TẬP ĐỌC – Tiết: 76 - 77
Bài: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ rõ ý.Bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.Hiểu nội dung bài :Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm .Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.( TLCH 1, 2, 3, 5).
2. Kỹ năng: - Hiểu ý nghĩa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo, Phân biệt được lời của các nhân vật.
* KNS; Tự nhận thức,ra quyết định, thể hiện sự tự tin.
3. Thái độ: - Ham thích học môn luôn biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn, nguy hiểm .
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ . Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK.
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 26 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
BÁO GIẢNG
NGÀY
MÔN
TCT
BÀI
Thứ hai
05/03
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Thủ công
26
76
77
126
26
Chào cơ.
Tôm Càng và Cá Con.
Tôm Càng và Cá Con.
Luyện tập.
Làm dây xúc xích trang trí.
Thứ ba
06/03
Chính tả
Toán
Đạo đức
Kể chuyện
51
127
26
26
TC- Vì sao cá không biêt nói.
Tìm số bị chia.
Lịch sự khi đến nhà người khác- TT.
Tôm Càng và Cá Con.
Thứ tư
07/03
Tập đọc
Toán
Tập viết
Phụ đạo
78
128
26
26
Sông Hương.
Luyện tập
Chữ hoa X.
Toán.
Thứ năm
08/03
LT&C
Toán
TNXH
HĐNG
26
129
26
26
Từ ngữ về sông biển.
Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
Một số loài cây sống dưới nước.
Hát về mẹ và cô giáo.
Thứ sáu
09/03
Chính tả
Toán
Tập làm văn
Sinh hoạt
52
130
26
26
NV- Sông Hương.
Luyện tập.
Đáp lời đồng ý.Tả ngắn về sông biển.
Sinh hoạt.
Thứ hai ngày 05 tháng 03 năm 2012
TẬP ĐỌC – Tiết: 76 - 77
Bài: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu
Kiến thức: - Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ rõ ý.Bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.Hiểu nội dung bài :Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm .Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.( TLCH 1, 2, 3, 5).
Kỹ năng: - Hiểu ý nghĩa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo,…Phân biệt được lời của các nhân vật.
* KNS; Tự nhận thức,ra quyết định, thể hiện sự tự tin.
Thái độ: - Ham thích học môn luôn biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn, nguy hiểm .
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ . Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu
Tôm Càng và Cá Con.
1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp.
b) Đọc nối tiếp từng câu.
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
Luyện đọc từ khó.
c) Luyện đọc đoạn
Bài tập đọc này có mấy đoạn, mỗi đoạn từ đâu đến đâu?
Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.
Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Nhận xét , sửa sai.
v Thi đọc
GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt.
d) Đọc đồng thanh
- Nhận xét , sửa sai.
Hát
3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài.
Quan sát, theo dõi.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ ngầu, ngách đá, áo giáp,…
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Dùng bút chì để phân chia đoạn
+ Đoạn 1: Một hôm … có loài ở biển cả.
+ Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con … Tôm Càng thấy vậy phục lăn.
+ Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên … tức tối bỏ đi.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
4 HS đọc bài theo yêu cầu.
Luyện đọc theo nhóm
Luyện đọc câu:
Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/ có loài cá ở hồ ao,/ có loài cá ở biển cả.//
Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3.
Tiết: 2
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1: Tìm hiểu bài
Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2.
- Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông thì gặp điều gì?
Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn?
Tôm Càng có gì đáng khen?
Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi?.
4. Củng cố – Dặn dò
Gọi HS đọc lại truyện theo vai.
Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì
Nhận xét, cho điểm HS.
Dặn HS về nhà đọc lại truyện .
1 HS đọc toàn bài
1 HS đọc.
Tôm Càng đang tập búng càng.
Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh.
Cá Con tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn…”
Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./…
3 đến 5 HS lên bảng.
Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con).
TOÁN – Tiết: 126
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6. Biết thời điểm , khoảng không gian.Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
2Kỹ năng: - Hs làm đúng các bài tập .
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
3Thái độ: - Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày cho hợp lí.
II. Chuẩn bị
GV: Mô hình đồng hồ.
HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ .
GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: Luyện tập.
Bài 1:
Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ).
Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể lớp.
Bài 2: HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”.
Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút?
Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút?
Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ?
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học.
Hát
HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
Bạn nhận xét.
HS xem tranh vẽ.
Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về.
Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút
Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút
Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
Thủ công - Tiết 26
Bài: Làm dây xúc xích trang trí (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:
1 KT: - Hs biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công.
2. KN: - Làm được dây xúc xích để trang trí.
3 TĐ: - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Dây xúc xích mẫu. Quy trình làm dây xúc xích.
2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các em
- Nhận xét.
2. Bài mới:
Phương pháp dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1:Hs thực hành làm dây xúc xích trang trí.
-Gv yêu cầu học sinh nhắc lại các bước làm dây xúc xích
-Gv chốt lại
-Gv tổ chức cho học sinh làm bài
- Trong khi hs thực hành gv quan sát và giúp những em còn lúng túng.
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
HĐ 2:Đánh giá sản phẩm của hs
- Giáo viên nhận xét chung
3. Củng cố dặn dò:
Dặn hs giờ sau mang giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán để học bài “ Làm đồng hồ đeo tay”.
- Hs nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thủ công.
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
+ Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích.
- Hs thực hành làm dây xúc xích bằng giấy thủ công.
- Học sinh trưng bày sản phẩm theo từng tổ
- Các nhóm nhận xét
Thứ ba ngày 06 tháng 3 năm 2012
CHÍNH TẢ (TC) – Tiết: 51
Bài: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Chép lại chính xác đoạn truyện vui: Vì sao cá không biết nói?Trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. HS phân biệt: r/d; ưt/ưc.
2. Kỹ năng: - Trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: r/d; ưt/ưc.
3. Thái độ: - Rèn viết sạch, đẹp, cẩn thận khi viết bài.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
HS: Vở.Bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Vì sao cá không biết nói.
1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
Câu chuyện kể về ai?
Việt hỏi anh điều gì?
Lân trả lời em ntn?
Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Câu chuyện có mấy câu?
Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào?
Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.
Đọc cho HS viết.
d) Chép bài
- Treo bảng phụ
e) Soát lỗi
g) Chấm bài.
- Thu 10 bài chấm
- Nhận xét chung
2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Theo em vì sao cá không biết nói?
Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ riêng của nó.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại truyện
Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.
Hát
HS viết các từ:
mứt dừa, day dứt, bực tức; tức tưởi.
- Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại bài.
Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt.
Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?”
Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?”
Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước.
Có 5 câu.
Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?
Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?
Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân.
HS đọc cá nhân, nhóm.
HS viết bảng con do GV đọc.
say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.
- HS nhìn bảng chép.
HS đọc đề bài trong SGK.
2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án:
Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực.
Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy.
Vì nó là loài vật.
TOÁN – Tiết: 127
Bài: TÌM SỐ BỊ CHIA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.Biết tìm x trong các bài tập dạng:x : a = b ( a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).Biết giải bài toán có một phép nhân.
2. Kỹ năng: - Biết làm đúng các bài tập, biết cách trình bày bài giải dạng toán này.
3. Thái độ: - Ham thích môn học, cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
HS: Vở.,bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ônr định lớp
2. Bài cũ .
GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt hàng ngày.
GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
Tìm số bị chia.
1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia
* Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng
GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
GV gợi ý để HS tự viết được:
6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?
HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2.
b) Nhận xét:
Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng:
6 : 2 = 3 6 = 3 x 2
Số bị chia Số chia Thương
Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5.
Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia).
Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
Trình bày: X : 2 = 5
X = 5 x 2
X = 10
b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
2: Thực hành
Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột.
6 : 2 = 3
2 x 3 = 6
Bài 2: HS trình bày theo mẫu:
X : 2 = 3
X = 3 x 2
X = 6
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài
Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?
Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm ntn?
Yêu cầu HS trình bày bài giải
GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt. Bạn nhận xét
HS quan sát
HS trả lời: Có 3 ô vuông.
HS tự viết
6 : 2 = 3
Số bị chia Sốchia Thương
HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
2 hàng có tất cả 6 ô vuông
HS viết: 3 x 2 = 6.
HS viết: 6 = 3 x 2.
HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân
Vài HS lặp lại.
HS quan sát
HS quan sát cách trình bày
Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
HS làm bài.
HS sửa bài
3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích.
X : 2 = 3
X = 3 x 2
X = 6
X : 3 = 2
X = 2 x 3
X = 6
HS đọc bài.
Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo
Có 3 em được nhận kẹo
HS chọn phép tính và tính 5 x 3 = 15
Bài giải
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
ĐẠO ĐỨC – Tiết: 26
Lịch sự khi đến nhà người khác (TT)
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Biết được một số qui tắc về ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các qui tắc ứng xử đó.
2Kỹ năng: - Đồng tình, ủng hộ với những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
- Không đồng tình, phê bình, nhắc nhở những ai không biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
3Thái độ: - Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen.
II. Chuẩn bị
GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Lịch sự khi đến nhà người khác.
Đến nhà người khác phải cư xử ntn?
Trò chơi Đ, S (BT 2 / 39)
GV nhận xét
3. Bài mới
Lịch sự khi đến nhà người khác (TT)
v Hoạt động 1: Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác?
Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác.
Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Dặn dò HS ghi nhớ các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sư.
v Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
Phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài trong phiếu.
Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
Đưa ra kết luận về bài làm của HS và đáp án đúng của phiếu.
4. Củng cố – Dặn dò
Đọc ghi nhớ
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Giúp đỡ người khuyết tật.
Hát
HS trả lời. Bạn nhận xét.
Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư kí, và tiến hành thảo luận theo yêu cầu.
Một nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung nếu thấy nhóm bạn còn thiếu.
VD:
Các việc nên làm:
+ Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà.
+ Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà.
+ Nói năng, nhẹ nhàng, rõ ràng.
+ Xin phép chủ nhà trước khi muốn sử dụng hoặc xem đồ dùng trong nhà.
Các việc không nên làm:
+ Đập cửa ầm ĩ.
+ Không chào hỏi mọi người trong nhà.
+ Chạy lung tung trong nhà.
+ Nói cười ầm ĩ.
+ Tự ý sử dụng đồ dùng trong nhà.
Nhận phiếu và làm bài cá nhân.
Một vài HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Theo dõi sửa chữa nếu bài mình sai.
KỂ CHUYỆN – Tiết: 26
Bài: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn câu chuyện.
2. Kỹ năng: - Biết kể lại truyện theo vai, phân biệt đúng giọng kể, phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, lời nói cho thật sinh động.
* KNS; Tự nhận thức,ra quyết định, thể hiện sự tự tin
3. Thái độ: - Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
Gọi 3 HS lên bảng.
Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên điều gì có thật?
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Tôm Càng và Cá Con.
1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm.
GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét.
Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung.
Nhận xét , tuyên dương.
b) Kể lại câu chuyện theo vai
GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.
Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.
Gọi các nhóm nhận xét.
Cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại truyện
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa HKII.
Hát
3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ lụt.
Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 tranh.
Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn.
Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn.
Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con.
Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS mặc trang phục để thể hiện.
Nhận xét bạn kể.
Thứ tư ngày 07 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC – Tiết: 78
Bài: SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.Bước đầu ddọc trôi chảy toàn bài.
Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương.
2. Kỹ năng: - Hiểu ý nghĩa của các từ mới: sắc độ, đặc ân, êm đềm, lụa đào.
Đọc bài với giọng chậm rãi, ngưỡng mộ vẻ đẹp của sông Hương. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
3. Thái độ: - Ham thích học môn Tiếng Việt, yêu thích vẻ đẹp của dòng sông Hươnng.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ . Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ .
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Tôm Càng và Cá Con.
+ Cá Con có đặc điểm gì?
+ Tôm Càng làm gì để cứu bạn?
+ Tôm Càng có đức tính gì đáng quý?
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Đây là cảnh đẹp ở đâu?
1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu.
Chú ý: giọng nhẹ nhàng, thán phục vẻ đẹp của sông Hương.
b) Luyện đọc từng câu.
Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
c) Luyện đọc đoạn
HS đọc từng đoạn, tìm cách ngắt giọng các câu dài.
Ngoài ra các con cần nhấn giọng ở một số từ gợi tả sau: nở đỏ rực, đường trăng lung linh, đặc ân, tan biến, êm đềm.
Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.
Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt.
e) Đọc đồng thanh
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
2: Tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương?
Gọi HS đọc các từ tìm được.
Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?
Vào mùa hè, sông Hương đổi màu ntn?
Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi ấy?
GV chỉ lên bức tranh minh hoạ và nói thêm về vẻ đẹp của sông Hương.
Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu ntn?
4. Củng cố – Dặn dò
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài, và trả lời câu hỏi: Em cảm nhận được điều gì về sông Hương?
Nhận xét, cho điểm HS.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà đọc lại bài
Chuẩn bị bài sau: Cá Sấu sợ Cá Mập.
Hát
2 HS đọc, 1 HS đọc 2 đoạn, 1 HS đọc cả bài sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi. Bạn nhận xét.
Cảnh đẹp ở Huế.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Đọc bài mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.
Từ: phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng,…
Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Đoạn 1: Sông Hương … trên mặt nước.
Đoạn 2: Mỗi mùa hè … dát vàng.
Đoạn 3: Phần còn lại.
Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu:
Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh thẳm của da trời,/ màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước.//
Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.//
3 HS đọc bài theo yêu cầu.
Luyện đọc theo nhóm.
Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
1 HS đọc.
Đọc thầm tìm và dùng bút chì gạch chân dưới các từ chỉ màu xanh.
Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá, màu xanh non do những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt nước tạo nên.
Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
Do hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên bờ sông in bóng xuống mặt nước.
Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
Anh trăng vàng chiếu xuống làm dòng sông ánh lên một màu vàng lóng lánh.
Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu vào.
Vì sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
TOÁN – Tiết: 128
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Biết cách tìm số bị chia. Nhận biết số bị chia , số chia , thương.Biết giải bài toán có một phép nhân
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia.
3. Thái độ: - Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
x : 4 = 2 , x : 3 = 6
GV yêu cầu HS lên bảng giải bài 3
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
Luyện tập
Bài 1: HS vận dụng cách tìm số bị chia đã học ở bài học 123.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài
Chẳng hạn:
Y : 2 = 3
Y = 3 x 2
Y = 6
Bài 2:
Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia.
HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia.
Trình bày cách giải:
Bài 3:
- Nhắc lại cách làm
- Nhận xét , sửa sai.
Bài 4:
Gọi HS đọc đề bài.
1 can dầu đựng mấy lít?
Có tất cả mấy can
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Nhận xét , sửa sai.
4. Củng cố – Dặn dò
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chu vi hình tam giác
Hát
2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét
HS lên bảng giải bài 3. Bạn nhận xét
Tìm y
3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Y : 3 = 5 Y : 3 = 1
Y = 5x 3 Y = 1 x 3
Y =15 Y = 3
HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
X trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, x trong phép tính thứ hai là số bị chia.
X – 2 = 4 X : 2 = 4
X = 4 + 2 X = 4 x 2
X = 6 X = 8
4 HS lên bảng làm.
Số bị chia
10
10
18
9
Số chia
2
2
3
3
Thương
5
5
6
3
HS nêu
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số lít dầu có tất cả là:
3 x 6 = 17 (lít)
Đáp số: 18 lít dầu
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập
Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.
TẬP VIẾT – Tiết: 26
Bài: Chữ hoa X – Xuôi chèo mát mái
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Viết X (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
2. Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu X . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: V
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : V – Vượt suối băng rừng.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu:
GV nêu mục đích và yêu cầu.
1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ hoa X
Chữ X cao đv? rộng mấy đv?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ X và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẽ 1 với đường kẽ 2.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút trên đường kẽ 6.
Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở đường kẽ 2.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: X – Xuôi chèo mát mái
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét
File đính kèm:
- TUAN 26.doc