TOÁN – Tiết: 131
Bài: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS biết:
- Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó; số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
- Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
2Kỹ năng: Ghi nhớ công thức và thực hành đúng, chính xác.
3Thái độ: Ham thích môn học, cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị
- GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ.
- HS: VBT, bảng con.
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 27 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 27
THỨ NGÀY
TCTT
MÔN
BÀI DẠY
THỨ HAI
05/3
27
131
79
80
Chào cờ
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Chào cờ.
Số 1 trong phép nhân và phép chia.
Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (Tiết 1).
Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (Tiết 2).
THỨ BA
06/3
132
27
53
27
27
Toán
Chính tả
Kể chuyện
Đạo đức
TNXH
Số 0 trong phép nhân và phép chia.
Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (Tiết 3).
Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (Tiết 4).
Lịch sự khi đến nhà người khác (Tiết 2).
Loài vật sống ở đâu?
THỨ TƯ
07/3
81
133
Tập đọc
Toán
Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (Tiết 5).
Luyện tập.
THỨ NĂM
08/3
27
27
134
27
Tập viết
LTVC
Toán
Phụ đạo
HĐNG
Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (Tiết 6).
Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (Tiết 7).
Luyện tập chung.
Tiếng Việt.
Hát về mẹ và cô giáo.
THỨ SÁU
09/3
27
135
54
27
TLV
Toán
Chính tả
Sinh hoạt
Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (Tiết 8).
Luyện tập chung.
Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (Tiết 9).
Sinh hoạt cuối tuần.
Thứ hai ngày 05 tháng 3 năm 2012
TOÁN – Tiết: 131
Bài: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS biết:
Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó; số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
2Kỹ năng: Ghi nhớ công thức và thực hành đúng, chính xác.
3Thái độ: Ham thích môn học, cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ.
HS: VBT, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ :Luyện tập.
Sửa bài 4
GV nhận xét
3. Bài mới
Số 1 trong phép nhân và chia
1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1.
a) GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau:
1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3vậy 1 x 3 = 3
1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy1 x 4 = 4
GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
b) GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có
2 x 1 = 2 ta có 2 : 1 = 2
3 x 1 = 3 ta có 3 : 1 = 3
HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
Chú ý: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý
Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, GV nêu:
1 x 2 = 2 ta có 2 : 1 = 2
1 x 3 = 3 ta có 3 : 1 = 3
1 x 4 = 4 ta có 4 : 1 = 4
1 x 5 = 5 ta có 5 : 1 = 5
- GV cho HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó.
3: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)
Bài 2: Dựa vào bài học, HS tìmsố thích hợp điền vào ô trống (ghi vào vở).
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Số 0 trong phép nhân và phép chia.
- Hát
2 HS lên bảng sửa bài 4. Bạn nhận xét.
HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau:
1 x 2 = 2
1 x 3 = 3
1 x 4 = 4
HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
Vài HS lặp lại.
HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
Vài HS lặp lại.
Vài HS lặp lại:
2 : 1 = 2
3 : 1 = 3
4 : 1 = 4
5 : 1 = 5
HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó.
Vài HS lặp lại.
HS tính theo từng cột. Bạn nhận xét.
2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét.
1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 1 : 1 = 1
2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 1 x 1 = 1
2 : 1 = 2 5 : 1 = 5
HS dưới lớp làm vào vở.
1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3
2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4
3 HS lên bảng thi đua làm bài. Bạn nhận xét.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP- Tiết: 1
I. Mục tiêu
Kiến thức: - Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26( phát âm rõ ràng , tốc độ khoảng 45 tiếng / phút); hiểu nội dung từng đoạn, bài.( TL được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- Biết trả lời câu hỏi khi nào?(BT 2, 3), biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể( 1 trong 3 tình huống BT4).
Kỹ năng: - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ.
- Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học.
Thái độ: - HS yêu thích môn học ,biết trả lời và đáp lời cảm ơn phù hợp.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
HS: Vở BT.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ Sông Hương
GV gọi HS đọc bài và TLCH bài Sông Hương
GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
2: On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
3: Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác
Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảmơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn của người khác.
Chuẩn bị: Tiết 2
Hát
HS đọc bài và TLCH của GV, bạn nhận xét
Lần lượt từng HS bắt thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?”
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
Mùa hè.
Suy nghĩ và trả lời: khi hè về.
Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
Bộ phận “Những đêm trăng sáng”.
Bộ phận này dùng để chỉ thời gian.
Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?
Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án
b) Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào?
a) Có gì đâu./ Không có gì./ Đâu có gì to tát đâu mà bạn phải cảm ơn./ Ồ, bạn bè nên giúp đỡ nhau mà./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Thôi mà, có gì đâu./…
b) Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ Dạ, không có gì đâu ạ./…
Tiết: 2
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26( phát âm rõ ràng , tốc độ khoảng 45 tiếng / phút); hiểu nội dung từng đoạn, bài.( TL được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
Nắm được một số từ ngữvề bốn mùa ( BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn ( BT3).
2Kỹ năng: - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ .Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học.
Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi.
3Thái độ: - Ham thích môn học.Yêu thích bốn mùa.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
Ôn tập tiết 1
3. Bài mới
Giới thiệu:
1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
2. Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa
Chia lớp thành 4 đội, phát co mỗi đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc.
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
Thời gian
Từ tháng 1 đến tháng 3
Từ tháng 4 đến tháng 6
Từ tháng 7 đến tháng 9
Từ tháng 10 đến tháng 12
Các loài hoa
Hoa đào, hoa mai, hoa thược dược,…
Hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn,…
Hoa cúc…
Hoa mậm, hoa gạo, hoa sữa,…
Các loại quả
Quýt, vú sữa, táo,…
Nhãn, sấu, vải, xoài,…
Bưởi, na, hồng, cam,…
Me, dưa hấu, lê,…
Thời tiết
Am áp, mưa phùn,…
Oi nồng, nóng bức, mưa to, mưa nhiều, lũ lụt,…
Mát mẻ, nắng nhẹ,…
Rét mướt, gió mùa đông bắc, giá lạnh,…
Tuyên dương các nhóm tìmđược nhiều từ, đúng.
3: On luyện cách dùng dấu chấm
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà tập kể những điều em biết về bốn mùa.
Chuẩn bị: Tiết 3
Hát.
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
HS phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng từ của mình lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
HS làm bài.
Trời đã vào thu. Những đám mấy bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.
Thứ ba ngày 06 tháng 3 năm 2012
TOÁN – Tiết: 132
Bài: SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Biết được số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với số 0 cũng bằng 0.
Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
Không có phép chia cho 0.
2Kỹ năngGhi nhớ công thức và thực hành đúng, chính xác.
3Thái độ: Ham thích học Toán, cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị
GV: VBT . Bảng phụ.
HS: Vở. Bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Ổn định lớp
2. Bài cũ Số 0 trong phép nhân và phép chia.
Sửa bài 3
GV nhận xét
3. Bài mới
Số 0 trong phép nhân và phép chia.
1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0.
- GV hướng dẫn HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau:
0 x 2 = 0 + 0 = 0,vậy 0 x 2 = 0
ta có: 2 x 0 = 0
Cho HS nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không.
0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 vậy0 x 3 = 3
Ta có: 3 x 0 = 0
Cho HS nêu lên nhận xét để có:
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
2: Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0.
Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu sau:
Mẫu: 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0
0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0
0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0
Cho HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
GV nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0.
GV nêu chú ý quan trọng: Không có phép chia cho 0.
3: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm. Chẳng hạn:
0 x 4 = 0
4 x 0 = 0
Bài 2: HS tính nhẩm. Chẳng hạn:
0 : 4 = 0
Bài 4: HS tính nhẩm từ trái sang phải. :
2 : 2 x 0 = 1 x 0.
= 0
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố – Dặn dò
Nhắc lại quy tắc
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
3HS lên bảng sửa bài 3, bạn nhận xét.
a) 4 x 2 = 8
b) 4 : 2 = 2
c) 4 x 6 = 24
- HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau:
0 x 2 = 0 2 x 0 = 0
HS nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không.
HS nêu nhận xét:
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
Vài HS lặp lại.
HS thực hiện theo mẫu:
0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia)
HS làm: 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia)
0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia)
HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
HS tính
HS làm bài. Sửa bài.
0 x 4 = 0 0 x 3 = 0 0 x 1 = 0
4 x 0 = 0 3 x 0 = 0 1 x 0 = 0
HS làm bài. Sửa bài.
0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 0 : 3 = 0 0 : 1 = 0
HS làm bài. Sửa bài.
2 : 2 x 0 = 1 x 0. 5 : 5 x 0 = 1 x 0
= 0 = 0
= 0
0 : 3 x 3 = 0 x 3 0 : 4 x 1 = 0 x 1
= 0 = 0
- 2- 3 hs nhắc lại
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP - Tiết: 3
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26( phát âm rõ ràng , tốc độ khoảng 45 tiếng / phút); hiểu nội dung từng đoạn, bài.( TL được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
Biết đặt và TLCH với Ở đâu? (BT2 , BT3), biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ( BT4).
2Kỹ năng: - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ .Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học.
3Thái độ: - Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ
Ôn tập tiết 2
3. Bài mới
Giới thiệu:
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho đieem trự# tiếp từng HS.
Bài 2
Câu_hỏi_“Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu vằn trong phần a.
Hna phư´ng vĩ nở đỏ rực ở đâu?
Vậy bộ phAn nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”
Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm?
Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian haq địa điểm?
Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi của người khác.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời xin lỗi, 1 HS đáp lại lời xin lỗi. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách đáp lời xin lỗi của người khác.
Hát
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét
Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn).
Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
Hai bên bờ sông.
Hai bên bờ sông.
Suy nghĩ và trả lời: trên những cành cây.
Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
Bộ phận “hai bên bờ sông”.
Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm.
Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?/ Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án:
b) Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/ Trăm hoa khoe sắc ở đâu?
a) Không có gì. Lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn nhé./ Không có gì, mình về giặt là áo lại trắng thôi./ Bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Thôi không sao./…
b) Thôi không có đâu./ Em quên mất chuyện ấy rồi./ Lần sau chị nên suy xét kĩ hơn trước khi trách người khác nhé./ Không có gì đâu, bây giờ chị hiểu em là tốt rồi./…
c) Không sao đâu bác./ Không có gì đâu bác ạ./…
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP- Tiết: 4
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26( phát âm rõ ràng , tốc độ khoảng 45 tiếng / phút); hiểu nội dung từng đoạn, bài.( TL được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- Nắm được một số từ ngữ về chim chóc ( BT2); viết được đoạn văn ngắn về một loài chim hay gia cầm.( BT3).
2Kỹ năng: - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ.
3Thái độ: - Ham thích môn học. biết yêu quý và bảo vệ các loài chim , gà .
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc . Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ.
HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ônr định lớp.
2. Bài cũ
Ôn tập tiết 3.
3. Bài mới
Giới thiệu:
1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ.
Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng.
+ Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để dành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời.
+ Vòng 1: Các đội được quyền ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ 2 điểm, đội giải đố được cộng 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu đố giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm.
Tổng kết, đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc.
3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 2 đến 3 câu) về một loài chim hay gia cầm mà em biết
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hỏi: Em định viết về con chim gì?
Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lông nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào…)
Em biết những hoạt động nào của con chim đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp gì cho con người không…)
Yêu cầu 1 đến 2 HS nói trước lớp về loài chim mà em định kể.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau.
Hát
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
Chia đội theo hướng dẫn của GV.
Giải đố. Ví dụ:
Con gì biết đánh thức mọi người vào mỗi sáng? (gà trống)
Con chim có mỏ vàng, biết nói tiếng người. (vẹt)
Con chim này còn gọi là chim chiền chiện. (sơn ca)
Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu: “luống rau xanh sâu đang phá, có thích không…” (chích bông)
Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực? (cánh cụt)
Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo? (cú mèo)
Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất? (công)
Chim gì bay lả bay la? (cò)
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK.
HS nối tiếp nhau trả lời.
HS khá trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp.
Đạo Đức – Tiết: 27
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (T2)
I. Mục tiêu:
- Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước..
- Biết phân biệt được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước.
- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác. Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sựvà phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác.
- Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây.
II. Các hoạt động dạy hoc:
- SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Tiết đạo đức trước lớp ta học bài gì?
H: Mọi người cần cư xử thế nào khi đến nhà người khác?
H: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống như thế nào?
-GV nhận xét.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Các em ạ,cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh mà mỗi chúng ta ai cũng nên làm.Tiết đạo đức hôm nay chúng ta sẽ thực hành điều đó.
- GV ghi tựa bài.
- Lịch sự khi đến nhà người khác.
- Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
- Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh.
- 3 HS nhắc lại
Hoạt động 1: Đóng vai
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống
* GVKL: về cách cư xử cần thiết trong mỗi tình huống.
- Nhóm 1: Em sang nhà bạn và thấy trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích. Em sẽ …
- Nhóm 2: Em đang chơi nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng khi đó nhà bạn không bật ti vi. Em sẽ …
- Nhóm 3: Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang bị mệt.
Em sẽ …
-Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai.
-Cả lớp thảo luận, nhận xét.
Hoạt động 2: Trò chơi “Đố vui”.
- GV phổ biến luật chơi: Chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu đố về chủ đề đến chơi nhà người khác.
-Tổ chức cho 2 nhóm đố nhau.
-GV làm trọng tài chấm điểm các nhóm.
-GV nhận xét đánh giá.
*GVKL: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu mến.
-HS đọc lại phần kết luận
Hoạt động 3: Phiếu bài tập
- GV phát hiếu học tập và yêu cầu HS làm bài trong phiếu.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Yêu cầu 1HS đọc bài làm của mình.
- GV đưa ra kết luận về bài làm của HS và chữa bài.
Hoạt động nối tiếp( củng cố)
- Giáo dục tư tưởng.
- GV nhận xét giờ học.
Phiếu bài tập
Đánh dấu + vào ô thể hiện thái độ của em.
a/ Hương đến nhà Ngọc chơi, thấy trong tủ của Ngọc có búp bê người mẫu rất đẹp, Hương liền lấy ra chơi.
Đồng tình Phản đối Không biết
b/ Khi đến nhà Tâm chơi, gặp bà Tâm ở quê mới ra, Chi không chào mà lánh xa và cho rằng không cầ hỏi bà nhà quê.
Đồng tình Phản đối Không biết
c/ Khi đến nhà An chơi, Giang tự ý bật ti vi vì đã đến giờ phim hoạt hình mà Giang không thể không xem.
Đồng tình Phản đối Không biết.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI – Tiết: 27
Bài: LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết được động vật có thể sống ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước và trên không.
2Kỹ năng: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét và mô tả.
3Thái độ: Biết yêu quý và bảo vệ động vật có ích.
II. Chuẩn bị
GV: . Anh minh họa tranh ảnh sưu tầm về động vật. Các hình vẽ trong SGK trang 56, 57 phóng to.
HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm về động vật.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
Yêu cầu hs hát một bài nói về một con vật nào đó.
GV khen các tổ.
2. Bài cũ Một số loài cây sống dưới nước.
Nêu tên các cây mà em biết?
Nêu nơi sống của cây.
Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.
GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
Loài vật sống ở đâu?
v Hoạt động 1: Kể tên các con vật
Hỏi: Con hãy kể tên các con vật mà con biết?
- Nhận xét, tuyên dương
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó.
GV treo ảnh phóng to để HS quan sát rõ hơn.
GV chỉ tranh để giới thiệu cho HS con cá ngựa.
Hoạt động 3: Triển lãm tranh ảnh
* Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và tranh trí vào một tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật.
* Bước 2: Trình bày sản phẩm.
Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng.
GV nhận xét.
Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm được theo 3 nhóm: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.
4.Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò
Hỏi: Con hãy cho biết loài vật sống ở những đâu? Cho ví dụ?
Chơi trò chơi: Thi hát về loài vật
+ Mỗi tổ cử 2 người lên tham gia thi hát về loài vật.
+ Bạn còn lại cuối cùng là người thắng cuộc.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Hát
+ Con vịt (Một con vịt …)
+ Con mèo (Meo meo meo rửa mặt …)
- HS trả lời, bạn nhận xét.
Trả lời: Mèo, chó, khỉ, chim chào mào, chim chích chòe, cá, tôm, cua, voi, hươu, dê, cá sấu, đại bàng, rắn, hổ, báo …
Trả lời:
+ Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời, …
+ Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi con đi bên cạnh mẹ thật dễ thương, …
+ Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác, …
+ Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ …
+ Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài cá, tôm, cua …
Tập trung tranh ảnh; phân công người dân, người trang trí.
-Sản phẩm các nhóm được giữ lại.
Đọc.
Trả lời: Loài vật sống ở khắp mọi nơi: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.
Ví dụ:
+ Trên mặt đất: ngựa, khỉ, sói, cáo, gấu …
+ Dưới nước: cá, tôm, cua, ốc, hến …
+ Bay lượn trên không: đại bàng, diều hâu …
Tham gia hát lần lượt từng người và loại dần những người không nhớ bài hát nữa bằng cách đếm từ 1 -> 10.
Thứ tư ngày 07 tháng 3 năm 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP - Tiết: 5
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26( phát âm rõ ràng , tốc độ khoảng 45 tiếng / phút); hiểu nội dung từng đoạn, bài.( TL được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- Biết đặt và TLCH Như thế nào?( BT 2, 3), biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống ccụ thể( 1 trong 3 tình huống BT4).
2Kỹ năng: - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ.
- Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học.
3Thái độ: - Ham thích môn học.Biết nói viết thành câu.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
Ôn tập tiết 4.
3. Bài mới
Giới thiệu:
1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Cho HS lên bảng gắp thăm
File đính kèm:
- TUAN 27.doc