Toán - Tiết : 46
Bài: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
1. KT: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a= b; a + x = b (với a, b là các số không quá hai chữ số). Biết giải toán có phép trừ.
2. KN: HS làm đúng các bài tập , trình bày đẹp
3. TĐ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV: Bản phụ
- HS: Bảng con, vở bài tập .
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1853 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 10 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 10
Thời gian
TT
TCT
Môn
Bài dạy
Thứ hai
24/10/2011
1
2
3
4
10
46
28
29
SHĐT
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Chào cờ.
Luyện tập.
Sáng kiến của bé Hà.
Sáng kiến của bé Hà.
Thứ ba
25/10/2011
1
2
47
19
Toán
Chính tả
Số tròn chục trừ đi một số.
Tc – Ngày lễ.
Thứ tư
26/10/2011
1
2
3
30
10
48
Tập đọc
LTVC
Toán
Bưu thiếp.
Từ ngữ về họ hàng……
11 trừ đi một số 11 - 5
Thứ năm
27/10/2011
1
2
3
20
49
10
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Ông và cháu
31 - 5
Sáng kiến của bé Hà
Thứ sáu
28/10/2011
1
2
3
4
5
10
50
10
10
10
TLV
Toán
Tập viết
HĐNG
SHCT
Kể về người thân.
51 - 15
Chữ hoa H
Thi đua dành nhiều điểm 10 dâng thầy cô.
SHL
Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013.
Toán - Tiết : 46
Bài: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
1. KT: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a= b; a + x = b (với a, b là các số không quá hai chữ số). Biết giải toán có phép trừ.
2. KN: HS làm đúng các bài tập , trình bày đẹp
3. TĐ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV: Bản phụ
- HS: Bảng con, vở bài tập .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và phát biểu qui tắc tìm số hạng chưa biêt trong một tổng .
Tìm x : x + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75
- Nhận xét và cho điểm HS .
Dạy học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi bảng .
2.2 Luyện tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Hỏi : a) Vì sao x = 10 - 8 .( HS KHÁ GIỎI)
- Nhận xét và cho điểm HS .
- HS làm bài, 3 HS lên bảng làm .
x + 8 = 10 30 + x = 58
x = 10 – 8 x = 58 – 30
x = 2 x = 28
- Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng ( 10 ) trừ số hạng đã biết (8).
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài .
- Hỏi : Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 và 10 – 1 được không ? vì sao ?
- Làm bài, 1 HS đọc chữa bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau .
9 + 1 = 10 8 + 2 = 10
10 - 1 +=9 10 - 2 = 8
10 – 9 = 1 10 – 8 = 2
- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 trừ đi 9 là 1 và 10 trừ đi 1 là 9, vì 1 và 9 là hai số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10. Lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia .
Bài 4 :
- Gọi HS đọc đề bài .
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm như thế nào ?
- Tại sao ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó kiểm tra và cho điểm .
- HS đọc đề bài .
- Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam .
- Hỏi số quýt .
- Thực hiện phép tính 45 – 25 .
- Vì 45 là tổng số cam và quýt, 25 là số cam. Muốn tính số quýt ta phải lấy tổng ( 45) trừ đi số cam đã biết ( 25 ).
- HS làm bài, hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 5 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Nhận xét sửa sai
3 .Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- GD liên hệ thực tế
- HS nêu miệng
- C. x = 0 .
Tập đọc – Tiết: 28&29
Bài: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I.MỤC TIÊU
1. KT: - HS biết ngắt nghỉ hơi hợp lí ở các dấu câu, giữa các cụm rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật
- Hiểu nội dung : Sáng kiến của be Hà tổ chức ngày lễ cho ông bàthể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm đến ông bà.(Trả lời được các câu hỏi SGK).
2.KN: HS đọc đúng biết đọc lời các nhân vật.
- KNS: Xác định; tư duy sáng tạo;Thể hiện sự cảm thông;ra quyết định.
3. TĐ: HS luôn kính trọng và quan tâm, chăm sóc ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc, nếu có.Bảng phụ
- HS : Dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài củ
- Hỏi HS về tên của các ngày 1–6,
1 – 5, 8 – 3, 20 – 11 …
- Có bạn nào biết ngày lễ của ông bà là ngày nào không?
Giới thiệu bài
- Nêu : Để tỏ lòng kính trọng và biết ơn của mình đối với ông bà, bạn Hà đã đưa ra sáng kiến chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Diễn biến câu chuyện ra sao, chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Luyện đọc đoạn 1
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt .
- HD HS cách đọc .
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Nghe
và chỉnh sữa lỗi các em còn phát âm sai.
Yêu cầu đọc lại
- Đọc cả đoạn
- Thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương
- Đọc đồng thanh.
- Nhận xét ,tuyên dương.
2.2. Tìm hiểu đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Hỏi: Bé Hà có sáng kiến gì?
- Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm lễ của ông bà?
- Vì sao?
- GV ngày lập đông là ngày 1 tháng 10
- Sáng kiến của bé hà đã cho em thấy, bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà?
- Trả lời.
- Trả lời: Chưa có ngày lễ của ông bà…
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài.
- Đọc các từ mới.
Sáng kiến, rét , sức khoẻ
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em và luyện đọc trong nhóm.
- Cả lớp đọc đoạn 1.
- HS đọc thầm.
- Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày để làm ngày lễ cho ông bà.
Ngày lập đông.
Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khỏe của các cụ già .
- Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình.
TIẾT 2
2.3. Luyện đọc đoạn 2,3
- Đọc từng câu
- Các từ cần luyện phát âm
- Đọc nối tiếp đoạn
- Câu cần chú ý luyện ngắt giọng là : Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy./
- Thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương
- Đọc đồng thanh
2.5. Tìm hiểu đoạn 2,3
Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3
- Hỏi: Bé Hà băn khoăn điều gì?
DÀNH CHO HS GIỎI
- Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì?
- Bé Hà đã tặng ông bà cái gì?
- Ông bà nghĩ sao về món quà của bé Hà?
- Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì?
Gv giáo dục tình cảm yêu thương ông bà cha mẹ
2.4. Thi đọc truyện theo vai
- Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em luyện tập trong nhóm rồi thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Em thích nhân vật nào? Vì sao?
- GD liên hệ thực tế
- Dặn các em về đọc lại bài và xem trước bài sau
- Nhận xét tiết học.
- HS nối tiếp nhau đọc
- 2-3 hs đọc – đồng thanh
- 2-4 hs đọc
- Đại 3 tổ 3 em
- Cả lớp đọc 1 lần
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Bé băn khoăn vì không biết nên tặng ông bà cái gì.
Trả lời theo suy nghĩ.
- Bé tặng cho ông bà chùm điểm mười.
Ông bà thích nhất món quà của Hà.
Trả lời: Chăm học, ngoan ngoãn…
- Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đọc
-Đại diện 3 tổ thi đua
- Cá nhân
Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2013.
Toán - Tiết: 47
Bài: Số tròn chục trừ đi một số
I.MỤC TIÊU:
1. KT: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong pham vi 100- trường hợp số bị trừ là số tròn chục., số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số.Biết giải bài toán có 1 phếp trừ (Số tròn chục trừ đi một số)
2. KN: HS làm đúng các bài tập , trình bày sạch đẹp.
3. TĐ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV: Que tính , bảng gài .
- HS: Bảng con, VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Giới thiệu bài :
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học về phép trừ có dạng : Số tròn chục trừ đi một số .
Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu phép trừ : 40 – 8
Bước 1 : Nêu vấn đề
- Nêu bài toán : có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài toán .
- Hỏi : Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Viết lên bảng : 40 – 8 .
Bước 2 : Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính. Thực hiện thao tác bớt 8 que để tìm kết quả .
- Còn lại bao nhiêu que tính ?
- Hỏi : Em làm như thế nào ?
- Hướng dẫn lại cho HS cách bớt ( tháo 1 bó rồi bớt ) .
- Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu ?
- Viết lên bảng : 40 – 8 = 32 .
Bước 3 : Đặt tính và tính
- Mời 1 HS lên bảng đặt tính. ( Hướng dẫn HS nhớ lại cách đặt tính phép cộng, phép trừ đã học để làm bài ) .
- con đặt tính như thế nào ?
- Con thực hiện như thế nào ? Nếu HS trả lời được GV cho 3 HS khác nhắc lại. Cả lớp đồng thanh nêu cách trừ. Nếu HS không trả lời được GV đặt từng câu hỏi để hướng dẫn .
- Câu hỏi ( vừa hỏi vừa viết lên bảng ) .
- Tính từ đâu tới đâu ?
- 0 có trừ được 8 không ?
- Lúc trước ta làm thế nào để bớt được 8 que tính .
- Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục. 0 không trừ được 8, mượn 1 chục của 4 chục là 10, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1.
- Hỏi tiếp : Viết 2 vào đâu ? Vì sao ?
- 4 chục đã cho mượn ( bớt ) đi 1 chục còn lại mấy chục ?
- Viết 3 vào đâu ?
- Nhắc lại cách trừ .
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện từng phép tính trên .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Nghe và phân tích bài toán .
- HS nhắc lại .
- Thực hiện phép trừ 40 – 8 .
- HS thao tác trên que tính. 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
- Còn 32 que .
- Trả lời cách bớt của mình ( có nhiều phương án khác nhau ). HS có thể tháo cả 4 bó que tính để có 40 que tính rời nhau rồi lấy đi 8 que và đếm lại. Cũng có thể tháo một bó rồi bớt đi 8 que. Số que còn lại là 3 bó ( 3 chục)và 2 que tính rời là 32 que ......
40
8
32
-
- Bằng 32 .
- Đặt tính :
- Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0. Viết dấu – và kẻ vạch ngang .
- Trả lời .
- Tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ 0 trừ 8 .
- 0 không trừ được 8 .
- Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que tính rồi bớt .
- Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng đơn vị của kết quả .
- Còn 3 chục .
- Viết 3 thẳng 4 ( vào cột chục ) .
- HS nhắc lại cách trừ .
0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viêt 2, nhớ 1 .
4 trừ 1 bằng 3, viết 3 .
- Trả lời
2.2 Giới thiệu phép trừ 40 - 18 :
- Tiến hành tương tự theo 4 bước như trên để HS rút ra cách trừ .
40
18
22
-
0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1 .
1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 .
2.3 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 : Tính:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài sau đó tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng .
- Hỏi thêm về cách thực hiện các phép tính trừ khi tiến hành tìm x
a) 30 – 9 b) 20 – 5 c) 60 – 19
- Nhận xét và cho điểm HS .
- HS đọc yêu cầu. 3 HS lên bảng là- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập .
90
2
88
-
60
9
51
-
50
5
45
-
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề bài sau đó mời 1 em lên tóm tắt .
- 2 chục bằng bao nhiêu que tính ?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải .
- Nhận xét và cho điểm HS .
Tóm tắt
Có : 2 chục que tính
Bớt : 5 que tính
Còn lại : ... que tính ?
- Bằng 20 que tính .
- Thực hiện phép trừ 20 – 5 .
Bài giải .
2 chục = 20
Số que tính còn lại là :
20 – 5 = 15 ( que tính )
Đáp số : 15 que tính .
3/ Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu nhấn mạnh kết quả của phép tính : 80 – 7; 30 – 9; 70 – 18; 60 – 16 .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm vè phép trừ dạng : Số tròn chục trừ đi một số.
Chính tả– Tập chép Tiết 19
Bài: Ngày lễ
I.MỤC TIÊU
1. KT: - Chép lại chính xác ,trình bày đúng bài văn Ngày lễ.Làm đúng các bài tập chính tả củng cố qui tắc chính tả với c/k, phân biệt thanh hỏi/ thanh ngã.
2. KN: HS viết bài đúng , trình bày đẹp.
3. TĐ: HS cẩn thận khi viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung đoạn cần chép; nội dung các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GIỚI THIỆU BÀI
- GV nêu rõ Mục tiêu bài học và ghi tên lên bảng.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần chép.
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Đó là những ngày lễ nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài (HS đọc, GV gạch chân các chữ này).
- Yêu cầu Hs viết bảng tên các ngày lễ trong bài.
c) Chép bài
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép.
d) Soát lỗi
e) Chấm bài
-Gv thu 10 bài chấm và nhận xét
-Nhận xét chung.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Hướng dẫn HS làm các bài tập 2.
-Gv nhận xét và chhots lại lời giải đúng
Hướng dẫn làm bài 3
-Nhận xét
2 hs nhắc lại
1 HS khá đọc lại lần 2, cả lớp theo dõi và đọc nhầm theo.
Nói về những ngày lễ.
Kể tên ngày lễ theo nội dung bài.
Nhìn bảng đọc.
Viết: Ngày Quốc tế Phụ Nữ, Ngày Quốc tế Lao Động, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
Nhìn bảng chép.
- 2 Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài tập trong vở bài tập
- 1 hs làm bảng lớp.
Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh
- Học sinh chữa bài nếu sai
- HS làm VBT
- Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ
3. CŨNG CỐ, DẶN DÒ
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài, ghi nhớ qui tắc chính tả với c/k; chú ý phân biệt âm đầu thanh hỏi/ thanh ngã.
Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013
Tập đọc- Tiết 30
Bài: Bưu thiếp
I. MỤC TIÊU
1. KT: Nghỉ ngơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Hiểu đươc tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, cách ghi phong bì thư.( Trả lời được các câu hỏi SGK).
2. KN: HS đọc to, đúng chính tả,hiểu được nội dung của từng bưu thiếp.
3. TĐ: HS yêu thích môn học , biết quan tâm đến ông bà của mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
GV: Một số bưu thiếp. Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài.
HS: Mỗi HS chuẩn bị 1 bưu thiếp, 1 phong bì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 3 HS lên bảng, lần lượt đọc từng đoạn trong bài Sáng kiến của bé Hà và trả lời các câu hỏi:
- Nhận xét , ghi điểm.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc bài.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
- Hướng dẫn cách đọc.
b) Đọc nối tiếp câu.
- Luyện đóc các từ:
c) Đọc trong nhóm
Gv cho học sinh đọc chú giải và giải nghĩa thêm một số từ khó
d) Thi đọc
- Nhận xét ,tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Gv hướng dẫn cho học sinh trả lời từng câu hỏi trong bài và tìm ra nội dung bài
Lần lượt hỏi HS từng câu hỏi như tron SGK.
Gv chốt lại nội dung bài
3. CŨNG CỐ, DẶN DÒ
Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS, nếu có điều kiện các em nên gửi bưu thiếp cho người thân vào ngày sinh nhật, ngày lễ,… như vậy tình cảm giữa mọi người sẽ gắn bó thân thiết.
+ HS 1: Đọc đoạn 1. Bé Hà có sáng kiến gì? Bé giải thích thế nào về sáng kiến của mình?
+ HS 2: Đọc đoạn 2. Bé Hà băn khoăn điều gì?
+ HS 3: Đọc đoạn 3. Em học được điều gì từ bé Hà?
1- 2 hs nhắc lại.
- Học sinh theo dõi và lắng nghe
- Học sinh đọc nối tiếp
- Mỗi nhóm 3 – 4 hs đọc
- Học sinh đọc phần chú giải
- Đại diện 3 tổ .Học sinh đọc cá nhân
- Học sinh đọc cả lớp, tổ
- Học sinh trả lời câu hỏi dưới sự hướng dẫn của giáo viên
-Biết mục đích của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, cách ghi phong bì thư.
LTVC - Tiết 8
Bài: Từ ngữ họ hàng dấu chấm, dấu chấm hỏi
I.MỤC TIÊU
1. KT:HS tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng(BT1, BT2).Xếp đúng từ chỉ người trong 2 nhóm bên họ nội và họ ngoại mà em biết (BT3).
Điền đúng dấu chấm , dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống.
2. KN: HS làm đúng các bài tập, trình bày đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4.
HS : VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GIỚI THIỆU BÀI
- Trong giờ học Luyện từ và câu tuần này các con sẽ được cũng cố, mở rộng và hệ thống hóa các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Sau đó, rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
Bài 1
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS mở sách, bài tập đọc Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng sau đó đọc các từ này lên.
Ghi bảng và cho HS đọc lại các từ này.
Bài 2
Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần nói 1 từ.
Nhận xét sau đó cho HS tự ghi các từ tìm được vào Vở bài tập.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Hỏi:Họ nội là những người như thế nào? (có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ).
Hỏi tương tự với họ ngoại.
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó một số em đọc lại bài làm của mình. GV và HS cả lớp nhận xét.
Bài 4
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi HS khá đọc vui trong bài.
Hỏi: Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu?
Yêu cầu làm bài, 1 HS làm trên bảng.
Yêu cầu cả lớp nhận xét bài trên bảng?
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GD HS phải biết kính trọng và chăm sóc ông bà , cha me và mọi người thân trong hai họ.
Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
Nêu các từ: bố, con, ông, bà, mẹ, cô, chú, cụ già,con cháu, cháu(nhiều HS kể đến khi đủ thì thôi).
Đọc yêu cầu trong SGK.
Hoạt động nối tiếp. HS có thể nêu lại các từ bài tập1 và nêu thêm như: thím, cậu, bác, dì, mợ, con dâu, con rể, chắt, chút, chít…
Làm bài trong Vở bài tập.
Đọc yêu cầu .
Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố.
- Trả lời
- HS làm vào VBT
Họ ngoại
Họ nội
Ông ngoại, bà ngoại, dì, cậu, mợ, bác, …
Ông nội, bà nội, cô, chú, thím, bác,…
Đọc yêu cầu, 1 HS đọc thành tiếng.
Đọc câu chuyện trong bài.
Cuối câu hỏi.
Làm bài (ô trống thứ nhất và thứ ba điền dấu chấm, ô trống thứ hai điền dấu chấm hỏi).
- Nhận xét bạn làm đúng/sai. Theo dõi và chỉnh sửa bài của mình cho đúng
Toán – Tiết: 48
Bài: 11 trừ đi một số 11 – 5
I. MỤC TIÊU :
1. KT : - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5.
2.KN: HS làm đúng các bài tập , trình bày sạch đẹp.
3. TĐ: HS yêu thích môn học ,cẩn thận khi triìh bày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV: Que tính , bảng cài, bảng phụ.
- HS: Que tính,Bảng con,VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
+ HS 1 : Đặt tính và thực hiện phép tính : 30 – 8 ; 40 - 18 .
+ HS 2 : Tìm x : x + 14 = 60; 12 + x = 30 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ có dạng : 11 trừ đi một số, 11 – 5
2.2 Phép trừ 11 – 5 :
Bước 1 : Nêu vấn đề
- Đưa ra bài toán : Có 11 que tính ( cầm que tính ), bớt 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài. ( có thể đặt từng câu hỏi gợi ý : Cô có bao nhiêu que tính ? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que tính ? ) .
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ?
- Viết lên bảng 11 – 5 .
Bước 2 : Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 11 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính , sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que .
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình
+ Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý nhất
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
- Đầu tiên cô bớt 1 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ?
- Vì sao ?
- Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que .
- Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn lại mấy que tính ?
- Vậy 11 – 5 bằng mấy ?
- Viết lên bảng 11 – 5 = 6 .
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình .
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ .
- Nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép trừ 11 – 5 .
- Thao tác trên que tính . Trả lời : còn 6 que tính .
- Trả lời .
- Có 11 que tính ( có 1 bó que tính và 1 que tính rời ) .
- Bớt 4 que nữa .
- Vì 4 + 1 = 5 .
- Còn 6 que tính .
- 11 trừ 5 bằng 6 .
11
5
6
-
Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1 (đơn vị). Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang .
Trừ từ phải sang trái. 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6. Viết 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0 .
2.3 Bảng công thức : 11 trừ đi một số :
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 11 trừ đi một số như phần bài học .
- Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS thuộc lòng .
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học .
- Nối tiếp nhau ( theo bàn hoặc tổ ) thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính .
- HS học thuộc lòng bảng công thức.
2.4 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập .
- Yêu cầu hs nhận xét ,so sánh từng cặp phép tính.
- Nhận xét và cho điểm HS .
- HS làm bài : 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một cột tính .
9 + 2 = 11 8 + 3 =11 7 + 4 = 11 6 + 5 = 11
2 + 9 = 11 3 + 8 = 11 4 + 7 = 11 5 + 6 = 11
- Nhận xét bài của bạn làm đúng/ sai . Tự kiểm tra bài của mình .
- Vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi .
- Có thể ghi ngay : 11 – 2 = 9 và 11 – 9 = 2, vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11. Khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 11 – 7; 11 - 2
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên
- Nhận xét ,sửa sai.
- Làm bài và trả lời câu hỏi .
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
11
8
3
-
11
7
4
-
Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi : Cho đi nghĩa là thế nào ?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập .
- Nhận xét và cho điểm .
- Cho đi nghĩa là bớt đi .
Tóm tắt
Bình có : 11 quả bóng
Bình cho bạn : 4 quả bóng
Bình còn : …… quả bóng?
- 1 hs -Giải bài tập và trình bày lời giải .
Bài giải
Bình còn số quả bóng là:
11 – 4 = 7 (quả bóng)
Đáp số : 7 quả bóng
3. Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức : 11 trừ đi một số.
- Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 11 trừ đi một số .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên .
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2013.
Chính tả - Nghe viết - Tiết 20
Bài: Ông cháu
I.MỤC TIÊU
1. KT: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu.Trình bày đúng 2 khổ thơ. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, thanh hỏi/ thanh ngã
2. KN: Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ.Luyện viết dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
3 .TĐ: Hs cẩn thận khi viết bài.Biết kính trọng ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3.
- HS: VBT, bảng con,vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ HS mắc lỗi, các từ luyện phân biệt, tên các ngày lễ lớn của giờ chính tả trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Nhận xét chung
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi đề bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Giới thiệu đoạn thơ cần viết
- GV yêu cầu HS mở sách, Gv đọc bài thơ lần1
- Bài thơ có tên là gì?
- Hỏi: Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc?
Khi đó ông đã nói gì với cháu.
Giải thích từ xế chiều và rạng sáng.
- Hỏi thêm: Có đúng là ông thua cháu không?
b) Quan sát, nhận xét
Bài thơ có mấy khổ thơ.
Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Nêu: Để cho đẹp, các em cần viết bài thơ vào giữa trang giấy, nghĩa là lùi vào khoảng 3 ô li so với lề vở.
Yêu cầu Hs viết bảng tên các ngày lễ trong bài.
Dấu hai chấm được đặt vào các câu thơ nào?
Dấu ngoặc kép có ở các câu nào?
Nêu: Lời nói của ông và cháu đều được đặt trong ngoặc kép.
c) Viết chính tả
- GV đọc bài, mỗi câu thơ đọc 3 lần.
d) Soát lỗi
- GV đọc lại toàn bài, phân tích các chữ khó viết cho HS soát lỗi.
e) Chấm bài
Thu 10 bài và chấm một số bài.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
Yêu cầu Hs nối tiếp nhau tìm các chữ theo yêu cầu của bài. Khi HS nêu, GV ghi các chữ các em tìm được lên bảng.
- Cho cả lớp đọc các chữ vùa tìm được.
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài sau đó cho các em tự làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp.
- Chữa bài trên bảng lớp.
3. CŨNG CỐ, DẶN DÒ
- GD các em cẩn thận khi viết.
Tổng kết giờ học.
Dặn dò HS viết lại các lỗi sai, chú ý các trường hợp chính tả cần phân biệt.
2 hs Viết bảng: con cá, con kiến, nghỉ học, lo nghĩ…
2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
Ông cháu.
Cháu luôn là người thắng cuộc.
- Ông nói: Cháu khỏe hơn ông nhiều. Ông là buổi trời chiều. Cháu là người rạng sáng.
- Không đúng. Ông thua là vì ông nhường cho cháu phấn khởi.
Có hai khổ thơ.
Mỗi câu có 5 chữ.
Đặt cuối các câu:
Cháu vỗ tay hoan hô:
Bế cháu ông thủ thỉ
Câu: “Ông thua cháu, ông nhĩ!”
“ Cháu khỏe … rạng sáng”.
Viết lại theo lời đọc của GV.
- Soát lỗi, ghi tổng số lỗi ra lề vở. Viết lại các lỗi sai bằng bút chì
- HS nghe viết bài vào vở.
Đọc bài.
Mỗi HS chỉ cần nêu 1 chữ, càng nhiều HS được nói càng tốt. Ví dụ: càng, căng, cũng, củng, cảng, cá, co, con, cò, công, cống, cam, cám, … ke, kẻ, kẽ, ken, kèn, kén, kém, kiếm, kí, kiếng, kiểng, …
Làm bài vào vở
1 hs làm bảng lớp
b) dạy bảo – cơn bão, lặng lẽ – số lẻ, mạnh mẽ – sứt mẻ, áo vải – vương vãi.
Toán
File đính kèm:
- TUAN 10.doc