Giáo án chuẩn dạy tuần 20 lớp 2

TOÁN – Tiết: 96

BẢNG NHÂN 3

I -Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Lập bảng nhân 3 và học thuộc bảng nhân 3.

- Biết giải bài toán có một phép nhân.(trong bảng nhân 3).

- Biết đếm thêm 3.

2. Kỹ năng:

- Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3.

3. Thái độ :

- HS cẩn thận trong tính toán.

II- Đồ dùng dạy – học :

Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.

- HS: VBT, bảng con

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1726 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 20 lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 BÁO GIẢNG NGÀY MÔN TCT BÀI Thứ hai 07/01 Chào cờ Toán Tập đọc Tập đọc 20 96 58 59 Chào cờ. Bảng nhân 3. Ông Mạnh thắng Thần Gió. Ông Mạnh thắng Thần Gió. Thứ ba 8/01 Toán Chính tả Kể chuyện Đạo đức 97 39 20 20 Luyện tập. Nghe – viết: Gió. Ông Mạnh thắng Thần Gió. Trả lại của rơi. Thứ tư 9/01 Tập đọc Toán LT&C Mĩ thuật 60 98 20 20 Mùa xuân đến. Bảng nhân 4. TN về thời tiết. Đặt và TLCH Khi nào? VTM: Vẽ cái túi xách Thứ năm 10/01 Tập viết Toán Chính tả Phụ đạo 20 99 40 20 Chữ hoa Q. Luyện tập. Nghe – viết: Mưa bóng mây. Toán. Thứ sáu 11/01 Tập làm văn Toán HĐNG Sinh hoạt 20 100 20 20 Tả ngắn về bốn mùa. Bảng nhân 5. Vui chơi các trò chơi dân gian, dân tộc. Sinh hoạt. Thứ hai ngày 7 tháng 01 năm 2013 TOÁN – Tiết: 96 BẢNG NHÂN 3 I -Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Lập bảng nhân 3 và học thuộc bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân.(trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. 2. Kỹ năng: - Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3. 3. Thái độ : - HS cẩn thận trong tính toán. II- Đồ dùng dạy – học : Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. - HS: VBT, bảng con III- Các hoạt động dạy – học : 1. Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : 3 .Bài mới: a/ GV HD HS lập bảng nhân 3 : -GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấmTròn, rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng : Mỗi tấm có 3 chấm tròn ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 được lấy1 lần, ta viết : 3 x 1 = 3.Đọc là : ba nhân một bằng ba. - GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng rồi hỏi : 3 được lấy mấy lần ? - Ta viết : 3 x 2 = 3 + 3 = 6 Vậy 3 x 2 = 6 - Tương tự : 3 x 3 = 9,….. - Cho HS đọc thuộc bảng nhân 3. b/ Thực hành : Bài 1 : Tính nhẩm - GV nhận xét, khen ngợi Bài 2 : GV nêu yêu cầu của bài : - GV nhận xét, sửa sai Bài 3 : Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống : 4/ Củng cố – Dặn dò : - HS học thuộc bảng nhân 3. - Về nhà hoàn thành bài tập vào vở - GV nhận xét giờ học - HS quan sát. - HS đọc. - 3 được lấy 2 lần. - HS đọc : ba nhân hai bằng sáu 3 x 4 = 12 3 x 5 = 15 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 3 x 8 = 24 3 x 9 = 27 3 x 10 = 30 - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 . - HS tính nhẩm và nêu kết quả : 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 3 x 1 = 3 3 x 10 = 30 - 1 HS đọc đề bài và nêu tóm tắt bằng lời. 1 HS lên bảng giải bài Tóm tắt : 1 nhóm : 3 học sinh 10 nhóm : … học sinh ? Bài giải Số học sinh 10 nhóm có là : 3 x 10 = 30 ( học sinh ) Đáp số : 30 học sinh - HS đọc đề bài, suy nghĩ và làm vàovở : 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 - HS đọc bài Tập đọc - Tiết 58 - 59 BÀI : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài : Con người chiến thắng thần gió, tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật. Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn. 2.Kỹ năng: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật. Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn. 3. Thái độ : - Thêm yêu thiên nhiên, biết sống đoàn kết. II -Đồ dùng dạy - học : - GV:Tranh,bảng phụ - HS: Vở , sgk III- Các hoạt động dạy – học : Tiết 1 1.Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra 3, 4 HS học thuộc lòng 12 dòng thơ trong bài :Thư Trung Thu. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Luyyện đọc : * GV đọc diễn cảm toàn bài : * GV HDHS luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu : - Hướng dẫn HS đọc từ khó : + Đọc từng đoạn trước lớp : - GVHDHS ngắt nhịp một số câu : - GV giải nghĩa thêm một số từ mới : lồng lộn, an ủi . +Đọc từng đoạn trong nhóm : - GV theo dõi giúp HS đọc đúng. +Thi đọc giữa các nhóm: + Đọc đồng thanh: Tiết 2 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài. H: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? H:Kể việc làm của ông Mạnh chống lạiThần Gió? H: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió bó tay ? H: Ông Mạnh đã làm gì để thần Gió trở bạn của mình ? H:Thần Gió tương trưng cho cái gì ? H:Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? d/ Luyện đọc lại - GV bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay 4 Củng cố - Dặn dò; - GV nhận xét giờ học - Yêu cầu HS đọc trước tiết kể chuyện. - HS nghe , đọc thầm - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài - HS đọc CN – ĐT : ven biển, sinh sống, chống trả, vững chãi, giận dữ, xô đổ, ăn năn, an ủi, ngào ngạt, … - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn + Ông vào rừng / lấy gỗ/ dựng nhà.// + Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. // +Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ, / lồng lộn / mà không thể xô đổ ngôi nhà. // + Từ đó / Thần Gió thường đến thăm ông, / đem cho ngôi nhà không khí mát làmh từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa - HS đọc các từ chú giải : đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn,… - Lần lượt HS trong nhóm đọc - HS khác nghe và nhận xét bạn đọc - Các nhóm thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn. - Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay . Khi ông nổi giận Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông . - Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần nhà đều bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi.ông đẳn những cây gỗ lớn nhất lam cột, chọn những viên đá thật to làm tường. - Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. Điều đó chứng tỏ Thần Gió đã giận dữ, lồng lộn muốn tàn phá nhưng Thần bất lực - Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà ông với vẻ ăn năn, biết lỗi, ông đã an ủi Thần , mời Thần thỉnh thoảng đến thăm ông, đem laị cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơmngào ngạt của loài hoa. -Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên -Ông Mạnh tương trưng cho con người. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thien nhiên, làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình. - 2, 3 nhóm HS tự phân vai thi đọc truyện - Cả lớp nhận xét Thứ ba ngày 8 tháng 01 năm 2013 Toán - Tiết 97: LUYỆN TẬP I- Mục tiêu : 1. Kiến thức :- Thuộc bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân.Trong bảng nhân 3. 2. Kỹ năng:- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính . - Rèn kỹ năng nhớ. 3. Thái độ :- Có thói quen nhận biết phép tính. II- Đồ dùng dạy – học : - Giáo án, SGK, SGV. - HS : VBT, bảng con III -Các hoạt động dạy – học : 1 Ổn định : 2 Kiểm tra bài cũ : - HS ( 3 – 4 ) em đọc thuộc lòng bảng nhân 3. - GV nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài. b.Luyện tập : Bài 1 : Số ? - GV nhận xét, sửa sai : Bài 3 : GV nêu yêu cầu của bài - Gv nhận xét : Bài 4: - GV nêu yêu cầu của bài Bài 5 : Số ? (dành cho HS khá.) 4/ Củng cố – Dặn dò : - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà xem lại bài . -HS suy nghĩ, làm bài : - 1 HS đọc đề bài và nêu tóm tắt bằng lời. Tóm tắt 1 can : 3 lít dầu 5 can : … lít dầu ? Bài giải Số lít dầu 5 can đựng được là : 3 x 5 = 15 ( lít dầu ) Đáp số : 15 lít dầu - HS đọc đề bài và làm bài vào vở bài tập Tóm tắt 1 túi : 3 kg 8 túi : … kg ? Bài giải Số kg gạo 8 túi có tất cả là : 3 x 8 = 24 ( kg gạo ) Đáp số : 24 kg gạo - HS điền số vào chỗ chấm a / 3, 6, 9, 12, 15, b / 10, 12, 14, 16, 18 Chính tả (NV)– Tiết: 39 Bài: GIÓ I -Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nghe – viết chính xác bài CT, biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Làm được BT2b, hoặc BT3a/b. 2 . Kỹ năng: - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn : iêt / iêc. 3. Thái độ: - Giúp HS thấy được tính cách thật đáng yêu của nhân vật gió, từ đó thêm yêu quí môi trường thiên nhiên. II -Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ, bảng con, phấn VBT . - HS: VBT, bảng con III -Các hoạt động dạy – học : 1 .Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con :thi đỗ, xe đổ, vui vẻ, tập vẽ, … - GV nhận xét, chấm điểm. 3 .Bài mới : a/ Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của bài b/ Hướng dẫn viết chính tả : * Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc mẫu bài thơ : - GV giúp HS nắm nội dung bài H:Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người .Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy ? *Hướng dẫn HS nhận xét : H:Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ có mấy câu, mỗi câu có mấy chữ ? H: Những chữ nào bắt đầu bằng r, d, gi? H: Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã? - GV đọc cho HS viết vào vở. - GV chấm điểm , chữa bài. c / Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2 : (lựa chọn) Bài 3 : ( lựa chọn ) - GV chỉ định 2 HS đọc lời đố và lời giải : - GV nhận xét, sửa sai. 4/ Củng cố – Dặn dò : - GV nhận xét giờ học . - Dặn HS về nhà viết lại những chữ viết sai - 2, 3 HS đọc lại . - Gió thích chơi thân với mọi nhà, gió cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm ăn quả nên trèo bưởi, trèo na. - Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ có 4câu, mỗi câu có 7 chữ - gió, rất, rủ, ru, diều - rủ, bẩy, ngủ, khẽ, quả, bưởi. - HS viết bảng con các chữ viết khó. -HS viết vào vở : - 1 HS đọc đề bài:Điền vào chỗ trống: - Cả lớp làm bài vào vở : . b/ iêt hay iêc ? làm việc ; bữa tiệc ;thời tiết ; thương tiếc . - 1 HS đọc đề bài: Tìm các từ . a/ Chứa tiếng có âm s hay x ,có nghĩa như sau - Mùa đầu tiên trong bốn mùalà: mùa xuân -Giọt nước đọng trên lá buổi sớm :giọt sương. b/ Chứa tiếng có vần iêc hay vần iêt, có nghĩa như sau : -Nước chảy rất mạnh : chảy xiết -Tai nghe rất kém : tai điếc. Kể chuyện – Tiết: 20 BÀI: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết sắp sếp thứ tự các tranh theo đúng trình tự. Kể được từng đoạn câu truyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự. * HS khá giỏi:Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cữ chỉ, nét mặt , 2. Kỹ năng: - Kể chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cữ chỉ, nét mặt , 3. Thái độ: - Chăm chú nghe bạn kể chuyện và biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn II- Đồ dùng dạy – học : - Tranh minh họa . - HS : SGK III- Các hoạt động dạy – học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra một nhóm gồm 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện : Chuyện bốn mùa. - GV nhận xét và cho điểm từng em . 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của tiết học . b/ Hướng dẫn kể chuyện : * Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện . - GV nhận xét . * Kể lại toàn bộ câu chuyện *Đặt tên khác cho câu chuyện - GV ghi nhanh tên lên bảng : + Ông Mạnh và Thần Gió + Bạn hay thù ? + Ai thắng ai ? 4/ Củng cố – Dặn dò : - GV hỏi : Truyện ông Mạnh thắng Thần Gió khuyên các em điều gì ? - GV nhận xét giờ học - Dặn dò : HS về nhà đọc truyện cho người thân nghe. - HS quan sát kĩ từng tranh được dánh số nhớ lại nội dung câu chuyện - HS xếp lại thứ tự các tranh : +Tranh 4 : Thần Gió xô ngã ông Mạnh +Tranh 2 :Ông Mạnh vác cây, khiêng đá dựng nhà . +Tranh 3 : Thần Gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp nhưng không thể xô ngã ngôi nhà của ông Mạnh . +Tranh1 :Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh . - Mỗi nhóm 3 HS kể chuyện theo 3 vai - Sau mỗi nhóm kể, cả lớp nhận xét về nội dung và cách diễn đạt . - HS suy nghĩ, sau đó từng em tiếp nối nhau nói tên các em đặt cho câu chuyện. Đạo đức – Tiết: 20 Bài : TRẢ LẠI CỦA RƠI (TIẾT 2) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức : Giúp HS hiểu được : - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 2. Thái độ tình cảm : - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. - Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi. 3. Hành vi : - Trả lại của rơi khi nhặt được. II- Đồ dùng dạy học: - Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1 - Phiếu học tập (hoạt động 2 – Tiết 1 ) - Các mảnh bìa cho trò chơi “Nếu . . .thì ” - Phần thưởng. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Hoạt động 1: Đóng vai. * Mục tiêu: HS thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống. + Tình huống 1: Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn. Em sẽ… + Tình huống 2:Giờ ra chơi em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường. Em sẽ… + Tình huống 3:Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ… - GV thảo luận lớp: H: Các em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn vừa lên đóng vai không? Vì sao? H: Vì sao em lại làm như vậy khi nhặt được của rơi? Khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho người mất em sẽ làm gì? H: Em có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã bị mất? H: Em có suy nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn? -GV nhận xét, kết luận lại cách ứng xử đúng. Hoạt động 2 : Tự liên hệ bản thân * Mục tiêu: Giúp HS củng cố nội dung bài học. * Cách tiến hành: - Yêu cầu :Mỗi HS hãy kể lại 1 câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi. - GV nhận xét đưa ra ý kiến đúng. - Khen những HS có hành vi trả lại của rơi, khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi. Hoạt động 3 : Thi “ứng xử nhanh” - GV phổ biến luật thi: + Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống, sau đó lên diễn lại cho cả lớp xem. Sau khi xem xong các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám khảo (là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng. + Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc. - Ban giám khảo chấm điểm. - GV nhận xét , tuyên dương. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai. -Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại. - Em nộp lên văn phòng để trả lại cho người mất. -Em sẽ khuyên bạn trả lại cho người mất, không nên tham của rơi. - Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - Đại diện 1 số HS lên trình bày. - HS cả lớp nhận xét về độ đúng mực của các hành vi của các bạn trong các câu chuyện được kể. - Mỗi đội chuẩn bị tình huống. - Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lời. Thủ công -Tiết 20: GẤP, CẮT TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG ( TT) I/ MỤC TIÊU: 1.KT: HS biết cách gấp, trang trí thiếp chúc mừng.Cắt gấp vàtrang trí được thiệp chúc mừng .Có thể gấp , cắt và trang trí được thiệp theo kích thước tuỳ ý. 2.KN: Nắm được các bước cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. 3.TĐ: Hứng thú làm thiếp chúc mùng để sử dụng. II/ CHUẨN BỊ: GV: Mẫu thiệp, qui trình. HS: đồ dùng học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV ghi tựa bài. b.HS thực hành gấp, cắt,trang trí thiếp chúc mừng. - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình . - GV tổ chức cho HS thực hành. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu hoàn thành sản phẩm. - Cho HS trưng bày sản phẩm. - GV chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương. - GV đánh giá sản phẩm của HS. 4. Củng cố, dặn dò. - HS nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. + Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng. + Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng. - HS thực hành. - HS trưng bày sản phẩm. Thứ tư ngày 9 tháng 01 năm 2013 Tập đọc - Tiết 60 BÀI : MÙA XUÂN ĐẾN I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trơn toàn bài : ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn. - Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thêm thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần 2. Kỹ năng: - Biết một vài loại cây, loài chim trong bài. Hiểu các từ ngữ: nồng nàn, đỏm dáng, trầm ngâm. - Biết đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 3. Thái độ: - Thêm yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước. *GV: mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống .từ đó HS có ý thức về bảo vệ môi trường. II- Đồ dùng dạy - học : - Tranh ảnh một số loài cây, loài hoa. III- Các hoạt động dạy – học : 1.Ổn định : 2 .Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện : Ông Mạnh thắng Thần Gió. Trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, chấm điểm 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Bài học hôm nay là bài : Mùa xuân đến sẽ cho các em thấy rõ hơn vẻ đẹp của mùa xuân, sự thay đổi của bầu trời và mặt đất khi mùa xuân đến. b. Luyyện đọc : * GV đọc diễn cảm bài văn : * Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ + Đọc từng câu : - GVHDHS đọc từ khó +Đọc từng đoạn trước lớp : - GV chia bài làm 3 đoạn : GVHDHS cách nhấn giọng một số câu + Đọc từng đoạn trong nhóm. +Thi đọc giữa các nhóm. +Đọc đồng thanh . c. Hướng dẫn tìm hiểu bài : H:Dấu hiệu nào báo mùa xuân dến ? H: Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn các em còn biết dấu hiệu nào khác ? - GV cho HS xem tranh ảnh hoa đào, mai H: Kể lại những thay đổi của bầu trời, và mọivật khi mùa xuân đến : H: Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảmnhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa, vẻ riêng của mỗi loài chim ? d. Luyện đọc lại : 4 .Củng cố - Dặn dò : - GV hỏi : Qua bài văn, em biết những gì về mùa xuân ? - GV nhận xét giờ học . - Dặn dò : HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau . - 1, 2 HS đọc toàn bài - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - HS đọc CN, ĐT : rực rỡ, nồng nàn, khướu, bay, nhảy,… - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài - Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú/ còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới// - HS đọc các từ được chú giải ở cuối bài. - HS đọc bài trong nhóm . - Các nhóm thi đọc . - HS đọc đồng thanh cả bài. - Hoa mận tàn báo mùa xuân đến. - Còn có dấu hiệu khác : Ở miền Bắc là hoađào nở, ở miền Nam là hoa mai vàng nở . - Bầu trời ngày càng thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ .vườn cay đâm chồi, nảy nộc ra hoa, tràn ngập tiếng hót của các loài chim và bóng chim bay nhảy. - Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua . - Chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. - 3, 4 HS thi đọc cả bài văn. Toán – Tiết: 98 BÀI : BẢNG NHÂN 4 I -Mục tiêu : 1. kiến thức: - Lập bảng nhân 4 (4 nhẩm với 1, 2, 3, … 10) và học thuộc lòng bảng nhân 4 . - Biết giải bài toán có một phép nhân.(trong bảng nhân 4). 2. Kỹ năng: - Thực hành nhân 4, giải toán và đếm thêm 4. - Rèn kỹ năng tính và thực hành tính. 3. Thái đô: - Tự giác làm bài. II -Đồ dùng dạy – học : - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn . - Các tấm bìa , bảng con III- Các hoạt động dạy – học : 1. Ổn định : 2 .Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4. - GV giới thiệu các tấm bìa. H: Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? - GV lấy 1 tấm bìa gắn lên bảng và nêu: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 4 lấy 1 lần, ta viết: 4 x 1 = 4 - Yêu cầu HS đọc. - Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: có hai tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn, vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần? H:Vậy 4 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy hai lần. H: 4 nhân 2 bằng mấy? - GV viết sang bảng 4 x 2 = 8 - Yêu cầu HS đọc. - GV hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau đó giới thiệu đây là bảng nhân 4 và cho HS học thuộc lòng bảng nhân 4. c. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẩn nhau. Bài 2: - Gọi một HS đọc đề bài. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? H: Muốn biết có tất cả bao nhiêu bánh xe phải làm như thế nào? - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi một HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4. - Nhận xét tiết học. - Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. - 4 nhân 1 bằng 4. - 4 chấm tròn được lấy 2 lần. - 4 được lấy hai lần. - 4 x 2 - 4 nhân 2 bằng 8. - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 - HS tự làm bài 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 8 = 32 4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 10 = 40 4 x 7 = 28 - 1 HS đọc đề bài. - Mỗi xe ôtô có 4 bánh xe. - Có 5 xe ôtô thì có bao nhiêu bánh xe. - Ta thực hiện phép tính 4 x 5 - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Tóm tắt. Mỗi xe: 4 bánh xe. 5 xe : ... bánh xe? Bài giải Số bánh xe 5 xe ôtô có là: 4 x 5 = 20 ( bánh xe ) Đáp số: 20 bánh xe. - Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống. 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 Luyện từ và câu – Tiết: 20 TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN. I- Mục tiêu: 1 . Kiến thức:- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa . -Biết dùng các cum từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, máy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm(bt2)điền đúng dấu câu vào đoạn văn(BT3). 2 .Kỹ năng:-Biết dùng các cum từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, máy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm. 3 Thái độ:-Tự giác làm bài. II -Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ, VBT III -Các hoạt động dạy – học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - GV nêu tên tháng của mỗi mùa, cả lớp viết tên mùa vào bảng con. - GV nhận xét 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : GV nêu mục đích – yêu cầu của tiết học b/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 ( miệng ) : - GV ghi sẵn từng từ ngữ cần chọn - GV chỉ định 1 HS nói tên mùa hợp với từ ngữ trên bảng - GV nhận xét Bài 2 (miệng): - GV HD HS cách làm bài - GV nhận xét : Bài 3 (viết) - GV dán 2 tờ giấy to lên bảng - GV nhận xét . 4/ Củng cố – Dặn dò : - GV dặn HS hoàn thành BT vào vở. - GV nhận xét giờ học . - 1 HS đọc yêu cầu của bài cả lớp đọc thầm lại - HS cả lớp đọc ĐT từ ngữ đó - 2, 3 HS nói lời giải của bài : + Mùa xuân ấm ấp + Mùa hạ nóng bức + Mùa thu se se lạnh - 1 HS đọc yêu cầu của bài cả lớp đọc thầm lại - HS làm bài vào VBT. - Một số HS trình bày kết quả . a/ Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ? b/ Bao giờ lớp bạn nghỉ hè ? c/ Bạn làm bài tập này này lúc nào ? d/ Bạn gặp cô giáo khi nào ? - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập . - HS làm bài vào nháp - 2 HS lên bảng làm bài a/ Ông Mạnh nổi giận quát - Thật độc ác ! b/ Đêm ấy, Thần gío lại đến đập cửa ông, thét: - Mở cửa ra ! - Không ! Sáng mai ta sẽ mời ông vào . TUẦN 20 - Lớp 2 Bài 20: Vẽ theo mẫu:VẼ CÁI TÚI XÁCH I. Mục tiêu: - Hs nhận biết được đặc điểm, hình dng của một số loại ti xch. - Biết cách vẽ cái túi xách. - Vẽ được cái túi xách theo mẫu. II. Mục tiêu: GV HS - Sưu tầm 1 số túi xách có hình dng v trang - Vở tập vẽ trí khc nhau. - Bt chì, tẩy, mu vẽ… - Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ. - Một vài bài vẽ cái túi xách của hs. III. Các hoạt động dạy học: - Ổn định - Kiểm tra đồ dùng - Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: - GV cho hs xem 1 vài cái túi xách đ chuẩn bị v đặt câu hỏi: + Các túi xách này giống nhau và khác nhau như thế nào? * Túi xách có rất nhiều kiểu dáng và màu sắc khác nhau. - Em cịn biết loại ti xch no nữa khơng? 2- Hoạt động 2: Cách vẽ - GV chọn 1 cái túi xách treo lên bảng vừa tầm mắt dễ quan sát. + Các em quan sát cái túi xách, các em thấy chúng ta phải vẽ như thế nào? - Trang trí theo ý thích: + Trang trí kín mặt ti xch bằng hình hoa, l, chim, quả. + Trang trí đường diềm. + Trang trí và vẽ màu tự do. 3- Hoạt động 3: Thực hành: - GV đặt 1 số mẫu sao cho cả lớp quan sát được. 4- Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - GV chọn 1 số bài để hs cùng xem: + Em cĩ nhận xt gì? + Em thích bi no nhất? Vì sao? - GV nhận xét, tuyên dương. - Cc ti xch cĩ hình dng khc nhau. - Giống nhau: là có thân, có quai xách, có trang trí. - Khác nhau: + Một ci cĩ hình chữ nhật đứng, một cái có hình vuơng, một ci cĩ hình chữ nhật nằm ngang. + Có quai xách ngắn, có quai xách dài, dây đeo… + Có trang trí khác nhau như: con vật, hoa lá, ô vuông… - Hs trả lời. - Vẽ phc hoạ hình ti xch v quai xch( vừa với phần giấy). - Vẽ nét đáy túi. - Trang trí. - Hs nhìn mẫu tự chọn để vẽ. - Vẽ cho giống mẫu. - Vẽ màu, trang trí cho túi xách đẹp. - Hs nhận xét: + Hình vẽ. + Màu sắc. - Chọn bi mình thích. IV. Dặn dị: - Quan sát cái túi xách. - Chuẩn bị bi sau: Vẽ hình dng người. - Quan sát các dáng: đi, đứng, chạy, nhảy… + Mang theo đầy đủ dụng cụ học tập. Thứ năm ngày 10 tháng 01 năm 2013 Tập viết – Tiết: 20 BÀI: CHỮ HOA Q I- Mục tiêu: 1 . Kiến thức: - Viết đúng chữ Q hoa theo cỡ vừa và nhỏ.Chữ và câu ứng dụng: Quê, Quê hư

File đính kèm:

  • docTUAN 20.doc