Giáo án chuẩn dạy tuần 2 lớp 2

Toán - Tiết : 6

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu :

1.Kiến thức : - Biết quan hệ giữa dm và cm để biết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.

2.Kỹ năng: - Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thứơc thẳng.

- Vẽ được đoạn thẳng có độ dai 1 dm.

3.Thái độ: - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1510 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 2 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 2 THỨ NGÀY TTT TCT MÔN BÀI DẠY THỨ HAI 26/8/2013. 1 2 3 4 1 6 4 5 SHĐT Toán TẬP ĐỌC TẬP ĐỌC Luyện tập PHẦN THƯỞNG PHẦN THƯỞNG THỨ BA 27/8/2013 1 2 7 3 TOÁN CHÍNH TẢ SỐ BỊ TRỪ-SỐ TRỪ-HIỆU TC: PHẦN THƯỞNG THỨ TƯ 28/8/2013 1 2 3 4 5 6 2 8 8 2 TẬP ĐỌC LTVC TOÁN LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP.DẤU CHẤM HỎI. LUYỆN TẬP THỨ NĂM 29/8/2013 1 2 3 4 9 4 2 2 Toán Chính tả Kể chuyện Phụ đạp Luyện tập chung. NV: Làm việc thật là vui Phần thưởng TV THỨ SÁU 30/8/2013 1 2 3 2 10 2 Tập làm văn TOÁN Tập viết HĐNGLL SHCT Chào hỏi. Tự giới thiệu LUYỆN TẬP CHUNG Chữ hoa Ă, Â SHCT1 Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013. Toán - Tiết : 6 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Biết quan hệ giữa dm và cm để biết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. 2.Kỹ năng: - Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thứơc thẳng. - Vẽ được đoạn thẳng có độ dai 1 dm. 3.Thái độ: - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc các số đo : - HS viết vào bảng con : H:40 xăngtimet bằng bao nhiêu đêximet ? - GV nhận xét, cho điểm . 3. Luyện tập: Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm phần a vào VBT b/ Yêu cầu HS thực hành dùng phấn vẽ trên thước kẻ của mình từ vạch 0 đến vạch 10. c/ HS thực hành vẽ vào vở. - GV nhận xét, uốn nắn sửa sai : Bài 2 : a.Tìm trên thước thẳng 2 dm H: Hai đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet ? - Yêu cầu HS viết kết quả vào VBT Bài 3 : (8’) H:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? H:Muốn điền đúng phải làm gì? - Lưu ý HS nhìn vào vạch trên thước để đổi chính xác hoặc “mẹo” đổi : Khi muốn đổi đê xi met ra xăng ti mét ta thêm vào sau số đo dm một chữ số 0. - GV nhận xét , tuyên dương. Bài 4 : - GV nhận xét , tuyên dương 4. Củng cố – dặn dò : - HS về nhà tập ước lượng những vật dụng dạng đoạn thẳng bằng đơn vị đo dm, cm. - GV nhận xét giờ học và khen ngợi những em học tốt. - 2 dm ; 3 dm; 40 cm - 5dm; 7dm; 1dm - HS trả lời - 1HS đọc đề toán. - 1HS lên bảng điền số : a. 10 cm = 1 dm 1dm = 10 cm - HS trả lời miệng: 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm b. HS thực hành tự tìm trên thước kẻ của mình từ vạch 0 đến vạch 10. c. HS thực hành vẽ vào vở sau đó điền điểm A, B vào đoạn thẳng vừa vẽ được. - HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau. - 2 dm = 20 cm -HS nêu yêu cầu của bài. - Đổi các số đo từ cm thành dm hoặc từ dm thành cm. - HS làm bài vào vở : a.1dm = 10 cm 3 dm = 30 cm 2 dm = 20 cm 5 dm = 50 cm b. 30 cm = 3dm 60 cm = 6 dm - HS tự kiểm tra bài lẫn nhau. - HS trao đổi ý kiến tranh luận lựa chọn và quyết định a. . . . 16 cm b. . . . 2 dm c. . . . 30 cm d. . . . 12 dm Tập đọc - Tiết 4,5 PHẦN THƯỞNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trơn toàn bài.Hiểu nội dung: câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt.( Trả lời dược các câu hỏi 1,2 4) 2.Kỹ năng: -Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm dấu phẩy, giữa các cụm từ . - KNS: Xác định giá trị,thể hiện sự cảm thông. 3. Thái độ:- Qua bài học HS nhận biết được đau là việc tốt nên làm . II. Đồ dùng dạy – học : Tranh minh hoạ Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học: Tiết 1 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng b. Luyện đọc đoạn 1,2 : * GV đọc mẫu : Giọng nhẹ nhàng, cảm động. * GV hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ : + Đọc từng câu: - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới. + Đọc từng đoạn trước lớp: + Đọc đoạn trong nhóm: +Thi đọc giữa các nhóm. -GV nhận xét tuyên dương. + Đọc đồng thanh. c. HD tìm hiểu đoạn 1,2 : - GV nêu câu hỏi gợi mở : H: Câu chuyện này nói về ai? H:Bạn ấy có những đức tính gì ? H:Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na ? H: Theo em, điều bí mật được các bạn Na bàn bạc là gì? Tiết 2 d. Luyện đọc đoạn 3: + Đọc từng câu : - GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. + Đọc cả đoạn trước lớp: - GV hướng dẫn HS ngắt nhịp một số câu : + Đọc cả đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm . + Đọc đồng thanh. - GV nhận xét tuyên dương . e. HD tìm hiểu đoạn 3 : H: Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? H: Khi Na được nhận phần thưởng những ai vui mừng ? - GV nhận xét : g. Luyện đọc lại : - GV bình chọn người đọc hay nhất. 4. Củng cố – dặn dò : H: Em học được điều gì ở bạn Na ? - GV giáo dục HS biết thực hiện những điều tốt như bạn Na. - GV nhận xét giờ học : 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ : “ Ngày hôm qua đâu rồi ?” và trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ. - HS nhắc lại. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS luyện đọc từ khó : phần thưởng, sáng kiến, trực nhật, bàn tán . - HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1,2 chú ý nhấn giọng đúng. - HS đọc từng đoạn ,trong nhóm cùng nhận xét. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2. - HS đọc thầm đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi + Nói về bạn Na. + HS nêu . +Na gọt bút chì cho bạn,cho Minh nửa cục tẩy, Na làm việc trực nhật giúp các bạn bị mệt. + Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người. - Lần lượt từng HS đọc từng câu trong đoạn 3. -HS đọc CN, ĐT : bất ngờ, vỗ tay, vang dậy, lặng lẽ. - Từng HS đọc đoạn 3 trước lớp. - HS đọc cá nhân, đồng thanh : . Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na. // . Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy / bước lên bục . // - HS đọc từng đoạn ,trong nhóm cùng nhận xét. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. + Na xứng đáng được thưởng vì có tấm lòng tốt . + Na vui mừng, cố giáo và các bạn vui mừng, mẹ vui mừng. - 1 Số HS thi đọc lại câu chuyện . - Cả lớp nhận xét . Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013 Toán - Tiết 7 SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ - HIỆU I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:-Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS chữa bài tập 4 SGK trang 8. - GV chấm điểm và nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. b.Giới thiệu Số bị trừ-Số trừ - Hiệu - GV viết phép trừ : 59 – 35 = 24 - Yêu cầu HS đọc phép tính trên. - GV chỉ vào từng số trong phép trừ và nêu, chỉ mũi tên như SGK. 59 – 35 = 24 Số bị trừ Số trừ Hiệu - - GV viết phép trừ theo cột dọc và tính, chỉ vào từng số và gọi HS nhắc lại. - GV giới thiệu: 59 – 35 cũng gọi là hiệu c. Thực hành : Bài 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập H:Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ? H: Số bị trừ và số trừ là những số nào ? - GV nhận xét: Bài 2 : H: Bài toán yêu cầu tìm gì ? - GV làm mẫu phần a - 79 25 54 Bài 3 : GV dùng câu hỏi gợi mở : H:Đề bài cho ta biết điều gì ? H: Bài toán yêu cầu ta tìm cái gì? - GV tóm tắt bài toán lên bảng : 4. Củng cố – dặn dò: - Cho HS nêu các thành phần của phép trừ. GV nhận xét tiết học: - HS nhắc lại. - HS đọc Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng hai mươi bốn. - HS đọc tên gọi của từng số 59 Số bị trừ 35 Số trừ 24 Hiệu -1 HS đọc yêu cầu bài. -Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS nêu -HS trừ nhẩm theo cột và viết hiệu vào ô trống. sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra. Sốbị trừ 19 90 87 59 72 34 Số trừ 6 30 25 50 0 34 Hiệu 13 60 62 9 72 0 -HS đọc đề bài - Đặt tính rồi tính hiệu của phép trừ - HS tự làm phần b - 38 12 26 HS đọc thầm và tóm tắt +Sợi dây dài 8 dm. Cắt đi một đoạn 3dm + Sợi dây còn lại bao nhiêu ? 1 HS lên bảng giải , lớp giải vào vở.: Tóm tắt Sợi dây dài : 8 dm. Cắt đi : 3dm Còn lại : . . . dm ? Giải Đoạn dây còn lại dài là : 8 – 3 = 5( dm) Đáp số : 5 dm Chính tả ( tập chép ) - Tiết 3 PHẦN THƯỞNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng 2.Kỹ năng: - Viết đúng và nhớ cách viêt một số tiếng có vần ăn / ăng - Làm được các bài tập : 3,4,2a\b 3. Thái độ: - Có thói quen nắn nót khi viết. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ và VBT III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng viết bài , cải lớp viết vào bảng con : - GV nhận xét, chấm điểm. - 2,3 HS đọc thuộc lòng các chữ cái theo thứ tự đã học . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và nêu mục đích, yêu cầu của tiết học . - GV ghi tựa bài lên bảng b. GV hướng dẫn HS tập chép: - GV treo bảng phụ có viết đoạn văn lên bảng : * Hướng dẫn HS nhận xét H: Đoạn này có mấy câu ? H: Cuối mỗi câu có dấu gì ? H: Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? -GV đọc những từ dễ viết sai - GV theo dõi , uốn nắn. -HS viết bài vào vở c. Chấm, chữa bài : - GV đọc bài chậm cho HS dò lại và tự chữa lỗi bằng bút chì - Gọi 5,7 HS đem vở lên chấm điểm -GV nhận xét bài viết. d. HD làm bài tập chính tả : Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài tập Điền vào chỗ trống ăn / ăng -GV nhận xét sửa sai. -Bài 3 : Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng. Bài 4 : Học thuộc bảng chữ cái vừa viết. 4. Củng cố – dặn dò : - GV tuyên dương những HS có bài viết đúng và đẹp. - Nhắc nhở HS còn viết sai về nhà viết lại. GV nhận xét tiết học : - Hòn than, cái thang, nhà sàn, cái sàng, hoa lan, thầy lang. - HS nhắc lại. - 2,3 HS đọc đoạn chép + Có 2 câu + Dấu chấm + Viết chữ : Cuối, Đây , Na - HS viết vào bảng con : nghị, người, phần thưởng, đặc biệt. -HS chép bài vào vở. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì. - 2 HS làm bài tập trên bảng, cả lớp làm vào VBT. * Đáp án: - cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng. - HS tự làm vào vở bài tập. - Đổi bài với nhau để kiểm tra. * Đáp án:p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y. -HS học thuộc lòng bảng chữ cái. Thứ tư ngày 28 tháng 8 năm 2013 Tập đọc - Tiết 6 LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Đọc trơn toàn bài; đọc đúng các từ ngữ . -Nắmđược ý của bài : Mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui. 2.Kỹ năng:-Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm giữa các cụm từ . - KNS: Tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự tự tin 3.Thái độ: - Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật , con vật . II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ, bảng phụ . III. Các hoạt động dạy- học: 1. On định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS đọc 3 đoạn của bài “ Phần thưởng” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng b. Luyện đọc : * GV đọc mẫu toàn bài: giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh . *GV hướng dẫn HS luyện đọc : + Đọc từng câu : - GV giải nghĩa một số từ : * Đọc từng đoạn trước lớp : - GV chia bài thành 2 đoạn : + Đọc từng đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm. + Đọc đồng thanh . c. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - GV nêu câu hỏi H: Các vật, con vật xung quanh ta làm những việc gì ? H: Kể thêm những vật, những con vật có ích mà em biết ? H: Bé làm những việc gì ? H: Em có đồng ý với bé làm việc rất vui không ? - GV nhận xét : H: Em hãy đặt câu với từ : rực rỡ, tưng bừng. H: Bài văn giúp em hiểu điều gì ? H: Quabài văn, em có nhận xét gì về cuộc sống xung quanh ta? GV: Mọi vật, mọi người đều làm việc thật nhộn nhịp và vui vẽ đó là môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta. 4. Củng cố và dặn dò: - Nội dung bài nói lên điều gì? - Dặn dò - GV nhận xét giờ học - HS nhắc lại -1,2 HS đọc lại toàn bài. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - HS luyện đọc từ khó :quanh, quét, vật ,việc, tích tắc, bảo vệ, cũng , đỡ. -HS nêu nghĩa của từ. - HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt nhịp đúng chỗ. - HS đọc bài trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. -Cả lớp đọc đồng thanh . - HS trả lời : + Cái đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân, gà trống đánh thức mọi người, tu hú báo mùa vải chín. - Cái bút, quyển sách, con trâu, con mèo, con chó . . . - Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặc rau. - HS trao đổi ý kiến. + Vườn hoa rực rỡ trong nắng xuân. + Lễ khai giảng thật tưng bừng. + Mọi vật, mọi người đều làm việc thật nhộn nhịp và vui vẽ. Luyện từ và câu – Tiết 2 TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP . DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Mở rộng và hệ thống vốn từ liên quan đến học tập. 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu : Đặt câu với từ mới tìm được , sắp xếp lai trật tự các từ trong câu để tạo câu mới, làm quen với câu hỏi . 3.Thái độ: Nhận biết làm quen với dạng câu hỏi. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ và VBT. III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2, 3 HS tìm từ chỉ đồ dùng học tập, chỉ hoạt đông của HS. - GV nhận xét cho điểm . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Nêu mục đích và yêu cầu của bài ,ghi tựa bài lên bảng. b. Hướng dẫn làm bài tập ; Bài 1 : Tìm từ có tiếng học hoặc tiếng tập - GV nhận xét , khuyến khích Bài 2: GV viết lên bảng. - GV giúp học sinh nắm yêu cầu của bài - GV nhận xét , chữa bài. Bài 3 : -Bài này có sẵn 2 câu , HS có nhiệm vụ sắp xếp lại các từ trong mỗi câu để tạo thành những câu mới . - GV nhận xét : Bài 4 : - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. H: Đây là các câu gì ? H: Khi viết câu hỏi, cuối câu ta phải làm gì ? - Yêu cầu HS viết lại các câu và đặt dáu chấm hỏi vào cuối câu. 4. Củng cố, dặn dò : H: Muốn viết một câu mới dựa vào một câu đã có em có thể làm như thế nào ? H: Khi viết câu hỏi, cuối câu phải có dấu câu gì ? - Dặn HS tìm thêm một số từ mới và đặt câu với từ vừa tìm được . - GV nhận xét tiết học : -HS nhắc lại - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT. Học hành tập đọc Học tập tập viết Học hỏi tập làm văn Học sinh tập thể dục Đi học bài tập Năm học luyện tập ………………………………………… - HS nêu yêu cầu của bài. -HS làm miệng + Bạn Hoa rất ham học hỏi. +Anh tôi chăm tập thể dục nên rất khoẻ mạnh . - 1 HS đọc yêu cầu bài . - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm nêu bài làm. + Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ . + Thu là bạn thân nhất của em . Bạn thân nhất của em là Thu . Em là bạn thân nhất của Thu . Bạn thân nhất của Thu là em. -HS đọc đề bài - Đây là các câu hỏi. - Khi viết câu hỏi, cuối câu ta phải ghi dấu chấm hỏi. - HS làm bài vào vở . - Muốn viết một câu mới dựa vào một câu đã có ta có thể thay đổi trật từ trong câu. - Dấu chấm hỏi. Toán - Tiết 8 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS : -Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số. -Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi một trăm. -Biết giải bài toán bằng một phép trừ. 2.Kỹ năng: Thực hiện được các dạng phép trừ không nhớ. 3.Thái độ: -Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ . - Phiếu học tập. II. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS chữa bài tập làm ở nhà. -HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. - GV nhận xét, chấm điểm. 3. Luyện tập : Bài 1: GV viết đề bài lên bảng - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - GV nhận xét sửa sai. Bài 2 : GV viết đề bài lên bảng. - GV làm bài mẫu một bài - GV nhận xét sửa sai Bài 3: - Bài toán cho ta biết cái gì ? - Bài toán yêu cầu tính gì ? - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT Bài 4 : GV hướng dẫn HS tóm tắt: - GV nhận xét tuyên dương 4. Củng cố , dặn dò : - Gọi học sinh nêu tên các thành phần trong tính trừ. - GV nhận xét tiết học : -1 HS đọc đề bài + Thực hiện phép tính trừ. - 2 HS lên làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con - - - - - 88 49 64 96 57 36 15 44 12 53 52 34 20 84 4 - 1HS đọc đề bài.( HS làm bài miệng) - HS trừ nhẩm từ trái sang phải và nêu miệng kết quả. 60 -10 – 30 = 20 90 – 10 – 20 = 60 60 – 40 = 20 90 – 30 = 60 - 1HS đọc đề bài. - Biết số bị trừ và số trừ. - Đặt tính tồi tính hiệu. - HS làm bài vào vở , tự kiểm tra bài lẫn nhau. a. 84 và 31 b. 77 và 53 - - 84 77 - 31 53 53 24 - HS đọc đề và yêu cầu của bài -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Tóm tắt Mảnh vải dài : 9 dm Cắt ra : 5 dm Còn lại : . . . dm ? Bài giải Độ dài mảnh vải còn lại 9 – 5 = 4 (dm) Đáp số : 4 dm Thứ năm ngày 29 tháng 8 năm 2013 Toán - Tiết 9 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: -Biết đếm đọc các số trong phạm vi 100. -Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước. -Biết làm tính cộng trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải toán bằng một phếp cộng. 2.Kỹ năng: -Thực hiện được các dạng toán đã học. 3.Thái độ: - Biết áp dụng tính toán trong cuộc số II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ, VBT . III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : - HS chữa bài tập 5:khoanh vào chữ c. - GV nhận xét , chấm điểm . 3. Luyện tập: Bài 1 :Viết đề bài lên bảng. - Đề bài yêu cầu ta làm gì ? - Yêu cầu HS đọc các số trên - GV nhận xét, tuyên dương . Bài 2 : - Yêu cầu HS nêu cách tìm số lền trước và số liền sau - Số 0 có số liền trước không? - GV nhận xét , sửa sai. Bài 3 : Viết đề bài lên bảng. - HS lên bảng làm, mỗi HS làm một cột - GV chỉ vào từng phép tính: Bài 4 : Huớng dẫn HS tóm tắt - GV nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố , dặn dò : - GV dặn học sinh về nhà làm bài tập. - GV nhận xét giờ học - 1 HS đọc đề bài. - Viết các số . -HS lên bảng làm a. Từ 40 đến 50 :40; 41; 42; 43; 44; 45; 46;47; 48; 49; 50. b.Từ 68 đến 74 : 68; 69; 70; 71;72; 73; 74. c. Tròn chục và bé hơn 50 :10; 20; 30; 40. -HS đọc đề bài - HS tự làm bài tập vào vở. Sau đó kiểm tra bài lẫn nhau . a. 60 c. 88 b. 100 d. 0 - HS đọc kĩ đề bài, suy nghĩ và làm bài. - + a. 32 87 43 35 75 52 + - b. 96 44 42 34 54 78 - HS nêu số hạng + số hạng = tổng Số bị trừ – số trừ = hiệu - 1 HS đọc đề bài : -1 HS lên bảng tóm tắt và giải lớp giải vào vở. Tóm tắt Lớp 2A có : 18 học sinh Lớp 2B có : 21 học sinh Cả hai lớp : . . . học sinh ? Bài giải Số HS cả hai lớp đang tập hát là : 18+ 21 = 39 ( Học sinh ) Đáp số : 39 học sinh Chính tả - Tiết 4 LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục tiêu: 1.kiến thức: - Nghe viết đoạn cuối trong bài : làm việc thật là vui . 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái. 3.Thái độ: - Biết cách trình bày hình thức một đoạn văn xuôi. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ - VBT III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con . - GV nhận xét , chấm điểm. - 2 HS đọc thuộc và viết đúng thứ tự 10 chữ cái đã học trong tiết học trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích và yêu cầu của tiết học b. Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc mẫu bài chính tả : H: Cho biết bé làm những việc gì ? H: Bé thấy làm việc như thế nào ? H: Bài chính tả có mấy câu ? H: Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất? - GV đọc những tiếng khó - GV hướng dẫn cách trình bày bài vào vở, tư thế ngồi viết. - GV đọc từng câu ngắn, rõ ràng, chính xác. * Chấm, chữa bài : - GV chấm khỏng 5 – 7 bài, nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2 : - GV nhận xét , tuyên dương . - GV treo bảng phụ viết sẵn quy tắc viết chính tả với g /gh. gh + i, e, ê; g + a,ă, â, o,ô, ơ, u, ư Bài 3 : - GV nhận xét, chốt lại : An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan . 4. Củng cố và dặn dò : - HS nhắc lại quy tắc viết chính tả với g/gh. - Học thuộc toàn bộ bảng chữ cái. - GV nhận xét giờ học : - cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng. - 2 HS đọc lại +Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau chơi với em đỡ mẹ . +Làm việc bận rộn nhưng rất vui. + Có 3 câu . + Câu thứ hai . - Học sinh đọc câu thứ hai lên, đọc cả dấu phẩy. - HS tập viết vào bảng con : quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn . - HS viết bài vào vở . - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. -1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh. - HS đọc cá nhân , đồng thanh . -1 HS đọc yêu cầu của bài -HS làm bài cá nhân,sau đó nêu kết quả. Kể chuyện - Tiết 2 PHẦN THƯỞNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. 2.Kỹ năng: - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt . Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 3.Thái độ: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn . II. Đồ dùng dạy – học -Tranh minh hoạ - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS kể lại hoàn chỉnh câu chuyện : “ Có công mài sắt, có ngày nên kim” - GV nhận xét và cho điểm từng HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới : - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn kể chuyện: - GV đọc yêu cầu của bài: * Kể từng đoạn theo tranh: + HS kể chuyện trong nhóm. + Kể chuyện trước lớp : - GV nhận xét về các mặt: nội dunng, cách diễn đạt, cách thể hiện. - Nếu HS còn lúng túng thì GV nêu câu hỏi gợi ý : H: Na đã làm những việc gì ? H: Vậy Na là một cô bé như thế nào ? H: Kể các việc làm tốt của Na với Lan , Minh và các bạn khác ? - Cuối năm học các bạn bàn tán về chuyện gì ? - Có điều gì bất ngờ xảy ra trong buổi lễ ấy? - Khi Na được nhận phần thưởng, Na, mẹ và các bạn vui mừng như thế nào ? * Kể lại toàn bộ câu chuyện : (Dành cho học sinh khá giỏi ) - GV nhận xét 4. Củng cố – dặn dò : - HS có thể kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe. - GV nhận xét tiết học : - HS nhắc lại tựa bài + HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK, đọc thầm gợi ý ở mỗi đoạn. + HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm. - Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - Na cho bạn đồ dùng học tập và giúp đỡ những bạn bị mệt - Na là một cô bé tốt bụng. . . -Na gọt bút chì cho bạn,cho Minh nửa cục tẩy, Na làm việc trực nhật giúp các bạn bị mệt. -Cuối năm học, các bạn bàn tán về một điều bí mật. - Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng -Na vui mừng đến nỗi tưởng mình nghe nhầm, đỏ bừng mặt. Cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy. Mẹ Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe. - 3 HS kể từng đoạn nối tiếp. - 1- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. Phụ đạo: Tiếng Việt – Tiết 2 LUYỆN ĐỌC VÀ LÀM BÀI TẬP Bài 1: Luyện đọc bài: Phần thưởng. Bài 2: Dựa vào bài tập đọc, em hãy chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách đánh dấu X vào : Câu 1: Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na? Na gọt bút chì cho bạn Lan. Em cho bạn Minh nữa cục tẩy. Nhiều lần Na trực nhật giúp các bạn bị mệt. Cả hai ý trên. Câu 2: Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì? Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người. Các bạn đề nghị cô giáo cho Na lên lớp. Cả hai ý trên. Câu 3: Em cho rằng Na xứng đáng nhận phần thưởng không? Na xứng đáng nhận phần thưởng, vì Na có tấm lòng tốt. Na chưa xứng đáng nhận phần thưởng, vì Na học chưa giỏi. Na xứng đáng nhận phần thưởng, vì Na học giỏi. Câu 4: Tìm các từ chỉ hoạt động của HS? Đi, chăm chỉ, vẽ, viết, … Nói, đếm, đọc, viết, … Ngồi ăn, tính toán, vở, … Câu 5: Em viết dấu gì vào cuối câu: “ Nhà bạn ở đâu …” Dấu ! Dấu . Dấu ? Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2013 Tập làm văn - Tiết 2 CHÀO HỎI . TỰ GIỚI THIỆU I. Mục tiêuu: 1. Kiến thức: - Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân. 2.Kỹ năng: -Viết được một bản tự thuật ngắn. - KNS: Tự nhận thức về bản thân, giao tiếp, tìm kiếm và xử lí thông tin. 3.Thái độ: - Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn. II. Đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ, VBT. III. Các hoạt động dạy- học: 1. On định: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài làm bài tập 3 SGK . - GV nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích và yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - GV nhận xét sửa sai. Bài 2 : H: Tranh vẽ những ai ? H: Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào ? H: Mít chào Bóng Nhựa , Bút Thép và tự giới thiệu như thế nào ? H: Nêu nhận xét về cách chào hỏi và tự giới thiệu của 3 nhân vật trong tranh ? - GV chốt lại : Ba bạn HS chào hỏi, tự giới thiệu để làm quen với nhau rất lịch sự. Bài 3: - GV theo dõi, uốn nắn. 4. Củng cố, dặn dò - Dặn HS có thể tự giới thiệu về mình với mọi người . - GV nhận xét tiết học : - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu. - Cả lớp lắng nghe thảo luận. + Chào kèm với lời nói, giọng nói, vẻ mặt : . Con chào mẹ, con đi học ạ ! . Em chào cô ạ ! . Chào bạn ! Chào cậu ! . . . HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít. - Chào cậu , chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép

File đính kèm:

  • docTUAN 2.doc
Giáo án liên quan