Toán - Tiết: 71
Bài: 100 trừ đi một số
I. MỤC TIÊU :
1. KT: Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 100 trừ đi một số ( 100 trừ đi số có 2 chữ số, số có một chữ số ) .Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
2. KN: HS làm đúng các bài tập.Áp dụng để giải các bài toán có liên .
3. TĐ: HS yêu thích môn học , cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bảng phụ,
- HS: VBT, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1.Giới thiệu bài :
Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số .
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1083 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 15 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
……… BÁO GIẢNG TUẦN 15
Thời gian
TT
TCT
Môn
Bài dạy
Thứ hai
28/11/2011
1
2
3
4
15
71
43
44
SHĐT
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Chào cờ.
100 trừ đi một số.
Hai anh em (T1).
Hai anh em (T2).
Thứ ba
28/11/2011
1
2
3
4
5
72
29
15
15
15
Toán
Chính tả
Kể chuyện
TNXH
Đạo đức
Tìm số trừ.
Tập chép: Hai anh em.
Hai anh em.
Trường học.
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (T2).
Thứ tư
3011/2011
1
2
3
45
73
15
Tập đọc
Toán
Thủ công
Bé Hoa.
Đường thẳng.
Thực hành gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
Thứ năm
01/12/2011
1
2
3
15
15
74
15
15
Tập viết
LT&C
Toán
HĐNG
PĐHS
Chữ hoa N.
Từ chỉ đặc điểm.Câukiểu: Ai thế nào?
Luyện tập.
Vẽ về ngôi trường của em.
Tiếng Việt
Thứ sáu
02/12/2011
1
2
3
5
15
75
30
15
TLV
Toán
Chính tả
SHCT
Chia vui. Kể về anh chị em.
Luyện tập chung.
Nghe- viết: Bé Hoa.
SHL.
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Toán - Tiết: 71
Bài: 100 trừ đi một số
I. MỤC TIÊU :
1. KT: Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 100 trừ đi một số ( 100 trừ đi số có 2 chữ số, số có một chữ số ) .Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
2. KN: HS làm đúng các bài tập.Áp dụng để giải các bài toán có liên .
3. TĐ: HS yêu thích môn học , cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bảng phụ,
- HS: VBT, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1.Giới thiệu bài :
Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số .
2.Dạy – học bài mới :
2.1 Phép trừ 100 – 36 :
- Nêu bài toán : Có 100 que tính, bớt đi 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Viết lên bảng : 100 – 36 .
- Hỏi cả lớp xem có HS nào thực hiện được phép trừ này không. Nếu có thì GV cho HS lên thực hiện và yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính của mình. Nếu không thì GV hướng dẫn cho HS .
- Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện .
- Nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép trừ 100 – 36.
100
36
064
-
Viết 100 rồi viết 36 xuống dưới 100 sao cho 6 thẳng cột với 0 (đơn vị ) , 3 thẳng cột với 0 (chục) . Viết dấu – và kẻ vạch ngang .
0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
3 thêm 1 là 4, 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1 .
1 trừ 1 bằng 0, viết 0 .
Vậy 100 trừ 36 bằng 64 .
- Nhắc lại cách thực hiện sau đó HS cả lớp thực hiện phép tính 100 – 36.
2.2 Phép trừ 100 – 5 :
- Tiến hành tương tự như trên .
- Cách trừ :
100
5
095
-
0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5, viết 5 nhớ 1 .
0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9 nhớ 1 .
1 trừ 1 bằng 0, viết 0 .
2.3 Luyện
Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp .
- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép tính : 100 – 4; 100 – 69 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Nhận xét chung
- HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên bảng, tự kiểm tra bài của mình .
- 2 HS làm bảng lớp.
100 100 100 100
- - - -
4 9 22 69
96 91 88 31
Bài 2 :
- Hỏi : Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Viết lên bảng :
Mẫu : 100 – 20 = ?
10 chục – 2 chục = 8 chục
100 – 20 = 80
- Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu ?
- 100 là bao nhiêu chục ?
- 20 là mấy chục ?
- 10 chục trừ đi 2 chục là mấy chục ?
- Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu ?
- Tương tự như vậy hãy làm tiếp bài tập .
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Tính nhẩm .
- Đọc : 100 – 20 .
- Là 10 chục .
- 2 chục .
- Là 8 chục .
- 100 trừ 20 bằng 80 .
- HS làm bài .
100 – 70 = 30 100 – 40 = 60
100 – 10 = 90
- Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn : 10 chục trừ 7 chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70 bằng 30 .
Bài 3 :HS GIỎI
- Gọi HS đọc đề bài .
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Để giải bài toán này chúng ta phải thực hiện phép tính gì ? Vì sao ?
Nhận xét sửa sai.
3/ Củng cố, dặn dò :
- GD các em cẩn thận khi làm bài.
- Dặn hs về làm bài và xem bài Tìm số trừ.
- Đọc đề bài .
- Bài toán về ít hơn .
- 100 trừ 24. Vì 100 hộp là số sữa buổi sáng bán. Buổi chiều bán ít hơn 24 hộp sữa nên muốn tìm buổi chiều ta phải lấy số sữa buổi sáng trừ đi phần hơn .
- Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp .
Tóm tắt
100 hộp
Buổi sáng
Buổi chiều 24 hộp
? hộp
Bài giải
Số hộp sữa buổi chiều bán là :
100 – 24 = 76 ( hộp )
Đáp số : 76 hộp
Tập đọc - Tiết: 43&44
Bài: Hai anh em
I. MỤC TIÊU
1. KT: HS biết ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ bước đâuù biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật tromg bài.Hiểu ND : Sự quan tâm ,lo lắng cho nhau,nhường nhịn nhaucủa hai anh em(trả lời đúng các CH trong SGK)
2. KN: Đọc phân biệt được lời kể và các suy nghĩ của người anh và người em.Đọc nhấn giọng các từ ngữ: công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chầm lấy nhau.
KNS: - Xc định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Thể hiện sự cảm thông.
3. TĐ: Giáo dục học sinh thấy được tình cảm yêu thương lẫn nhau của hai anh em rất đẹp đẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV:Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: Dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi HS đọc htuộc lòng và trả lời câu hỏi bài Tiếng võng kêu.
-Trong mơ em bé mơ thấy chữ gì?
-Những từ ngữ nào tả em bé ngủ rất đấng yêu.
Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc
Giáo viên đọc mẫu đoạn 1, 2,3,4
Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Theo dõi để chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn sau đó nghe, chỉnh sửa.
Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
- Thi đọc giữa các đoạn
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS 1: Đọc khổ thơ em thích và trả lời câu hỏi: HS 2: Đọc khổ thơ em thích và trả lời câu hỏi:.
HS 3: Đọc khổ thơ em thích và nói rõ vì sao em thích?
Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2,3,4
Lần lượt từng HS nối tiếp nhau đọc bài trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Học sinh thi đọc với nhau
Học sinh đọc đồng thanh cả lớp
TIẾT 2
2.3. Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi SGK và hướng dẫn học sinh trả lời.
Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?
Người anh nghĩ gì và đã làm gì?
Người em nghĩ gì và đã làm gì?
Mỗi người cho thế là công bằng?.
Nhận xét.
? Nội dung bài nói lên điều gì?
- GD HS: Anh em cùng một nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
- Cả lớp đọc đồng thanh
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Gọi 2 HS đọc bài.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Học sinh trao đổi theo nhóm để tham gia trả lời
- (Họ chia lúa thành hai đống bằng nhau để ngoài đồng)
(Anh nghĩ ……..lấy lúa thêm vào phần em)
(Em nghĩ ……..lấy lúa thêm vào phần anh)
(Anh hiểu……vất vả. Em hiểu…….nuôi vợ con)
- Sự quan tâm , lo lắng, nhường nhịn nhau của hai anh em.
- Học sinh đọc đông thanh lại bài
Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
………………
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
Toán - Tiết: 72
Bài: Tìm số trừ
MỤC TIÊU :
1. KT: Biết tìm x trong các bài tập dạng : a-x=b( a,b là các số không quá hai chữ số)bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu). Nhận biết số bị trừ, số trừ và hiệu.Áp dụng để giải các bài toán có liên quan .
2 KN: HS làm đúng các bài tập, trình bày đúng và đẹp.
3.TĐ: HS yêu htích học toán, cẩn thận khi làm bài.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
+ HS 1 : Đặt tính và tính : 100 – 4 ; 100 – 38 sau đó nêu rõ cách thực hiện từng phép tính .
+ HS 2 : Tính nhẩm: 100 – 40; 100 – 50 – 30 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2.Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi đã biết hiệu và số bị trừ. Sau đó, áp dung để giải các bài toán có liên quan .
2.2 Tìm số trừ :
- Nêu bài toán : Có 10 ô vuông, sau khi bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông ?
- Hỏi : Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông ?
- Số ô vuông chưa biết ta gọi là x .
- Còn lại bao nhiêu ô vuông ?
- 10 ô vuông, bớt đi x ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng .
- Viết lên bảng : 10 – x = 6 .
- Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào?
- GV viết lên bảng : x = 10 – 6
x = 4
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính 10 – x = 6 .
- Vậy muốn tìm số trừ (x) ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc quy tắc .
2.3 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài, 3 HS làm trên bảng lớp .
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 3
Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tính số ô tô rời bến ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập .
- Nhận xét, sửa sai.
3/ Củng cố , dặn dò :
- GD các em cẩn thận khi làm bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trừ .
- Nhận xét, tổng kết tiết học .
- Nghe và phân tích đề toán .
- Có tất cả 10 ô vuông .
- Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông .
- Còn lại 6 ô vuông .
- 10 – x = 6 .
- Thực hiện phép tính 10 – 6.
- 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu .
- Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu .
- Đọc và học thuộc quy tắc .
- Tìm số trừ .
- Lấy số bị trừ, trừ đi hiệu .
- Làm bài, Nhận xét bài của bạn. Tự kiểm tra bài của mình .
15-x=10 42-x=5
x=15-10 x=42-5
x=5 x=37
32-x=14 x-14=18
x=32-14 x=18+14
x=18 x=32
- Đọc đề bài .
- Có 35 ô tô. Sau khi rời bến thì còn lại 10 ô tô .
- Hỏi số ô tô đã rời bến .
- Thực hiện phép tính 35 – 10 .
- Ghi tóm tắt và tự làm bài .
Tóm tắt
Có : 35 ô tô
Còn lại : 10 ô tô
Rời bến : ... ô tô ?
Bài giải
Số ô tô đã rời bến là :
35 – 10 = 25 ( ô tô )
Đáp số : 25 ô tô .
Chính tả(Tập chép) - Tiết: 29
Bài: Hai anh em
I. MỤC TIÊU
1.KT:Chép lại chính xác đoạn: Đêm hôm ấy phần của anh trong bài Hai anh em.Trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.Tìm đúng các từ có tiếng chứa vần ai/ay; vần ât/âc.
2. KN:HS viết đúng chính tả ,trình bày đẹp
3. TĐ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn cần chép.Nội dung bài tập 3b vào giấy, bút dạ.
HS: VBT, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 2 HS lên bảng viết
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
- Đoạn văn kể về ai?
- Người em đã nghĩ gì và làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Ý nghĩa của người em được viết như thế nào?
- Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS viết các từ khó.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Chép bài
- Treo bảng phụ
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Tiến hành tương tự các tiết trước.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS tìm từ.
Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng cho học sinh chữa bài
Bài tập 3
- Gọi 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm hai HS.
- Phát biểu, bút dạ.
- Gọi 2 HS nhận xét.
- Kết luận về đáp án đúng.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Nhận xét tiết học. Tuyện dương các em viết đẹp và làm đúng bài tập chính tả.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
2 HS lên bảng làm.
HS dưới lớpviết bảng con.
kẽo kẹt, mênh mông.
2 HS đọc đoạn cần chép.
Người em.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng. Và lấy lúa của mình bỏ vào cho anh.
4 câu.
Trong dấu ngoặc kép.
Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ.
Đọc từ dễ lẫn: nghĩ, nuôi, công bằng.
2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viết bài
- HSnhìn bảng sửa lỗi.
Tìm từ có tiếng chứa vần ai, hai từ có tiếng chứa vần ay.
chai, trái, tai, hái, mái,…
chảy, trảy, vay, máy, tay, …
- Các nhóm HS lên bảng làm bài. Trong 3 phút đội nào xong trước sẽ thắng.
HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
mất, gật, bậc.
Kể chuyện – Tiết: 15
Bài: Hai anh em
I. MỤC TIÊU
1. KT: Kể lại được từng phần của câu chuyện( BT1).Nói lên được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.
Dựa vào gợi ý của GV tái hiện được nội dung từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
2.KN: Biết thể hiện lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp.Biết theo dõi, nhận xét và đánh giá lời kể của bạn.
3.TĐ: Biết vận dụng vào thực tế và biết yêu thương lẫn nhau trong gia đình mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV:Tranh của bài tập đọc.Các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ.
- HS: VBT, Dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện Câu chuyện bó đũa.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý
a) Kể lại từng đoạn truyện
Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc.
Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện thành 3 phần. Phần giới thiệu câu chuyện, phần diễn biến và phần kết.
Bước 1: Kể theo nhóm.
Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu HS kể trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
- Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý theo các câu hỏi.
b) Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đường
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện.
- Nói: Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có một ý nghĩ. Các em hãy đoán xem mỗi người nghĩ gì.
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu 4 HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Yêu cầu 1 HS kể lại toàn truyện.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GD liên hệ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại chuyện.
1 HS trả lời câu hỏi:
Đọc gợi ý.
Lắng nghe và ghi nhớ.
3 HS trong nhóm lần lượt kể từng phần của câu chuyện. Khi một HS kể các em khác phải chú ý lắng nghe và sửa cho bạn.
Đại diện mỗi nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác.
Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã hướng dẫn.
Đọc đề bài.
Đọc lại đoạn 4. cả lớp chú ý theo dõi.
Gọi HS nói ý nghĩa của hai anh em. Ví dụ:
Người anh: Em tốt quá!/ Em đã bỏ lúa cho anh./ Em luôn lo lắng cho anh, anh hạnh phúc quá./
Người em: Anh đã làm việc này./ anh thật tốt với em./ Mình phải yêu thương anh hơn./
4 HS kể nối tiếp nhau đến hết câu chuyện.
Nhận xét theo yêu cầu.
1 HS kể.
Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
TNXH- Tiết: 15
Bài 15: Tường học
I.MỤC TIÊU:
1.KT: Nói được tên trường, địa chỉ của trường mình.Kể được một số phòng học,phòng làm việc , sân chơi,vườn trường.
2.KN:
+ Mô tả 1 cách đơn giản cảnh quan của trường.
+ Cơ sở vật chất của nhà trường và 1 số hoạt động diễn ra trên trường.
3.TĐ: HS yêu thích môn học. Tự hào và yêu quý trường học của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
+ GV: Hình vẽ trong sgk/ 32, 33.
+ HS : VBT.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài trước:
- Hãy nêu lí do vì sao có thể bị ngộ độc do ăn uống?
- Nhận xét, tuyên dương.
3 Bài mới:
Gv lựa chọn cách giới thiệu bài sau cho phù hợp
HOẠY ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Họat động 1: Quan sát trường học.
Bước 1: Gv tổ chức cho hs đi xem xung quanh trường mình học.
Bước 2: ( Trong lớp )
· Gv tổ chức cho hs quan sát sân trường và tổng kết.
Bước 3: Gv yêu cầu hs nói với nhau theo cặp về cảnh quan của trường mình.
Gv gọi 1, 2 hs nói trước lớp về cảnh quan của trường mình.
* Kết luận: Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như: phòng làm việc của BGH, phòng hội đồng, phòng thư viện... và các phòng học.
- Hs thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm hs trình bày ý kiến nhóm khác bổ xung
- Hs trình bày
- Cả lớp chú ý lắng nghe.
Hoạt động 2: Làm việc với sgk.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
Gv yêu cầu quan sát h. 3® 6/ sgk tr. 33 .
Bước 2: Làm việc cả lớp
· Gv gọi 1 số hs trình bày trước lớp.
* Kết luận: Ở trường, hs học tập trong lớp học hay ngoài sân trường, vườn trường; ngoài ra các em có thể đến thư viện để học và mượn sách; đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết...
Hoạt động 3 : Trò chơi “ Hướng dẫn viên du lịch “
* Mục tiêu: Biết sd vốn từ riêng để giới thiệu trường học của mình..
* Cách tiến hành:
Bước 1: · Gv gọi 1 số hs tự nguyện tham gia TC.
· Gv phân vai và cho hs nhập vai.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Gv chốt kiến thức:
- Hs thảo luận theo cặp.quan sát h. 3® 6/ sgk tr. 33
- Hs trình bày và nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Hs nghe ghi nhớ
- Hs thảo luận theo nhóm đôi.
- Các nhóm thảo luận, sau đó lên trình diễn.
- Hs diễn trước lớp _ Hs khác nhận xét
- Hs nghe, ghi nhớ
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò
- Gv chốt lại bài
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau
Đạo đức - Tiết: 15
Bài: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
1. KT : + Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
+ Nêu những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp
+ Hiểu giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
2.KN: Hs biết làm 1 số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
KNS: - Kĩ nănghợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
3. TĐ: Hs có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
· GV: Phiếu giao việc của HĐ 3. Bộ tranh nhỏ gồm 5 tờ.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của hs
· Chúng ta cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống.
* Cách tiến hành:
· Gv giao cho mỗi nhóm thực hiện đóng vai xử lí 1.
· Các nhóm lên trình bày tiểu phẩm .
· Gv hỏi, cả lớp thảo luận: Em thích nhân vật nào nhất? Tại sao?
· Gv mời 1 số hs trả lời.
* Kết luận: .
Hs thảo luận nhóm về 3 cách ứng xử theo câu hỏi.
Các nhóm thể hiện qua đóng vai, các nhóm khác nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành làm sạch, làm đẹp lớp học.
* Cách tiến hành:
· Gv tổ chức cho hs quan sát lớp và nhận xét xem lớp mình đã sạch, đã đẹp chưa.
· Hs thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch đẹp .
· Gv yêu cầu hs quan sát lớp sau khi thu dọn.
* Kết luận: Mỗi hs cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức củamình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đó vừa là quyền, vừa là bổn phận của các em
Học sinh quan sát thực tế xung quanh trường và lớp của mình theo nhóm
Học sinh thực hành làm vệ sinh lớp học
hs quan sát lớp sau khi thu dọn.
Hoạt động 3: Trò chơi “ Tìm đôi “.
- Các em cần phải làm gì trong các tình huống cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Cách tiến hành:
· Gv phổ biến luật chơi.
· Hs thực hiện trò chơi.
· Gv nhận xét, đánh giá.
Þ Kết luận chung: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi hs để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- GD các em thực hành hàng ngày.
- Hs chuẩn bị bài: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hs chơi thử rồi sau đó chơi thật
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011
Tập đọc - Tiết: 45
Bài: Bé Hoa
I. MỤC TIÊU
1. KT: HS biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.Đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, Hoa còn biết chăm sóc em, giúp đỡ bố mẹ ( trả lời được các câu hỏi SGK).
2. KN: Đọc trơn được cả bài, đúng các từ khó: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan.Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.Hiểu được nội dung bài.
3. TĐ: HS yêu thích môn học,luôn biết giúp đỡ cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV:Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
HS: Dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 3 HS đọc lại bài Hai anh em và trả lời câu hỏi.
Theo người em thế nào là công bằng?
Người anh đã nghĩ và làm gì?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu 1 lần.
- Đọc nối tiếp câu.
- Nhận xét.
- Đọc đoạn trước lớp
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét , tuyên dương.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Nhận xét.
2.3. Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi SGK và hướng dẫn học sinh tham gia trả lời.
Em biết những gì về gia đình Hoa?
Em Nụ đáng yêu như thế nào?
Hoa đã làm gì giúp mẹ?
Trong thư gữi bố, Hoa kể lại chuyện gì, nêu mông muốn gì?
2.4 Luyện đọc lại
-Giáo viên yêu cầu cả lớp đọc đông thanh lại bài
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Hỏi: Bé Hoa ngoan như thế nào?
- Ở nhà con đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
- Dặn HS về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ.
+ HS 1 đọc đoạn 1, 2 trả lời câu hỏi:
+ HS 2, đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi:
+ HS 3, đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
Đọc nối tiếp đến hết bài.
HS đọc các từ khó:
Đen láy, đưa võng, ru, vẫn, bút, vặn, viết, ngoan, …
+ HS 1: Bây giờ … ru em ngủ.
+ HS 2: Đêm nay … từng nét chữ.
+ HS 3: Bố ạ … bố nhé.
- 2-3 hs đọc chú giải
Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Đại diện 3 tổ đọc thi đoạn 3.
- Lớp đọc cả bài 1 lần.
HS thảo luận và trả lời.
(Gia đình Hoa có 4 người, bố mẹ Hoa và em Nụ mới sinh)
(Em Nụ môi đỏ hồng mắt mở to,tròn)
(Hoa ru em ngủ trong em giúp mẹ)
(Hoa kể biết ru em …..Bố về dạy thêm bài hát)
-Cả lớp đọc, nhóm, cá nhâm
2 HS đọc thành tiếng, đọc cả bài.
Biết giúp mẹ và rất yêu em bé.
Kể những việc mình làm.
Toán - Tiết: 73
Bài: Đường thẳng
MỤC TIÊU :
1.KT : Nhận dạng và gọi tên đúng đoạn thẳng, đường thẳng . Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. Biết ghi tên các đường thẳng .
2.KN:Nhận biết được 3 điểm thẳng hàng .Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút, biết ghi tên các đường thẳng .
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
GV: Thước thẳng, phấn màu .
HS: VBT,thước .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
+ HS 1 thực hiện : - Tìm x, biết : 32 – x = 14 .
- Nêu cách tìm số trừ .
+ HS 2 thực hiện : - Tìm x, biết : x – 14 = 18 .
- Nêu cách tìm số bị trừ .
- Nhận xét và cho điểm .
2.Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng .
2.2 Đoạn thẳng – Đường thẳng :
- Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm .
- Hỏi : Con vừa vẽ được hình gì ?
- Nêu :Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB. Vẽ lên bảng :
A B
- Yêu cầu HS nêu tên hình vẽ trên bảng ( cô vừa vẽ được hình gì trên bảng ) .
- Hỏi : Làm thế nào để có được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB ?
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào giấy nháp
2.3 Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng :
- GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu : 3 điểm A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng với nhau .
- Hỏi : Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với
2.4 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự vẽ vào Vở bài tập sau đó đặt tên cho từng đoạn thẳng .
Bài 2 :HS KHÁ GIỎI
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài .
- 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào?
- Hướng dẫn HS dùng thước để kiểm tra. 3 điểm nào cùng nằm trên cạnh thước tức là cùng nằm trên một đường thẳng thì 3 điểm đó thẳng hàng với nhau .
- Chấm các điểm như trong bài và yêu cầu HS nối các điểm thẳng hàng với nhau .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2.4 Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng, chấm 3 điểm thẳng hàng với nhau .
- GD các emcẩn thận khi vẽ.
- Tổng kết và nhận xét tiết học
A . .B
- Đoạn thẳng AB .
- Đường thẳng AB ( 3 HS trả lời ).
- Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB .
- Thực hành vẽ .
- Quan sát .
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng .
- Ba điểm A, B, D không thẳng hàng với nhau .
- Vì 3 điểm A, B, D không cùng nằm trên một đường thẳng .
- Tự vẽ, đặt tên, HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- Nêu tên 3 điểm thẳng hàng .
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng .
- HS làm bài .
a) 3 điểm O, M, N thẳng hàng .
3 điểm O, P, Q thẳng hàng .
a) 3 điểm B, O, D thẳng hàng .
3 điểm A, O, C thẳng hàng .
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp .
- Vẽ và nêu rõ cách vẽ .
Thủ công -
File đính kèm:
- TUAN 15.doc