinh: Sinh sống, xinh đẹp
+ Sát hay xát? sát gạo, sát bên cạnh.
b. Tìm tiếng có nghĩa để điền vào chỗ trống:
- Lụt, rút, sút, thút, nhút.
- lúc, rúc, rục, xúc, thúc, thục.
- Đổi vở để kiểm tra kết quả
- NX
Tuần 25: Ngày dạy: Thứ 3 /13 / 3 /
File đính kèm:
- ky 2.doc