Giáo án Chủ đề nhánh 1 Động vật nuôi trong gia đình

A. MỤC TIÊU:

1. Phát triển thể chất:

 Trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất.( cs 4)

 Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ. ( cs 6)

 Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe. ( cs 20)

 Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm. ( cs 25)

2.Phát triển tình cảm và quan hệ xã hội:

 Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày. ( CS 33)

 Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc. ( CS 39)

 Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.( CS 52)

3.Phát triển ngôn ngữ và giao tiếp:

 Đóng vai, bắt chước, tạo dáng các con vật : về tiếng kêu, vận động( chạy nhảy )

 Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.( CS 64)

 Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp;.( CS 73)

 Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh. ( CS 79)

 Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.( CS 91)

 

doc22 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 13124 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Chủ đề nhánh 1 Động vật nuôi trong gia đình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN NĂM 2012 CHỦ ĐỀ NHÁNH 1 “ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH” A. MỤC TIÊU: 1. Phát triển thể chất: Trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất.( cs 4) Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ. ( cs 6) Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe. ( cs 20) Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm. ( cs 25) 2.Phát triển tình cảm và quan hệ xã hội: Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày. ( CS 33) Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc. ( CS 39) Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.( CS 52) 3.Phát triển ngôn ngữ và giao tiếp: Đóng vai, bắt chước, tạo dáng các con vật : về tiếng kêu, vận động( chạy nhảy…) Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.( CS 64) Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp;.( CS 73) Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh. ( CS 79) Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.( CS 91) 4.Phát triển nhận thức: Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung. ( CS 92) Biết mối quan hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống( thức ăn, sinh sản, vận động…) Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên. ( CS 93) Biết so sánh để thấy được sự giống và khác nhau của các con vật quen thuộc gần gũi qua một số đặc điểm của chúng. Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc. ( CS 99) Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. ( CS 100) Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10. ( CS 104) Xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác. ( CS 108) 5. Phát triển thẩm mỹ: Thể hiện cảm xúc phù hợp qua các bài hát, vận động theo nhạc nói về các con vật. Có thể làm ra sản phẩm tạo hình có bố cục cân đối, màu sắc hài hoà qua vẽ, cắt, xé, nặn, xếp hình, dán các con vật theo ý thích. B. KẾT QUẢ MONG ĐỢI: 1. Phát triển thể chất: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động. Biết ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi, để khoẻ mạnh, uống nhiều nước ngọt, đồ uống có gas, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khoẻ.nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ. 2.Phát triển tình cảm và quan hệ xã hội: Tự làm những việc đơn giản hằng ngày ( vệ sinh cá nhân, trực nhật, chơi…) Biết nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường. 3.Phát triển ngôn ngữ và giao tiếp: Kể rõ ràng, có trình tự về sự vật, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được. Đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao, ca dao… Đóng được vai của nhân vật trong truyện Điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh. Nhận dạng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt. 4.Phát triển nhận thức: Phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. Thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình. Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng. Nhận biết chữ số từ 5 – 10 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự. Sử dụng lời nói để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn. 5. Phát triển thẩm mỹ: Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc( hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh hoạ phù hợp) theo bài hát, bản nhạc. Thích thú, ngắm nhìn và sử dụng từ gợi cảm để nói lên cảm xúc( về màu sắc, hình dạng,bố cục…) của các tác phẩm tạo hình. Nói lên ý tưởng và và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. C. CHUẨN BỊ HỌC LIỆU: Một số tranh, ảnh, sách, phim, tài liệu … về động vật nuôi trong gia đình ( mèo, vịt, gà, chó…) Tranh, ảnh, báo cũ, bìa lịch….để trẻ vẽ , cắt, dán… Đồ dùng, đồ chơi , nguyên vật liệu phục vụ cho việc triển khai chủ đề nhánh “ động vật nuôi trong gia đình” Ghi âm hoặc sưu tầm băng đĩa có ghi âm thanh môi trường xung quanh( tiếng các con vật : bò, chó, lợn, gà, vịt…) Một số truyện tranh, bài thơ, câu đố, bài hát, ca dao, đồng dao về các con vật nuôi trong gia đình. Đồ dùng học liệu( bút màu, giấy màu, đất nặn, hồ dán, thẻ chữ số, thẻ chữ cái, lô tô về thế giới động vật…) đủ cho trẻ D. MẠNG NỘI DUNG CHỦ ĐỀ “ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH” Quá trình phát triển: Gà: trứng -> gà con -> gà trưởng thành. Bò: bê -> bò. Chó: chó con -> chó trưởng thành Tên gọi, đặc điểm: Tên gọi: trâu, bò, gà, vịt, lợn… Đặc điểm: cấu tạo, tiếng kêu, thức ăn, nơi sống, vận động, sinh sản…. Mối quan hệ giữa cấu tạo với môi trường, với cách vận động và cách kiếm mồi: chân vịt có màng để bơi, gà có mỏ để mổ thóc, bò, trâu có hàm răng dưới để gặm cỏ…. ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH Ích lợi : Ích lợi: + Gà, vịt: cho trứng, thịt + Bò, trâu: thịt, sữa + Lợn, chó, mèo…: thịt Tác dụng: + bò, trâu: kéo cày, kéo xe, cày bừa + chó : trông nhà + Mèo: bắt chuột. Cách chăm sóc, bảo vệ và cách tiếp xúc an toàn, vệ sinh: Cho các con vật ăn, uống nước đầy đủ. Tiêm phòng và vệ sinh chuồng trại Sau khi tiếp xúc với các con vật nuôi, phải rửa tay bằng xà phòng. E. MẠNG HOẠT ĐỘNG: PT Thẩm Mĩ: ÂN:Hát, VĐ: “ Gà trống, mèo con và cún con” NH: “Chú mèo con” TC: “ Tai ai tinh” HĐTH: - Bé với các con vật nuôi PT Nhận Thức: LQVT: - số 9 ( tiết 1) KPKH: - Một số động vật nuôi trong gia đình. ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH PT Thể Chất: DD: - Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe. - Thực hiện vệ sinh trong ăn uống. VĐ: - Trèo lên, xuống thang PT Ngôn Ngữ – Giao Tiếp: LQVH: - Thơ: Mèo đi câu cá LQCC: Tập tô chữ cái h, k. PT Tình Cảm – Xã Hội: - Tham quan, quan sát và làm quen với công việc chăm sóc và bảo vệ động vật . - Trò chơi đóng vai: cửa hàng bán thú nhồi bông, bác sỹ thú y…. - Trò chơi xây dựng: trang trại chăn nuôi. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN Nhánh 1: Động Vật Nuôi Trong Gia Đình Thực hiện 1 tuần: từ 18/02 đến 22/02 năm 2013 (Lớp lá) Thứ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 H Động ĐÓN TRẺ ĐIỂM DANH Đón trẻ: - Hướng trẻ đến các đồ dùng, đồ chơi trong lớp và chọn góc chơi thích hợp. Trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi trong gia đình và cách chăm sóc chúng( cho ăn, uống nước, làm vệ sinh...) * Điểm danh. THỂ DỤC BUỔI SÁNG -Tập bài nhịp điệu theo bài hát: 1. Khởi động : Xoay cổ tay, bả vai, eo, gối. 2. Trọng động: - Hô hấp: Hai tay đưa ra trước gập trước ngực. - Tay: Hai tay sang ngang, gập vào vai. - Lườn: Hai tay chống hông, xoay người 90o. - Chân:Hai tay chống hông đưa 1 chân ra trước. - Bật: bật tách chân, khép chân. 3. Hồi tĩnh: Thả lỏng, điều hoà. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH * KPKH : Một số động vật nuôi trong gia đình. * Thể dục: - Trèo lên, xuống thang *LQVT: - toán số 9 ( tiết 1) *LQCC - LQCC: Tập tô chữ cái h, k. * GDÂN - Hát, VĐ: “ Gà trống, mèo con và cún con” NH: “Chú mèo con” TC: “ Tai ai tinh” HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI - Hoạt động có chủ đích : quan sát, nhận xét các con vật nuôi trong gia đình. - Trò chơi VĐ: cáo và thỏ, mèo và chim sẻ, bắt chước dáng đi của các con vật… - Trò chơi DG: Mèo đuổi chuột. - Chơi tự do: Chơi đồ chơi có sẵn ngoài trời và đồ chơi cô mang theo HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc phân vai: Gia đình, cửa hàng bán thú nhồi bông, bác sĩ thú y. - Góc xây dựng :Xây dựng trang trại chăn nuôi. - Tạo hình : Vẽ, xé dán, tô màu, xếp hột hạt..một số con vật nuôi. - Góc sách : Xem tranh, làm sách về một số con vật nuôi trong gia đình. - Góc âm nhạc: Ca hát về các bài hát có nội dung về các con vật nuôi trong gia đình. - Góc khám phá khoa học: Chăm sóc cây, lau lá, tưới cây, trẻ biết cách chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi. Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa, ăn phụ -Sắp xếp chỗ ăn hợp lí, thoáng mát - Sau khi trẻ ăn xong nhắc trẻ cùng dọn dẹp với cô, chú ý giữ vệ sinh sạch sẽ, không cho trẻ chạy nhảy nhiều sau khi ăn. - Chuẩn bị cho trẻ ngủ trưa, -Đảm bảo thời gian cho trẻ ngủ đủ giấc - Cho trẻ vệ sinh trước khi ngủ trưa. Sau khi trẻ ngủ dậy cô nhắc trẻ vệ sinh, rửa tay, lau mặt sạch sẽ trước khi ăn phụ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU HDTC “ Mèo và chim sẻ” - Nêu gương - Trả trẻ *LQ VH - Thơ “ mèo đi câu cá” - Nêu gương - Trả trẻ - Giới thiệu Truyện: “ gà trống kiêu căng” - Nêu gương - Trả trẻ * HĐTH: - Bé với các con vật nuôi. - Nêu gương - Trả trẻ - Biểu diễn văn nghệ - Nêu gương bé ngoan cuối tuần. - Trả trẻ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: NỘI DUNG YÊU CẦU CHUẨN BỊ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH Quan sát, trò chuyện về các con vật nuôi trong gia đình. - Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, giúp trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên - Trau dồi óc quan sát, khả năng dự đoán và đưa ra kết luận. - Quan sát về các con vật nuôi trong gia đình và cách chăm sóc chúng( cho ăn, uống nước, làm vệ sinh...) - Rèn luyện sức khoẻ, tính nhanh nhạy của trẻ. - Giáo dục ý thức kỷ luật, tinh thần tập thể, không ngắt hoa bẻ cành. - Trẻ thể hiện được các bài thơ, bài hát đã học. - Sân bài bằng phẳng, trang phục cô và trẻ gọn gàng. - Sân trường và quang cảnh trong trường. - Một số tranh, hình ảnh về các con vật nuôi trong gia đình. - Chuẩn bị bài thơ, bài hát có nội dung phù hợp với chủ đề. - Cô giới thiệu buổi dạo chơi - Cô cùng trẻ vừa đi vừa hát bài “ đi chơi đi chơi.” vừa quan sát quag cảnh sân trường. - Cô gợi ý để trẻ trả lời những điều trẻ quan sát được… - Cho trẻ nói lên hiểu biết của mình về các con vật nuôi. Cô cho trẻ hát bài “ một con vịt”. Cô cho trẻ hát dưới nhiều hình thức. Cô hướng dẫn trẻ cách phân biệt gia súc , gia cầm -Giáo dục trẻ về những nhóm thực phẩm cần thiết - Những tácc dụng cuẩ các nhóm thực phẩm từ gia súc, gia cầm -Cô đọc câu đố về các con vật Cô đặt câu hỏi trẻ trả lời Giáo dục trẻ yêu quý các con vật -Cô giúp trẻ thuộc, nhớ lại những bài hát, thơ, truyện đã được học -Cô lựa chọn nội dung của hoạt động có chủ đích trong ngày cho phù hợp với chủ đề Sau đó cô cho trẻ chơi trò chơi TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG “ cáo và thỏ” - Rèn phản xạ nhanh, phát triển cơ bắp, ngôn ngữ cho trẻ. - Rèn luyện khả năng phản xạ nhanh, khéo léo cho trẻ. - Rèn khả năng tập trung chú ý cho trẻ. - Sân sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn cho trẻ. Luật chơi:Mỗi chú thỏ có một cái hang( bạn khác đóng). Thỏ phải nấp vào đúng hang của mình. Chú thỏ nào chậm chân sẽ bị cáo bắt hoặc chạy về nhầm hang của mình sẽ bị ra ngoài một lần chơi. Cách chơi: 1 trẻ làm cáo ngồi ở góc phòng. Số trẻ còn lại làm chuồng thỏ và thỏ. Trẻ làm chuồng chọn chỗ đứng cho mình và vòng tay ra phái trước đón bạn khi bị cáo đuổi. Các chú thỏ phải nhớ về đúng chuồng của mình.. bắt đầu chơi, các chú thỏ nhảy đi kiếm ăn, vừa nhảy, vừa bỏ tay lên đầu vẫy vẫy( giống tai thỏ) vừa đọc bài thơ: “ trên bãi cỏ, chú thỏ con, tìm rau ăn, rất vui vẻ, thỏ nhớ nhé, có cáo gian, đang rình đấy, thỏ nhớ nhé, chạy cho nhanh, kẻo cáo gian, tha đi mất.”khi đọc hết bài thì cáo xuất hiện “ gừm gừm “ đuổi bắt thỏ. Khi nghe tiếng cáo, các chú thỏ phải chạy nhanh về chuồng của mình. Những chú thỏ bị bắt đều phải ra ngoài một lần chơi.sau đó đổi vai. TCVĐ: “ mèo và chim sẻ” Rèn luyện khả năng phản xạ nhanh cho trẻ. Rèn khả năng tập trung chú ý cho trẻ. Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi và hứng thú chơi trò chơi.Khi nghe tiếng mèo kêu các con chim sẻ phải chạy nhanh vào tổ - 1vòng tròn làm tổ chim - Cô cho 1 cháu làm mèo ngồi ở góc lớp cách tổ chim sẻ 3- 4 m các trẻ khác làm chim sẻ vừa nhảy vừa kiếm mồi vừa kêu “chích chích “, khi mèo kêu “meo meo” thì các chú chim sẻ chạy nhanh về tổ của mình , cô cho các cháu chơi khoảng 3-4 lần TCVĐ: “ mèođuổi chuột ” Rèn luyện khả năng phản xạ nhanh cho trẻ. Rèn khả năng tập trung chú ý cho trẻ. Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi và hứng thú chơi trò chơi Vẽ một vòng tròn rộng giữa lớp làm nhà chuột. Luật chơi: khi nghe tiếng Mèo kêu các con chuột bò nhanh về ổ của mình, Mèo chỉ được bắt những con chuột bò chậm ở ngoài vòng tròn. Cách chơi: Chọn 1 trẻ làm Mèo ngồi ở góc lớp. Các cháu khác làm chuột bò trong hang của mình. Cô nói “ các con chuột đi kiếm ăn”. Các con chuột vừa bò vừa kêu “ chít, chít”. Khoảng 30s mèo xuất hiện và kêu “ meo, meo” vừa bò vừa bắt các con chuột. Các con chuột phải bò nhanh về trốn trong hang của mình. Chú chuột nào chậm chạp sẽ bị mèo bắt và phải ra ngoài 1 lần chơi. Sau đó đổi vai chơi, trò chơi tiếp tục. Cứ khoảng 30s thì cho mèo xuất hiện một lần. CHƠI TỰ DO: Chơi với đồ chơi có sẵn, đồ chơi trẻ mang theo Tham gia tích cực vào trò chơi, cùng bạn chơi -Giấy sỏi, lá cây… -Đồ chơi có sẵn -Đồ chơi mang theo Trẻ chơi, vẽ theo ý thích, chơi với đồ chơi trong sân trường... cô quan sát, xử lý tình huống. Kết thúc: Cô khái quát, kết hợp giáo dục, nhận xét buổi dạo chơi, nhắc trẻ rửa tay . HOẠT ĐỘNG CÁC GÓC: GÓC CHƠI TÊN TRÒ CHƠI YÊU CẦU CHUẨN BỊ THỰC HIỆN Góc chơi đóng vai - Gia đình. - Cửa hàng bán thú nhồi bông, đồ ăn chế biến từ các con vật nuôi. - Bác sĩ thú y - Cô giáo - Trẻ biết vai chơi của mình, biết cùng nhau chơi. - Trẻ nắm được một số công việc của vai chơi : gia đình tổ chức đi mua sắm, cha mẹ biết chăm sóc con... - Trẻ biết thoả thuận với nhau để đưa ra chủ đề chơi chung. Tự rủ bạn cùng chơi tự phân vai và thực hiện đúng hành động của vai mà mình đã nhận. - Biết thể hiện hành động vai chơi. - Bộ đồ dùng gia đình, búp bê các loại, vải vụn các màu, quần áo, đồ dùng một số đồ chơi nấu ăn - Một số đồ chơi bán hàng( thú nhồi bông), đồ chơi cô giáo. - Một số đồ dùng bác sĩ thú y. - Một số ống thuốc, lọ thuốc chữa bệnh cho vật nuôi. - Trứng gà, trứng ốp lết, gà quay, thịt nướng. 1/ Thảo luận : - Trò chuyện với trẻ về chủ đề “ động vật”, cô cho trẻ nói lên những hiểu biết của mình về một số “ con vật nuôi trong gia đình” - Hỏi trẻ lớp mình có những góc chơi gì? Bạn nào thích chơi ở góc chơi nào? Hôm nay các mẹ sẽ làm gì? Thế có định đưa con đi đâu chơi không? Các cô bán hàng định bán những gì vậy? Cô hướng dẫn trẻ một số kỹ năng mời khách mua hàng cho các cô bán hàng. Các con thú nhồi bông bán để làm gì? Các cô hàng ăn hôm nay định bán những món ăn gì? Được chế biến từ những con vật nuôi nào? Cô giáo sẽ dạy các cháu đọc thơ hay kể chuyện? Đọc, kể những bài thơ, câu chuyện gì?... cô dạy trẻ một số kỹ năng dạy trẻ kể chuyện.... - Cô và trẻ trò chuyện về cấu trúc của trang trại như thế nào?, cho trẻ kể về những hiểu biết của trẻ về các trang trại chăn nuôi và cho trẻ tự thoả thuận với nhau về kiến trúc đó phải xây như thế nào? Cổng như thế nào? Cách sắp xếp các phần trong trang trại như thế nào? Bao gồm mấy chuồng? Phần nuôi gà ở đâu? Nuôi lợn ở đâu?.... Cô giáo cho trẻ về góc chơi góc chơi và giúp trẻ nhận vai chơi, hướng dẫn trẻ một số kỹ năng của vai chơi. Cô cho trẻ xem tranh ảnh, truyện tranh về các con vật nuôi khác nhau. Cô gợi ý cho trẻ biết in hình, vẽ, tô màu, nặn, cắt dán.... làm mặt nạ các con vậ, làm đồ chơi các con vật bằng giấy, phế liệu, lá cây, cọng rơm, vải, hột hạt. Cô hướng dẫn cho trẻ chơi tranh lô tô, xếp hình, ghép hình về các con vật. Hướng dẫn trẻ gạch nối sự liên quan giữa hình với hình, từ – hình – chữ cái. Gợi ý cho trẻ tô hình, chữ in, chữ cái, tập viết. Xem tranh ảnh về các con vật, ghép hình, xếp hình về chuồng trại.. Gợi ý để các nhóm chơi biết liên kết với nhau trong khi chơi, có sự giao lưu, quan tâm đến nhau trong lúc chơi. - Cho trẻ về góc chơi và cùng thỏa thuận vai chơi (nếu trẻ về nhóm mà chưa thỏa thuận được vai chơi cô đến và giúp trẻ thỏa thuận 2/ Qúa trình chơi: -Trong quá trình chơi cô bao quát chung, xử lý các tình huống và chú ý những góc chơi chính như xây dựng, gia đình,..... giúp trẻ liên kết các nhóm chơi, gợi ý, mở rộng chủ đề chơi; đổi vai chơi khi hết hứng thú .... - Ở góc tạo hình cô gợi ý để trẻ vẽ, cắt dán, xếp hình một số giai đoạn phát triển của cây. Làm vườn cây bằng len, rơm, vải vụn, mút xốp... - Ở góc sách cô hướng dẫn trẻ xem truyện, tranh ảnh về vườn cây xanh và các điều kiện để giúp cây phát triển, nhận xét các nhân vật trong tranh. - Ở góc thiên nhiên cô hướng dẫn trẻ cách tưới cây, lau lá, chăm sóc cá. Thả các vật nổi, chìm trong nước rồi tự nhận xét xem những vật nào nổi được trong nước. Tập đong nước vào các chai, so sánh chai đầy, chai vơi, nhận xét tính chất của nước.. - Ở góc âm nhạc, cô gợi ý để trẻ biểu diễn lại các bài hát có nội dung trong chủ đề. - Cô mở máy hát động viên khuyến khích trẻ hát múa các bài hát có nội dung về tình cảm gia đình. -Khen động viên kịp thời khi trẻ có những hành vi tốt, thể hiện vai chơi giống thật. -Cô chú ý hướng dẫn, quan sát, nhắc nhở trẻ chơi đúng góc chơi và nhiệm vụ của từng góc chơi đúng với yêu cầu đề ra cho buổi chơi. 3/ Nhận xét : -Cô đi đến các nhóm chơi để nhận xét các góc chơi (hoặc tập trung trẻ lại để nhận xét vai chơi) -Cho trẻ tự nhận xét kết quả và sản phẩm chơi của mình, của nhóm bạn. Cho trẻ cất đồ chơi -Khen, động viên trẻ, hỏi ý tưởng chơi lần sau. Góc chơi xây dựng Xây dựng trang trại chăn nuôi. - Trẻ biết dùng các nguyên vật liệu , đồ dùng đồ chơi để thực hiện thành công ý định của mình là xây trang trại chăn nuôi. - Biết XD cùng các bạn. - Biết nhận xét sản phẩm, ý tưởng của mình khi xây dựng lắp ghép - Vật liệu xây dựng: cây, que, các loại hình khối bằng gỗ, nhựa gạch ,cổng hàng rào, thảm cỏ, hoa . - Sưu tầm tranh ảnh về trang trại chăn nuôi. - Các đồ chơi hình các con vật gia súc, gia cầm.. Góc tạo hình Tô màu , xé dán, vẽ…tranh ảnh về các con vật nuôi trong gia đình - Ôn các kỹ năng đã học ( tô, vẽ,xé dán..) để tạo nên bức tranh về vườn cây xanh. - Biết chọn màu tô cho bức tranh nổi bật. - Biết xếp hột hạt tranh về các con vật nuôi. - Phát triển trí tưởng tượng, óc sáng tạo cho trẻ. -Giấy màu, giấy trắng, bút màu , bút sáp… -Tranh vẽ, tranh xé dán, hột hạt về vườn cây xanh. - bút chì đen, màu, hồ dán, giấy màu… - hột , hạt, que.. Góc Sách - Làm sách, tranh về các con vật nuôi. - Biết giữ sách và trò chuyện cùng bạn Trẻ hiểu được cấu tạo của cuốn sách và cách làm ra cuốn sách. Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay Phát triển khả năng sáng tạo khi làm sách. - Cuốn lịch nhỏ đã cũ hay tấm bìa cứng đóng vào thành tập - Giấy, bút chì, hồ dán… - Tranh ảnh cắt từ hoạ báo cũ… - Tranh ảnh có nội dungvề các con vật, lô tô về các con vật nuôi. - Trò chơi luyện chữ cái… Góc Khám Phá Khoa học - Trồng cây, chăm sóc cây. Biết chăm sóc cây cối trong góc thiên nhiên. Trẻ biết cách tưới, cắt tỉa lá, lau lá, tưới cây. -Cát nước, đất nặn, mẫu gỗ -Các loại củ, rau, hạt -Giấy để trẻ gấp thuyền - Cây, con vật trong góc thiên nhiên. - Dụng cụ để tưới cây, xới cây.. Góc âm nhạc Bé làm ca sĩ - Hát lại hoặc biểu diễn các bài hát đã biết thuộc chủ đề bản thân, chơi với các dụng cụ âm nhạc và phân biệt các âm thanh khác nhau. - Máy hát, đĩa nhạc, dụng cụ âm nhạc, trang phục ************************************** Thứ 2 ngày 18 tháng 02 năm 2013 Hoạt động : KPKH Đề tài : một số con vật nuôi trong gia đình I/ Mục đích yêu cầu : - Cháu gọi đúng tên con vật tên và chức năng một vài bộ phận ,mỏ chân cánh đầu mình , đuôi. - Giúp trẻ nhanh nhạy của các giác quan .Biết so sánh sự giống nhau va khác nhau rõ nét của con vật gà , vịt -Giáo dục cháu có ý thức bảo vệ vật nuôi. II/ Chuẩn bị : Một số tranh vẽ các con vật nuôi gần gũi như gà , vịt III/ Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Cho cả lớp bắt chước tiếng kêu của các con vật như gà , vịt , chó. các cháu vừa chơi trò chơi bắt trước tiếng kêu của các con vật vậy các con vật đó được nuôi ở đâu ? Hôm nay cô và các cháu cùng tìm hiểu về các con vật nuôi trong gia đình các cháu nhé. Hoạt động 2: -Cô cho trẻ quan sát con gà trống và hỏi trẻ . Con gà trống có đặc điểm gì ? Gà trống làm con vật nuôi ở đâu ? Gà trống biết làm gì ? Trước khi gấy gà trống thường hay vỗ cánh phành phạch đấy các con ạ bây giờ cả lớp mình cùng làm động tác vỗ cánh như chú gà nhé. Các cháu cùng quan sát xem con gà trống có những bộ phận gì nào ? đây là phần gì ? Cô chỉ vào phần thân và hỏi trẻ? Cô chỉ và phân đuôi và hỏi trẻ? Bạn naò giỏi nói cho cô biết phần đầu củ con gà có những bộ phận nào ? mỏ gà như thế nào ? mỏ gà nhọn để giúp gà làm gì ? thức ăn của gà là gì? Gà có mấy mắt? Cô chỉ vào mào gà và hỏi đây là cái gì ? Mào gà có màu gì ? Gà có mấy cánh? Gà có mấy chân ? Chân gà dùng làm gì ? Gà trống có biết đẻ trứng không ? Cô chốt lại gà trống là vật nuôi trong gia đình , có 2 cánh có mỏ nhọn để mổ thức ăn gà trông gấy ò ó o sống trên cạn và không biết đẻ trứng chân cao có móng nhọn để tìm thức ăn. + Cô cho trẻ quan sát con gà mái cũng tiến hành các câu hỏi tương tự . Cô chốt lại gà mái chân ngắn kêu tục tục biết đẻ trứng không có mào to như gà trống . Cho trẻ so sánh giống và khác nhau giữa gà trông và gà mái. + Cô cho trẻ quan sát con vịt Cho trẻ bắt chước tiếng vịt kêu và cũng tiến hành tương tự Cô hỏi trẻ chân vịt có giống chân gà không ? Chân vịt dùng làm gì ? Vịt sống ở đâu? Cô nói cho trẻ biết vài sao vịt bơi được còn gà lại không vì chân vịt có màng bơi . + Cô cho trẻ so sánh gà và vịt cháu nhận xét điểm giống và khác nhau của các con gà và vịt , cô mở rộng cho trẻ quan sát và đàm thoại , bò trâu . thỏ , chó , mèo nói về đặc điểm và nguồn thức ăn của chúng . Hoạt động 3 : Cô nói tên con vật cháu gio hình con vật lên . Lần 2 cô nói con vật cháu nói tiếng kêu của chúng. + Nhận xét : cô đánh giá nhận xét ai chơi nhanh nhất? Kết thúc: cô cho trẻ hát bài hát đàn gà con và cho cháu đi ra ngoài VỆ SINH – ĂN TRƯA – NGỦ TRƯA ********************************************** HOẠT ĐỘNG CHIỀU: HDTC “ Mèo và chim sẻ” MỤC ĐÍCH: Rèn luyện khả năng phản xạ nhanh cho trẻ. Rèn khả năng tập trung chú ý cho trẻ Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi và hứng thú chơi trò chơi. CHUẨN BỊ: 1vòng tròn làm tổ chim TIẾN HÀNH: Ôn kiến thức cũ: cô phát tranh lô tô về các con vật nuôi cho trẻ rồi yêu cầu trẻ xếp tranh lô tô theo nhóm gia súc và nhóm gia cầm. Cho trẻ phân biệt các con vật nhóm gia súc , nhóm gia cầm. Giới thiệu bài mới: TC “ mèo và chim sẻ” Cô cho 1 cháu làm mèo ngồi ở góc lớp cách tổ chim sẻ 3- 4 m các trẻ khác làm chim sẻ vừa nhảy vừa kiếm mồi vừa kêu “chích chích “, khi mèo kêu “meo meo” thì các chú chim sẻ chạy nhanh về tổ của mình , cô cho các cháu chơi khoảng 3-4 lần. ********************************** Vệ sinh – Bình cờ - Trả trẻ ***************************** ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY: Nội dung dạy được( chưa dạy đươc)lý do: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Những thay đổi cần thiết: …………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docdong vat nho.doc