Giáo án chuẩn dạy tuần 25 lớp 2

TOÁN - Tiết: 121

Bài: MỘT PHẦN NĂM

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: - Nhận biết bằng hình ảnh “Một phần năm”. Biết đọc ,viết thành 5 phần bằng nhau. Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.

2. Kỹ năng: - Nhận biết; viết và đọc . Thực hành làm đúng các bài tập .

3. Thái độ: - Ham thích học Toán.Cẩn thận khi làm bài.

II. Chuẩn bị

- GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. Một số quả.

- HS: Vở BT, Kéo

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 25 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 BÁO GIẢNG NGÀY MÔN TCT BÀI Thứ hai 20/02 Chào cờ Toán Tập đọc Tập đọc 25 121 73 74 Chào cờ. Một phần năm Sơn Tinh , Thuỷ Tinh Sơn Tinh , Thuỷ Tinh Thứ ba 21/02 Toán Chính tả Kể chuyện Đạo đức TNXH 122 49 25 25 25 Luyện tập. NV- Sơn Tinh , Thuỷ Tinh. Sơn Tinh , Thuỷ Tinh. Thực hành giữa HKII. Một số loài cây sống trên cạn. Thứ tư 22/02 Tập đọc Toán 75 123 Bé nhìn biển Luyện tập chung. Thứ năm 23/02 Tập viết LT&C Toán HĐNG Phụ đạo 25 25 124 25 25 Chữ hoa V TN về sông biển. Đặt và TLCH Vì sao? Giờ phút Thi đua lập thành tích chào mừng 8/3. Toán Thứ sáu 24/02 Tập làm văn Toán Chính tả Sinh hoạt 25 125 50 25 Đáp lời đồng ý QST- TLCH Thực hành xem đồng hồ. NV – Bé nhìn biển. Sinh hoạt cuối tuần Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2012 TOÁN - Tiết: 121 Bài: MỘT PHẦN NĂM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhận biết bằng hình ảnh “Một phần năm”. Biết đọc ,viết thành 5 phần bằng nhau. Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Nhận biết; viết và đọc . Thực hành làm đúng các bài tập . 3. Thái độ: - Ham thích học Toán.Cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. Một số quả. HS: Vở BT, Kéo III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Bảng chia 5 Gọi 1 hs sửa bài 3 Số bình hoa cắm được là: 15 : 5 = 3 ( bình hoa ) Đáp số : 3 bình hoa GV nhận xét , ghi điểm 3. Bài mới: 1.Giới thiệu Một phần năm Giới thiệu “Một phần năm” () - HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông. Hướng dẫn HS viết: ; đọc: Một phần năm Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được hình vuông. 2: Thực hành HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1. Đã tô màu hình nào? Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 2 HS lên bảng đọc bảng chia 5. Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông. HS viết: HS đọc: Một phần năm. HS đọc đề bài tập 1. Tô màu hình A, hình D. TẬP ĐỌC – Tiết: 73, 74 Bài: SƠN TINH, THỦY TINH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lũ lụt . (TLCH 1, 2, 4) 2. Kỹ năng: - Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. 3. Thái độ: - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ Voi nhà. Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà. Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới Giới thiệu: Ghi tên bài lên bảng. 1: Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài một lượt - Hd cách đọc *Đọc nối tiếp từng câu Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? Gọi 3 HS đọc 3 đoạn . HD HS ngắt giọng câu văn khó. Ví dụ: + Nhà vua muốn kén cho công chúa/ một người chồng tài giỏi. + Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm. * Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm. * Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. * Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài. - 3 HS đọc lại tên bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. rút lui, lũ lụt, tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển, lũ,… Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Hùng Vương … nước thẳm. + Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai … được đón dâu về. + Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau … cũng chịu thua. 3HS khá đọc bài. Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV. - Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, Cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. Tiết: 2 III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1: Tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài lần 2. Những ai đến cầu hôn Mị Nương? Họ là những vị thần đến từ đâu? Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào? -Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4. - Nhận xét , tuyên dương 2: Luyện đọc lại bài Yêu cầu 3HS đọc lại bài. - Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 4. Củng cố – Dặn dò Gọi 1 HS đọc lại cả bài Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài Chuẩn bị bài sau: Dự báo thời tiết. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh. Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm. Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ. Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến. - Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường. 3 HS lần lượt đọc Thứ ba ngày 21 tháng 02 năm 2012 TOÁN - Tiết: 122 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học thuộc lòng bảng chia 5. Biết giải toán có một phép chia (trong bảng chia 5) 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học để làm các bài tập. 3. Thái độ: - Ham thích học Toán, cẩn thận khi làm bài. II.Đò dùng dạy – học: GV: Bảng phụ. HS: Vở BT, bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ Một phần năm GV vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/5 hình GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập. 1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: HS tính nhẩm. Chẳng hạn: 10 : 5 = 2 30 : 5 = 6 Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5. Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng cột, - Nhận xét sửa sai Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài Có tất cả bao nhiêu quyển vở? HS chọn phép tính và tính 35 : 5 = 7 Nhận xét lưu ý cách trình bày - Lưu ý cách đặt lời giải khác. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát HS cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến. HS nêu miệng bằng trò chơi :Đố bạn 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 35 : 5 = 5 2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét 4 HS lên bảng làm bài Cả lớp làm bài vào vở 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 20 : 4 = 4 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 1 HS đọc đề bài Có tất cả 35 quyển vở 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số quyển vở của mỗi có là: 35: 5 = 7 (quyển vở) Đáp số: 7 quyển vở CHÍNH TẢ (TC) –Tiết: 49 Bài: SƠN TINH, THỦY TINH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn từ Hùng Vương thứ mười tám … cầu hôn công chúa trong bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã 2. Kỹ năng: - Trình bày đúng hình thứcđoạn văn xuôi - Làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã. 3. Thái độ: Ham thích môn học cẩn thận khi viết bài và làm bài tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. HS: Vở bài tập , bảng con. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ Voi nhà. Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội, rụt rè, … GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Sơn Tinh, Thủy Tinh. 1: Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc đoạn viết 1 lần. Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì? Yêu cầu HS nêu cách trình bày một đoạn văn. - Nhận xét Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. Viết chính tả GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài. * Soát lỗi * Chấm bài Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên được tuyên dương. Bài 2 Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức cho HS thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Yêu cầu các HS viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp bài. Chuẩn bị: Bé nhìn biển. Hát 2HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp. 3 HS lần lượt đọc bài. Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám. Ong có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn Khi trình bày một đoạn văn xuôi, chữ đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô . Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh. tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao, nước,… giỏi, thẳm,… Viết các từ khó, dễ lẫn. Viết bài. 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập - trú mưa, chú ý; truyền tin, chuyền cành; chở hàng, trở về. số chẵn, số lẻ; chăm chỉ, lỏng lẻo; mệt mỏi, buồn bã. HS chơi trò tìm từ. Một số đáp án: ngủ say, ngỏ lời, ngẩng đầu, thăm thẳm, chỉ trỏ, trẻ em, biển cả,…; ngõ hẹp, ngã, ngẫm nghĩ, xanh thẫm, kĩ càng, rõ ràng, bãi cát, số chẵn,… KỂ CHUYỆN – Tiết: 25 Bài: SƠN TINH, THỦY TINH I. Mục tiêu: 1Kiến thức: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện (BT1). Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện. 2Kỹ năng: Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn với giọng kể tự nhiên, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt cho phù hợp. 3Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng day – học: GV: 3 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to, nếu có thể). HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1Ổn định lớp 2. Bài cũ : Quả tim khỉ Gọi 3 HS lên bảng kể lại theo câu chuyện Quả tim khỉ theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể lại một đoạn. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Ghi tên bài lên bảng. 1: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Treo tranh và cho HS quan sát tranh. Hỏi: Bức tranh 1 minh hoạ điều gì? Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3. Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung truyện. 2: Kể lại nội dung từng đoạn GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại truyện trong nhóm: Các nhóm kể chuyện theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh. Tổ chức cho các nhóm thi kể. Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. 4. Củng cố – Dặn dò Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện? Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con. Hát 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. Theo dõi và mở SGK trang 62. - 1hs nêu Quan sát tranh. Bức tranh 1 minh hoạ trận đánh của hai vị thần. Thủy Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng nước, Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng dòng nước lũ. Bức tranh 2 vẽ cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón được Mị Nương. Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện. Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương. 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 3, 2, 1. HS tập kể chuyện trong nhóm. Các nhóm thi kể theo hai hình thức kể trên. 2- 3HS nêu. ĐẠO ĐỨC – Tiết: 25 BÀI: THỤC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II I. Mục tiêu: - Củng cố lại những hiểu biết của HS về một số chuẩn mực, hành vi ứng xử trong gia đình, nhà trường, xã hội khi nhận và gọi điện thoại, khi nói lời yêu cầu, đề nghị, trả lại của rơi. - Biết cách ứng xử lịch sự khi gặp nhiều tình huống khác nhau về các chuẩn mực, hành vi trên. - Có thái độ cảm mến, ủng hộ những bạn có hành vi ứng xử đúng. II. Chuẩn bị: - GV: + Một cái hộp có 3 phiếu ghi câu hỏi trò chơi. + bảng phụ ghi sẵn 2 tình huống. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: * Hoạt động 1: Đóng vai. Mục tiêu: HS biết cách ứng xử trong nhiều tình huống khác nhau trong khi muốn nói lời yêu cầu, khi gọi và nhận điện thoài. - GV đưa ra một số tình huống để HS đóng vai. a) Vì cần xuống đò để kịp giờ học mà đứng trước em còn có một người lớn tuổi, một bạn bằng tuổi, một người chị họ. Vậy em sẽ nói lời yêu cầu, đè nghị với từng người như thế nào đẻ họ nhường cho em xuống đò trước? b) Em goi điện đến nhà bạn. Em sẽ nói như thế nào nếu gặp một trong những người sau đây: ông bà, cha mẹ, anh chị của bạn. Và ngược lại, khi nhận được điện thoại của họ, em sẽ nói như thế nào? - Các nhóm chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm đong vai, cả lớp nhận xét, nhớ lại bài học. - Kết luận: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau * Hoạt động 2: Tự liên hệ, nêu gương Mục tiêu: Củng cố ý thức trả lại của rơi cho người đánh mất. - GV nêu yêu cầu HS trao đổi nhóm chuẩn bị nội dung tự liên hệ hoặc nêu gương. - HS trao đổi. - HS trình bày, cả lớp nhận xét. - GV tuyên dương. - Kết luận: Cháu ngoan Bác Hồ, Lượm được của rôi, Trả người đánh mất, Thật là ngoan ngoan! * Hoạt động 3: Trò chơi “Chiếc hộp may mắn”. Mục tiêu: Củng cố lại một số hiểu biết chuẩn mực hành vi, những nội dung vừa ôn. - Gv hướng dẫn cách chơi: Cả lớp sẽ vừa hát bài “em yêu trường em” vừa chuyền hộp. Khi nào GV ra hiệu ngừng hát, chiếc hộp vào tay ai thì người đó rút thăm, đọc và trả lời cấu hỏi (có tất cả 3 câu hỏi): a) Vì sao nhặt được của rơi cần trả người đánh mất. b) Người biết nói lời yêu cầu, đề nghị là người như thế nào? c) Nhận và gọi điện thoại như thế nào là người lịch sự? - HS thực hiện nhận xét, bổ sung. - GV tuyên dương. - Kết luân: Trong cuộc sống, các em thể hiện được những hành vi ửng xử có văn hóa, các em sẽ thấy cuộc sống có ý nghĩa, có niềm vui. * Hoạt động tiếp nối: Tập thói quen cư xử lịch sự trong mọi trường hợp đối với tất cả mọi người. TỰ NHIÊN XÃ HỘI – Tiết: 25 Bài: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được tên và ích lợi của một số cây sống trên cạn. - Quan sát và chỉ ra dược một só loài cây sống trên cạn. 2. Kỹ năng: - Nêu được lợi ích của những loài cây đó. - Hình thành và rèn luyện kĩ năng quan sát, mô tả. * KNS: - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin về loài cây sống trên cạn. Kĩ năng ra quyết định. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. Phát triển kĩ năng hợp tác. 3. Thái độ: Ham thích môn học , biết chăm sóc và bảo vệ các loài cây có ích. II. Chuẩn bị: GV: Anh minh họa trong SGK trang 52, 53. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm). HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ ? Cây có thể trồng được ở những đâu? Giới thiệu tên cây. Nơi sống của loài cây đó. 3. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó. GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Một số loài cây sống trên cạn. v Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau: Tên cây. Thân, cành, lá, hoa của cây. Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì? - Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loại cây đó. Yêu cầu các nhóm trình bày. + Hình 1, 2………….7 Hỏi: Trong tất cả các cây các em vừa nói, cây nào thuộc: Loại cây ăn quả? Loại cây lương thực, thực phẩm. Loại cây cho bóng mát. GV chốt kiến thức: Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loài cây khác nhau, tùy thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây đó được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc… v Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đúng loại cây GV phổ biến luật chơi: GV sẽ phát cho mỗi nhóm 1 một số tờ bìa ghi tên cây: Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào. - Yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả. - GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước. - Hát - 2-3 HS trả lời. - Bạn nhận xét - HS thảo luận - - 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận. Ví dụ: Cây cam. Thân màu nâu, có nhiều cành. Lá cam nhỏ, màu xanh. Hoa cam màu trắng, sau ra qua màu xanh khi chín có màu vàng.. Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có vai trò hút nước cho cây. + Cây mít: Thân thẳng, có nhiều cành, lá. Quả mít to, có gai. + Cây phi lao: Thân tròn, thẳng. Lá dài, ít cành. Lợi ích: Chắn gió, chắn cát. + Cây ngô: Thân mềm, không có cành. Lợi ích: Cho bắp để ăn. + Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành. Lợi ích: Cho quả để ăn. + Cây thanh long: Có hình dạng giống như xương rồng. Quả mọc đầu cành. Lợi ích: Cho quả để ăn. + Cây sả: Không có thân, chỉ có lá. Lá dài. Lợi ích: Cho củ để ăn. + Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ. Lợi ích: Cho củ để ăn. - Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung + Cây mít, đu đủ, thanh long. + Cây ngô, lạc. + Cây mít, bàng, xà cừ. - HS nghe, ghi nhớ. - - Các nhóm HS thảo luận - Đại diện các nhóm HS lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. Thứ tư ngày 22 tháng 02 năm 2012 TẬP ĐỌC – Tiết: 75 Bài: BÉ NHÌN BIỂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết đọc rành mạch , thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. - Hiểu được nội dung của bài thơ: Bé rất yêu biển , bế thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con( TLCH SGK, thuộc 3 khổ thơ đầu .) 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết đọc rành mạch , thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. - Ngắt đúng nhịp thơ. Hiểu được ý nghĩa các từ mới: bễ, còng, sóng lừng - Biết đọc bài với giọng vui tươi, nhí nhảnh. 3. Thái độ: Ham thích môn học, luôn yêu biển và biết bảo vệ biển. II. Đồ dùng dạy – học: GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động day – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ Dự báo thời tiết Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Dự báo thời tiết và trả lời câu hỏi về nội dung của bài. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Viết tên bài lên bảng. 1: Luyện đọc *GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý: Giọng vui tươi, thích thú. * Luyện đọc từng câu Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện đọc từ khó * Luyện đọc đoạn Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS. *Thi đọc giữa các nhóm Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả bài. * Đọc đồng thanh 2: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc chú giải. Hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng. Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao? ? Nội dung bài nói lên điều gì? 3: Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ, sau đó xoá dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con. Hát 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. HS đọc lại tên bài. Nghe GV đọc, theo dõi và đọc thầm theo. Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài. 3 đến 5 HS đọc cá nhân, HS đọc theo tổ, đồng thanh. Biển, nghỉ hè, tưởng rằng, nhỏ, bãi giằng, bễ, vẫn, trẻ,…. Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. Mỗi HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài. 3 đến 5 HS đọc cá nhân, HS đọc theo tổ, đồng thanh. Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc. - Cả lớp đọc lại bài 1 lần 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trang SGK. HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến: Những câu thơ cho thấy biển rất rộng là: Tưởng rằng biển nhỏ Mà to bằng trờ Bãi giằng với sóng Chơi trò kéo co Lon ta lon ton HS cả lớp đọc lại bài và trả lời: + Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ cho em thấy biển rất rộng. + Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển cũng như em, rất trẻ con và rất thích chơi kéo co. + Em thích khổ thơ 4, vì em thích những con sóng đang chạy lon ton vui đùa trên biển. - Bé rất yêu biển…… như trẻ con. Các nhóm thi đọc theo nhóm, cá nhân thi đọc cá nhân. TOÁN – Tiết: 123 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính (nhân và chia hoặc chia và nhân) trong trường hợp dơn giản. Giải bài toán có phép nhân (trong bảng chia 5)Biết tìm số hạng của một tổng , tìm thừa số. 2. Kỹ năng: - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính .Giải bài toán có phép nhân 3. Thái độ: - Ham thích môn học, cẩn tận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ HS: VởBT, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ : Luyện tập Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 5 và làmf bt3,4 GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập chung 1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Hướng dẫn HS tính theo mẫu: Tính 3 x 4 = 12 Viết 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6 - Nhận xét , sửa sai. Bài 2: HS cần phân biệt tìm một số hạng trong một tổng và tìm một thừa số trong một tích. - Nhận xét , sửa sai. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. HD cách giải và cách trình bày: HD đặt lời giải khác.? - Nhận xét , sửa sai. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Giờ, phút. Hát HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 HS giải bài tập 3, 4. Bạn nhận xét HS làm bảng con. 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10 b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10 c) 2 x 2 x 2 x 2= 4 x 2 = 8 - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) x+ 2 = 6 x x 2 = 6 x = 6 - 2 x = 6 : 2 x= 4 x = 3 b) 3 + x = 15 3 x x = 15 x = 15 –3 x = 15 : 3 x= 5 x = 5 Nhận xét bài làm đúng/ sai của bạn. 3HS đọc đề bài. -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số con thỏ có tất cả là: 5 x 4 = 20 (con) Đáp số : 20 con thỏ Thứ năm ngày 23 tháng 02 năm 2012 TẬP VIẾT – Tiết: 25 Bài: Chữ hoa V I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa va 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt (1 dòng cỡ vừa va 1 dòng cỡ nhỏ) câu ứng dụng Vượt suối băng rừng (3 lần).chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2. Kỹ năng : - HS viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định, trình bày đẹp. 3. Thái độ: - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận trong khi viết. II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu V . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: U – Ư. Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : U – Ư. Ươm cây gây rừng. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: Ghi bảng. 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ V Chữ V cao mấy đv? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ V và miêu tả: + Gồm 3 nét : nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: V – Vượt suối băng rừng. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Vượt lưu ý nối nét V và ươt. HS viết bảng con * Viết: : V - GV nhận xét và uốn nắn. 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa X – Xuôi chèo mát máy. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 2.5đv. - 3 nét - HS quan sát ,nêu miệng Gồm 3 nét : nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải. - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - V :

File đính kèm:

  • docTUAN 25.doc