Giáo án chuẩn dạy tuần 18 lớp 2

Môn :Tiếng việt – Tiết: 51- 52

Bài: Ôn Tập Cuối Học Kỳ I(T1)

I. MỤC TIÊU:

1.KT: HS đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI( phát âm rõ ràng , biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; tốc độ đọc khoảng 40 chữ / phút.). Hiểu ý chính của đoạn , nội dung của bài ,trả lời đúng các câu hỏi về ý đã học. Thuộc hai đoạn thơ đã học.Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2), viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3)

 2. HS đọc đúng chính tả, làm đúng bài tập 2,3

 3. TĐ: các em yêu thích môn học ,biết tự thuật đúng về bản thân mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

• GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2.

• HS:Vở bài tập Tiếng Việt 2

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 18 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
……………………………………………………… Môn :Tiếng việt – Tiết: 51- 52 Bài: Ôn Tập Cuối Học Kỳ I(T1) I. MỤC TIÊU: 1.KT: HS đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI( phát âm rõ ràng , biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; tốc độ đọc khoảng 40 chữ / phút.). Hiểu ý chính của đoạn , nội dung của bài ,trả lời đúng các câu hỏi về ý đã học. Thuộc hai đoạn thơ đã học.Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2), viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3) 2. HS đọc đúng chính tả, làm đúng bài tập 2,3 3. TĐ: các em yêu thích môn học ,biết tự thuật đúng về bản thân mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. HS:Vở bài tập Tiếng Việt 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. 1. Giới thiệu bài Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. 2. ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Hoạt động dạy Hoạt động học Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Đọc đúng từ, đúng tiếng: 7 điểm. Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. Đạt tốc độ 40 tiếng/1 phút:1,5 điểm. 3.Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho Gọi Hs đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho. Yêu cầu gạch dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho. Yêu cầu nhận xét bài bạn trong bảng. Nhận xét và cho điểm HS. Lời giải: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. 4.Viết bảng tự thuật theo mẫu cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài. Gọi một số em đọc bài Tự thuật của mình. Cho điểm HS. 5.Củng cố, dăn dò. Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học. 7 đến 8 Hs lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc bài Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài. Nhận xét bài bạn và bổ sung nếu cần. Làm bài cá nhân Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ xung. TIẾT 2 I. MỤC TIÊU: 1.KT: HS đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI( phát âm rõ ràng , biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; tốc độ đọc khoảng 40 chữ / phút.). Hiểu ý chính của đoạn , nội dung của bài ,trả lời đúng các câu hỏi về ý đã học. Thuộc hai đoạn thơ đã học.Biết đặt câu tự giới thiệu mình (BT2).Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả(BT3). 2. KN: HS đọc to, đúng chính tả,làm đúng các bài tập. 3. TĐ: HS yêu thích môn học, biết nói viết thành câu. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC . GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học.Tranh minh ohạ bài tạp 2.Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3. HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - GV tiến hành như tiết 1 đã giới thiệu. 2. Đặt câu tự giới thiệu. Yêu cầu HS đọc đề bài. Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1. Yêu cầu HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì? Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giời thiệu trong hai tình huống còn lại. Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó nhận xét và cho điểm. 3.Ôn luyện về dấu chấm. Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn. Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố, dăn dò. Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học. 3 HS đọc, mỗi em đọc một tình huống. Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu. 1 HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu chào Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác, Ngọc có nhà không ạ! Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở bên cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ! Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm trong Vở bài tập. Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 Môn: Toán – Tiết : 86 Bài: Ôn Tập Về Giải Toán I. MỤC TIÊU : 1. KT: Biết tự giải bài toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ trong các bài toán về nhiều hơn và ít hơn một số đơn vị. 2. KN: HS làm đúng các bài tập , trình bày đúng và đẹp các bài toán. 3. TĐ : HS yêu thích môn học , cẩn thận khi trình bày. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1 Giới thiệu bài : GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng . 2. Ôn tập : Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ? - Tại sao ? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét và cho điểm HS . - Đọc đề . - Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu . - Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ? - Ta thực hiện phép cộng 48 + 37 . - Vì số lít dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại . - Làm bài . Tóm tắt Buổi sáng : 48 l Buổi chiều : 37 l Tất cả : ... l ? Bài giải Số lít dầu cả ngày bán được là : 48 + 37 = 85 ( l ) Đáp số : 85 l . Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ? - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải . - Đọc đề bài . - Bài toán cho biết Bình cân nặng 32kg. An nhẹ hơn Bình 6 kg . - Hỏi An cân nặng bao nhiêu kg ? - Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn . - Làm bài . Tóm tắt 32 kg Bình An 6 kg ? kg Bài giải Bạn An cân nặng là : 32 – 6 = 26 ( kg ) Đáp số : 26 kg . Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng số đo và giải bài toán . - Nhận xét ,sửa sai. 3. Củng cố, dặn dò: GD các em cẩn thận khi làm bài - Dặn các em về làm bài trong VBT - Nhận xét tiết học - Đọc đề bài . - Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa . - Liên hái được mấy bông hoa ? - Bài toán về nhiều hơn . - Làm bài . Tóm tắt 24 bông Lan 16 bông Liên ? bông Bài giải Liên hái được số hoa là : 24 + 16 = 40 ( bông ) Đáp số : 40 bông . Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 Môn: Tiếng việt – Ôn tập Tiết 3 I. MỤC TIÊU: 1.KT: HS đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI( phát âm rõ ràng , biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; tốc độ đọc khoảng 40 chữ / phút.). Hiểu ý chính của đoạn , nội dung của bài ,trả lời đúng các câu hỏi về ý đã học. Thuộc hai đoạn thơ đã học.Ôn luyện về kĩ năng sử dụng mục lục sách (BT2) . Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả , tốc độ viết 40 chữ / 15phút. 2. HS đọc đúng chính tả, làm đúng bài tập 2,3 3. TĐ: các em yêu thích môn học ,biết tự thuật đúng về bản thân mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc, 4 lá cờ. HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Tiến hành như đã giới thiệu trong Tiết 1. 2. Ôn luyện về kĩ năng sử dụng mục lục sách. Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư ký. Nêu cách chơi: mỗi lần cô sẽ đọc tên một bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư ký ghi lại kết quả của các đội. Tổ chức cho HS chơi thử: GV hô to: “ Người mẹ hiền.” Kết thúc, đội nào tìm được nhièu bài tập đọc hơn là thắng cuộc. 3. Viết chính tả GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại. Hỏi: Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? Cuối mỗi câu có dấu gì? Yêu cầu HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp. Đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc ba lần. Đọc bài cho HS soát lỗi. Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS. 4.Củng cố, dăn dò. Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học. Đọc yêu cầu củabài và nghe GV pgổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi. HS phất cờ và trả lời: trang 63 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm. Đoạn văn có 4 câu. Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ Đầu, Ở, Chỉ phải viết hoa là vì chữ đầu câu. Cuối mỗi câu có dấu chấm. Thực hành viết bảng. Nghe GV đọc và viết lại. Soát lỗi theo lời đọc của GV và dùng bút ghi lỗi sai ra lề vở. Môn : Toán Tiết: 87 Bài: Luyện Tập Chung MỤC TIÊU : 1KT:Cộng trừ nhẩm, viết các số trong phạm vi 20 .Biết cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.Biết tìm số hạng và số bị trừ .Giải bài toán về ít hơn . 2. KN: Hs làm đúng các bài tập, trình bày đúng và đẹp. 3. TĐ: HS Làm đúng các bài tập ,cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1 Giới thiệu bài : GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng . 2. Ôn tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào Vở bài tập . - Gọi HS báo cáo kết quả . - Nhận xét . - Thực hành tính nhẩm . - Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của 1 phép tính . 73 35 38 - Bài 2 : - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài . - Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính . - Nhận xét và cho điểm HS . 28 19 47 + - 2 HS lần lượt trả lời . - Nhận xét bạn cả bài làm và phần trả lời . Bài 3 : - Cho HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng còn lại. Tìm số bị trừ chưa biết khi biết hiệu và số trừ. Tìm số trừ chưa biết khi biết hiệu và số bị trừ rồi làm bài . - Có thể nêu và thực hiện giải từng ý hoặc nêu tất cả rồi giải cả bài . 2 hs làm bảng lớp x + 18 = 62 x – 27 = 37 x = 62 – 18 x = 37 + 27 x = 44 x = 64 Bài 4 : - Cho HS đọc đề bài, xác định dạng bài rồi giải bài toán . - Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn . Tóm tắt 92 kg Lợn to Lợn bé 16 kg ? kg Bài giải Con lợn bé cân nặng là : 92 – 16 = 76 ( kg ) Đáp số : 76 kg . Bài 5 : HS GIỎI - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Cho HS thảo luận theo cặp để tìm cách nối. Sau đó gọi một cặp lên bảng. Thực hành vẽ . - Hỏi thêm : Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước . 2. Củng cố , dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - GD các em cẩn thận khi làm bài - Nhận xét tiết học. - Nối các điểm trong hình để được hình chữ nhật (a); hình tứ giác (b) . - Thảo luận và vẽ hình . TUẦN 18- LỚP 2 Bài 18: VẼ MU VO HÌNH CĨ SẴN (Hình g mi - Phỏng theo tranh dn gian Đông Hồ) I. Mục tiêu: - Hs hiểu biết thêm về nội dung và đặc điểm của tranh dân gian Việt Nam. - Biết cch vẽ mu vo hình cĩ sẵn. - Nhận biết vẻ đẹp và yêu thích tranh dân gian II. Chuẩn bị: GV HS - Tranh dân gian Đông Hồ như: Phú quý, G - Vở tập vẽ Mái, Lợn ăn cây ráy… - Bút chì, mu vẽ, tẩy… - Tranh gà mái (phóng to) - Một vài bài của học sinh vẽ màu. III. Các hoạt động dạy học: - Ổn định. - Kiểm tra đồ dùng - Bài mới HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: - GV treo một số tranh dân gian Đông Hồ và đặt câu hỏi. + Tranh này do ai vẽ? * Tiết trước chúng ta đ học xem tranh dn gian Đông Hồ. Hôm nay chúng ta cùng vẽ màu vào tranh dân gian Đông Hồ. - GV ghi bảng. - GV treo tranh Gà mái + Tranh vẽ gì? + Hình ảnh g mẹ v những con g con như thế nào? * Nhà các em có nuôi gà không? + Con g nh em cĩ những mu gì? - Gv treo tranh gà mái có vẽ màu và chưa vẽ màu + Tranh nào đẹp hơn? * Để có bức tranh đàn gà đẹp các em phải vẽ màu. 2- Hoạt động 2: Cách vẽ màu: - Vẽ mu theo ý thích. - Chọn màu khác nhau để vẽ lông, đầu, cánh, chân…những con gà con. - Vẽ màu nền cho thêm đẹp. 3- Hoạt động 3: Thực hành: - GV cho hs xem 1 số bài hs vẽ. - GV quan st , gợi ý hs tìm nhiều mu vẽ cho đẹp, tránh lem ra ngoài, đều màu. 4- Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - GV chọn 1 số bài để hs cùng xem: + Em cĩ nhận xt gì về cc bi vẽ. - Theo em bài nào đẹp nhất? Vì sao? - GV nhận xét, tuyên dương. - Đây là tranh dân gian Đông Hồ. - Tranh vẽ gà mẹ và nhiều chú gà con. - Con gà mẹ được vẽ to ở giữa đang bắt mồi cho đàn gà con, mỗi con 1 dáng vẽ khác nhau: đi, đứng, ngồi trên lưng mẹ, chạy… -HS trả lời. - Con gà có nhiều màu như: màu nâu, màu vàng, màu trắng, màu đỏ, màu cam… - Tranh đ vẽ mu đẹp hơn. - Hs tự chọn màu để vẽ theo ý thích. - Vẽ đều màu, không lem ra ngoài. - Hs nhận xét: + Màu sắc. + Cách vẽ màu. - Chọn bi mình thích. IV. Dặn dị: - Vẽ tiếp ở nhà nếu chưa xong. - Chuẩn bị bài sau: Vẽ tranh: Đề tài sân trường em giờ ra chơi. + Mang theo đầy đủ đồ dùng học vẽ. Môn : Phụ đạo – Tiết 18 Bài: Luyện viết: Tìm ngọc. I/ MỤC TIÊU 1. KN: Học sinh biết viết đúng chính tả đoạn 4 của bài Tìm ngọc. 2. KN: HS viết đúng chính tả, trình bày đẹp. 3. TĐ: GD học sinh yêu thích môn học , cẩn thận khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Giáo viên:Bảng phụ - Học sinh: vở tập chép và bảng con III/ HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC A/ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. B/ Hoạt động dạy và học 1/Giơi thiệu bài: - Giáo viên lựa chọn cách giới thiệu sau cho phù hợp với nội dung bài. 2/ Các hoạt động dạy-học *Hoạt động 1:HD viết bài: Chó và mèo đã làm gì khi ngọc bị cá đớp mất? ? Đoạn viết có mấy câu? ? Những chữ nào cần viết hoa? ? Nhận xét , sửa sai. *Hoạt động 3: Thực hành viết bài. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Giáo viên đến từng bàn giúp đở học sinh *Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Giáo viên chọn một số bài để nhận xét rút kinh nghiệm cùng với học sinh. 3/ Dặn dò - Giáo viên nhận xét chung tiết học - Giao bài về nhà. - Nhận xét chung. Học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập cho giáo viên kiểm tra. Học sinh lắng nghe - Học sinh và tìm hiểu hình nội dung của đoạn 4 - Có 6 câu - Những chữ cái đầu câu. - Học sinh viết bài. - Học sinh nộp bài cho giáo viên nhận xét Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009 Môn: Tiếng việt Bài: Ôn tập Học kì Tiết 4 I. MỤC TIÊU. 1.KT: - HS đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI( phát âm rõ ràng , biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút.). Hiểu ý chính của đoạn , nội dung của bài ,trả lời đúng các câu hỏi về ý đã học. Thuộc hai đoạn thơ đã học - Nhận biết dược từ chỉ hoạt động và các dấu câu đã học( BT2).Biết cách nói lời an ủi và cách nói lời tự giới thiệu về mình (BT4). 2.KN: HS đọc to ,rõ ràng , đúng chính tả ,biết nói lời an uie và tự giới thiệu phù hợp 3. TĐ: HS yêu thích môn học, biết nói , viết thành câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Tiến hành như đã giới thiệu ở tiết1. 2. Ôn luyện về tư chỉ hoạt động Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn tỏng bài. Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn. Gọi HS nhận xét bài bạn. Kết luận về câu trả lời đúng sau đó cho điểm. Lời giải: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang (đôi cánh), vỗ, gáy. 3. Ôn luyện về các dấu chấm câu. Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả các dấu chấm câu. Hỏi: Trong bài có những dấu câu nào? Dấu phẩy viết ở đâu trong câu? Hỏi tương tự với các dấu câu khác. 4. Ôn luyện về cách nói lời an ủi và tự giới thiệu. Gọi HS đọc tình huống. Hỏi: Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà? (Em hãy an ủi em bé trước rồi phải hỏi tên, hỏi địa chỉ của em bé thì mới có thể đưa được em về nhà). Yêu cầu HS thực hành theo cặp. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày và cho điểm 5.Củng cố, dăn dò. Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học. Đọc đè bài. 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm vào Vở bài tập. Nhận xét bạn làm bài Đúng/sai. Bổ sung nếu bạn còn thiếu. Đọc bài. Ví dụ: Càng về sáng, phẩy, tiết trời càng lạnh giá, chấm. Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm. Dấu phẩy viết ở giữa câu văn. Dấu chấm đặt ở cuối câu. Dấu hai chấm viết trước lời nói của ai đó (trước lời nói củabác Mèo mướp và tiếng gáy của gà trống). Dấu ngoặc kép đặt đầu và cuối lời nói. Dấu ba chấm đặt ở giữa các tiếng gáy của gà trống. 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 2 HS khá làm mẫu trước. Ví dụ: HS 1: Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà với mẹ. HS 2: thật hả chú? HS 1: Ừ, đúng thế, nhưng trước hết cháu cho chú biết cháu tên là gì? Mẹ cháu tên là gì? Nhà cháu ở đâu? Nhà cháu có số điện thoại không? (Hỏi từng câu). HS 2: cháu tên là A. Mẹ cháu tên là Phương. Nhà cháu ở số 8, Ngõ Chợ, phố Khâm Thiên. Điện thoại nhà cháu là 8342719. Thực hiện yêu cầu của GV. Môn: Tiếng việt : Bài : Ôn tập Học kì TIẾT 5 I.MỤC TIÊU: 1.KT: - HS đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI( phát âm rõ ràng , biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút.). Hiểu ý chính của đoạn , nội dung của bài ,trả lời đúng các câu hỏi về ý đã học. Thuộc hai đoạn thơ đã học .Tìm được từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động đó ( BT2). Biết nói lời mời, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể.(BT3). 2.KN: HS đọc to ,rõ ràng , đúng chính tả ,biết nói lời mời , nhờ và đề nghịphù hợp 3. TĐ: HS yêu thích môn học, biết nói , viết thành câu. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc.Tranh minh hoạ bài tập 2. HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như Tiết 1 đã giới thiệu. 2.Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu hỏi với từ chỉ hoạt động Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS gọi tên hoạt động được vẽ trong tranh. Yêu cầu HS đặt câu với từ tập thể dục. Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ khác viết vào Vở bài tập. Gọi một số HS đọc bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Ôn luyện kỷ năng nói lời mời, lời đề nghị. Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài. Yêu cầu HS nói lời của em trong tình huống 1. Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vào Vở bài tập. Gọi một số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm từng HS. 4.Củng cố, dăn dò. Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học. Nêu: 1 – Tập thể dục; 2 – vẽ tranh; 3 – học bài; 4 – cho gà ăn; 5- quét nhà. Một vài HS đặt câu. Ví dụ: Chúng em tập thê dục/ Lan và Ngọc tập thể dục/ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục./ Làm bài cá nhân. 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. Một vài HS phát biểu. Ví dụ: chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 của lớp ạ!/ Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam với lớp chúng em ạ!/… Làm bài cá nhân. Môn:Toán - Tiết 88 Bài: Luyện Tập Chung MỤC TIÊU : 1. KT: Biết làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 .Tính giá trị biểu thức số có đến 2 dấu phép tính cộng ,trừ trong trường hợp đơn giản. Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ .Giải bài toán có lời văn ( toán về nhiều hơn ) 2. KN: HS làm đúng các bài tập , trình bày đúng , đẹp. 3. TĐ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1 Giới thiệu bài : GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi đầu bài lên bảng . 2. Ôn tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài . - Nhận xét và cho điểm HS . - Tự làm bài và chữa miệng . - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . Bài 2 : - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết lên bảng : 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính . - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập . - Nhận xét và cho điểm HS . - Tính . - Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15. - Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình . Bài 3 : - Cho HS nêu cách tìm tổng, tìm số hạng trong phép cộng và làm phần a. 1 HS làm bài trên bảng lớp . - Tiếp tục cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. Sau đó yêu cầu làm tiếp phần b . - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp . Số hạng 32 12 25 50 Số hạng 8 50 25 35 Tổng 40 62 50 85 Số bị trừ 44 63 64 90 Số trừ 18 36 30 38 Hiệu 26 27 34 52 Bài 4 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Muốn vẽ 1 đoạn thẳng có độ dài 5 cm ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS thực hành vẽ . - Yêu cầu HS thảo luận tìm cách kéo dài đoạn thẳng để được đoạn thẳng 1 dm . 4. Củng cố , dặn dò: - GD các em cẩn thận khi làm bài. - Dặn các em về làm bài tron VBT - Nhận xét, tuyên dương. - Đọc đề bài . - Chấn 1 điểm trên giấy vẽ, đặt vạch 0 của thước trùng với điểm vừa chấm. Tìm độ dài 5cm trên thước và chấm điểm thứ hai ở vạch chỉ 5cm trên thước. Nối hai điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ . 5 cm - Vẽ hình A . B - 1 dm = 10 cm. - Muốn có đoạn thẳng 10 cm ta phải vẽ thêm 5cm nữa vào đoạn thẳng vừa vẽ . - Có nhiều cách vẽ thêm nhưng trước hết phải kéo dài AB thành đường thẳng AB sau đó mới xác định độ dài theo yêu cầu . Môn: TNXH –Tiết: 18 Bài 18: Thực Hành: Giữ Trường Học Sạch, Đẹp I.MỤC TIÊU: 1KT:Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường lớp sạch , đẹp. 2. KN: Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp. + Biết td của việc giữ cho trường học sạch, đẹp đối với sức khỏe và học tập. + Làm 1 số công việc đơn giản để giữ trường học sạch , đẹp như: quét lớp, quét sân trường. 3. TĐ: Có ý thức giữ trường lớp sạch, đẹp và tham gia vào những hành động làm cho trường học sạch, đẹp. II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: + GV: Hình vẽ trong sgk/ 38,39. 1 số dụng cụ: khẩu trang, chổi có cán, hót rác. + HS : VBT,Dụng cụ lau bàn ghế III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài trước: Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường? 3. Bài mới: Gv lựa chọn cách giới thiệu bài sau cho phù hợp HOẠY ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Họat động 1: Quan sát theo cặp. · Biết nhận xét thế nào là trường học sạch, đẹp và biết giữ trường học sạch, đẹp. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. · Gv hd hs quan sát các hình ở tr. 38, 39 và tlch/ sgv. Bước 2: Làm việc cả lớp. · Gọi 1 số hs trả lời trước lớp. * Kết luận: Để trường học sạch, đẹp mỗi hs phải luôn có ý thức giữ gìn trường như: không viết, vẽ bẩn lên tường hay khạc nhổ bừa bãi, đại tiện đúng nơi qđ... tham gia tích cực vào các hđ như làm vs trường, lớp, tưới và chăm sóc cây cối... -Hs thảo luận theo nhóm đôi. -Các nhóm hs trình bày ý kiến nhóm khác bổ xung -Cả lớp chú ý lắng nghe. Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp học. * GD Hs có ý thức trong việc chọn và chơi những TC để phòng tránh ngã khi ở trường. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc vs theo nhóm Gv phân công công việc cho mỗi nhóm. Bước 2: Các nhóm tiến hành thực hiện các công việc được phân công. Bước 3: · Gv tổ chức cho cả lớp đi xem thành quả làm việc của nhau, các nhóm nhận xét và tự đánh giá công việc của nhóm mình và nhóm bạn. · Gv tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt. * Kết luận: Trường lớp sạch, đẹp sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh và học tập tốt hơn. -Hs làm việc theo nhóm -Hs thực hành làm vệ sinh xung quanh lớp -Học sinh xem thành quả lao động của mình -Hs nghe, ghi nhớ Hoạt động 4 Củng cố, dặn dò -Gv chốt lại bài Để trường học sạch, đẹp chúng ta cần làm gì?. -Nhận xét chung tiết học -Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau -Học sinh đọc mục bạn cần biết SGK Môn: Thủ công - Tiết: 18 Bài: Gấp, Cắt, Dán Biển Báo Giao Thông Cấm Đỗ Xe ( tiết 2) I/ MỤC TIÊU: 1. KT:- Học sinh biết gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. 2. KN: - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe.Đường cắt có thể mấp mô, có thể làm biển báo giao thông với kích thước to ,nhỏ tuỳ ý. 3. TĐ: - Học sinh có ý thức chấp hành luật lệ giao thông II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV:Mẫu hình. Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. 2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Gv nhận xét 2. Bài mới: Gấp, cắt, dán biển báo giao thô

File đính kèm:

  • docTUAN 18.doc