Giáo án Chính tả lớp 2 tuần 34

Chính tả: NGƯỜI NẶN ĐỒ CHƠI.

Mục tiêu:

 -Nghe và viết đúng ,đẹp, chính xác đoạn tóm tắt nội dungbài: Người nặn đồ chơi.

 - Làm đúng các bài tập phâ biệt ch/tr, ong/ông, dấu hỏi/dấu ngã.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả lớp 2 tuần 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chính tả: NGƯỜI NẶN ĐỒ CHƠI. Mục tiêu: -Nghe và viết đúng ,đẹp, chính xác đoạn tóm tắt nội dungbài: Người nặn đồ chơi. - Làm đúng các bài tập phâ biệt ch/tr, ong/ông, dấu hỏi/dấu ngã. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 Giới thiệu bài: 2 Hướng dẫn viết chính tả: -Đọc đoạn văn , yêu cầu HS đọc lại. +Đoạn văn viết về ai? +Bạn nhỏ đã làm gì? - Hướng dẫn viết từ khó: nặn, chuyển nghề, cuối cùng, làm ruộng. Cho HS viết báng con các từ khó. Nhận xét chỉnh sửa cho HS. - Đọc cho HS viết vào vở. - Soát lỗi. - Chấm bài: Chấm nhanh 5- 7 bài, nêu nhận xét. 3. Hưóng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: Gọi HS đọc y/c bài: 1HS lên bảng cả lớp làm vào vở( 2a hoặc 2b) Bài 3: Chọn 3a hoặc 3b Tổ chức cho HS thi điền tiếp sức. Mỗi HS chỉ điền một từ. - Tổng kết trò chơi. 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. 1 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp đọc thầm. Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. Bạn nhỏ lấy tiền để dành nhờ các bạn nhỏ mua đồ chơi để bác vui trong buổi bán hàng cuối cùng. HS đọc từ khó:cá nhân +đồng thanh. Viết bảng con. Viết vào vở Đọc y/c bài :ch hay tr 1HS lên bảng cả lớp làm vào vở. Nhận xét , chữa bài: Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây. Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn. Tham gia trò chơi điền từ. Chính Tả: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO A. Mục tiêu: - Nghe viết lại đúng, đẹp đoạn: giống như … đòi bế. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, dấu hỏi / dấu ngã. B. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết, y/c HS đọc lại + Đoạn văn nói về điều gì? + Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu? + Những con bê cái thì sao? Hướng dẫn cách trình bày. Hướng dẫn viết từ khó. + Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quẩn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. Y/c HS viết BC các từ khó. Nhận xét. 2.2. Viết chính tả: - Đọc cho HS viết vào vở. 2.3. Soát lỗi. 2.4 Chấm bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: bài 2. - Gọi HS đọc y/c btập. - Y/c HS thực hành hỏi - đáp theo cặp. a. chợ - chờ - tròn. b. bảo - hổ - rỗi (rảnh). Bài 3: - TC cho HS thi tìm tiếng. - Chọn 4 nhóm chơi phát mỗi nhóm 1 tờ giấy và bút dạ trong 5’ các nhóm tìm từ theo y/c của bài sau đó dán tờ giấy của mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. - Yêu cầu HS đọc lại các từ tìm được. a. Chè, tràm, trúc, chuối, chanh, chôm chôm. b. tủ, đũa, võng, chảo, chổi. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - 1 HS đọc lại. - Nói về tình cảm của đàn bê đ/v anh Hồ Giáo. + chôc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau. + Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái. - HS đọc cá nhân. - Viết BC - Viết vào vở. - Đọc yêu cầu BT. - Thực hành hỏi - đáp theo cặp. - Nhận xét. - Thi tìm từ. - Đọc từ.

File đính kèm:

  • docCHINHT~1.DOC