Giáo án chuẩn dạy tuần 30 lớp 2

 TOÁN – Tiết: 146

Bài: KILÔMET

I. Mục tiêu

1Kiến thức: - Biết Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài; biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét.

- Biết được mối liên quan giữa kilômet (km) và mét (m).

- Biết tính độ dài đường gấp khục với số đo đơn vị ki-lô-mét.

- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.

2Kỹ năng: - Thực hiện các phép tính cộng với đơn vị đo độ dài kilômet.

- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.

3Thái độ: - Ham thích học Toán.Cẩn thận khi trình bày bài.

II. Chuẩn bị

- GV: Bản đồ Việt Nam .

- HS: Vở.

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1330 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 30 lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 30 THỨ NGÀY TCTT MÔN BÀI DẠY THỨ HAI 1/4 30 146 85 86 Chào cờ Toán Tập đọc Tập đọc Chào cờ. Ki- lô - mét. Ai ngoan sẽ được thưởng Ai ngoan sẽ được thưởng THỨ BA 2/4 147 59 30 30 30 Toán Chính tả Đạo đức Kể chuyện Thủ công Mi – li – mét. NV- Ai ngoan sẽ được thưởng Bảo vệ loài vật có ích (T1) Ai ngoan sẽ được thưởng Làm vòng đeo tay.(Tiết 2) THỨ TƯ 3/4 87 148 30 Tập đọc Toán LT&C Cháu nhớ Bác Hồ Luyện tập TN về Bác Hồ THỨ NĂM 4/4 30 149 30 30 Tập viết Toán Chính tả Phụ đạo Chữ hoa M (kiểu hai) Viết số thành tổng các trăm, chục , đơn vị NV – Cháu nhớ Bác Hồ. Toán. THỨ SÁU 5/4 30 150 30 30 Tập l v Toán HĐNG Sinh hoạt Nghe – trả lời câu hỏi. Phép cộng khơng nhớ trong pv 1000 . Phát động thi đua HT chuẩn bị thi CHK II Sinh hoạt cuối tuần. Thứ hai ngày 1 tháng 04 năm 2013 TOÁN – Tiết: 146 Bài: KILÔMET I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Biết Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài; biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét. Biết được mối liên quan giữa kilômet (km) và mét (m). Biết tính độ dài đường gấp khục với số đo đơn vị ki-lô-mét. Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ. 2Kỹ năng: - Thực hiện các phép tính cộng với đơn vị đo độ dài kilômet. Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. 3Thái độ: - Ham thích học Toán.Cẩn thận khi trình bày bài. II. Chuẩn bị GV: Bản đồ Việt Nam . HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ . - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Số? 1 m = . . . cm 1 m = . . . dm Chữa bài và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Kilômet 1: Giới thiệu kilômet (km) Kilômet kí hiệu là km. 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét. Viết lên bảng: 1km = 1000m Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK. 2: Thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2: - Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. + Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet? + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet? + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet? Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài. Bài 3: - GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. - Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài. - Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ nhà đến trường. Chuẩn bị: Milimet. Hát 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. - HS quan sát SGK - HS nhắc lại - HS làm bảng con. 2 hs làm bảng lớp. 1km = 1000 m 1000 m = 1km 1m = 10 dm 10 dm = 1m 1m = 100 cm 10 cm = 1 dm Đường gấp khúc ABCD. + Quãng đường AB dài 23 km. + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km. + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km. Quan sát lược đồ. Làm bài theo yêu cầu của GV. 6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường. TẬP ĐỌC – TIẾT: 88, 89 Bài: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu Kiến thức: - Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, rõ ý , biết đọc lời các nhân vật trong câu chuyện. Hiểu ND : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi .Thiếu nhi phải thật thà , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ . ( TLCH 1,3,4,5) Kỹ năng: - Hiểu nghĩa của các từ mới: hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ. - Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. * KNS: - Kĩ năng tự nhận thức; Kĩ năng ra quyết định. Thái độ: Ham thích môn học.Luôn kính yêu Bác Hồ và phải thâtj thà , dũng cảm. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ + Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: -Cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã. 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu 1 lần. b) Luyện đọc nối tiếp. - Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em. c) Luyện đọc đoạn Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn? Nhận xét -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. d )Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. - GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. đ) Thi đọc - Yêu cầu các em đọc thi đoạn 3. - nhận xét , tuyên dương. e) Cả lớp đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi bài : Cây đa quê hương . Theo dõi và đọc thầm theo. Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu. - quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa; mững rỡ,… -Câu chuyện được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Một hôm … nơi tắm rửa + Đoạn 2: Khi trở lại phòng họp … Đồng ý ạ! + Đoạn 3: Phần còn lại. 3 HS đọc bài. Luyện đọc câu: + Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè) - Mỗi nhóm 3 hs đọc - 3 hs đại diện 3 tổ. - Cả lớp đọc bài 1 lần. TIẾT 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1: Tìm hiểu bài GV đọc lại cả bài lần 2. Gọi HS đọc phần chú giải. Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? Bác Hồ hỏi các em HS những gì? Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai? Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho? Tại sao Bác khen Tộ ngoan? HS thảo luận nhóm 4 3. Luyện đọc lại bài. Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy. Gd các em làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. Nhận xét tiết học. Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ. HS theo dõi bài trong SGK. 3HS đọc. -Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. -Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?. -Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen. 3 HS lên đọc bài thể hiện rõ vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, các em bé, Tộ - 3 - 4 em đọc Thứ ba ngày 2 tháng 04 năm 2013 TOÁN – Tiết: 147 Bài: MILIMET. I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Biết mi-li-mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc viết , kí hiệu đơn vị mi-li-mét. Biết được mối liên quan giữa milimet và xăngtimet, giữa milimet và mét. Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm,mm trong một số trường hợp đơn giản. 2Kỹ năng: - Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăngtimet và milimet. - HS làm đúng các bài tập , trình bày đẹp. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. HS: Vở.Bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống. 267km . . . 276km 324km . . . 322km 278km . . . 278km Chữa bài và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Milimet. 1: Giới thiệu milimet (mm) Milimet kí hiệu là mm. Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau? Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimet, milimet viết tắt là: 10mm có độ dài bằng 1cm. Viết lên bảng: 10mm = 1cm. Hỏi: 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet? Giới thiệu: 1m bằng 100cm, 1cm bằng 10mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000mm. Viết lên bảng: 1m = 1000mm. Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK. v Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Yêu cầu Yêu cầu HS đọc lại bài làm, sau khi đã hoàn thành. Bài 2: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự trả lời câu hỏi của bài. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Hướng dẫn hướng dẫn làm bài . Tổ chức cho HS thực hành đo bằng thước để kiểm tra phép ước lượng. 4. Củng cố – Dặn dò Hỏi lại HS về mối quan hệ giữa milimet với xăngtimet và với mét. Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về các đơn vị đo độ dài đã học. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. Được chia thành 10 phần bằng nhau. Cả lớp đọc: 10mm = 1cm. 1m bằng 100cm. Nhắc lại: 1m = 1000mm. HS tự làm bài, 2 hs làm bảng 1cm=10mm 1000mm = 1m 1m = 1000 mm 10mm=1cm 5cm = 50mm 3cm = 30 mm HS tự làm bài, nêu miệng Đoạn thẳng MN dài : 60mm Đoạn thẳng AB dài 30mm Đoạn thẳng CD dài 70mm a, Bề dày cuốn sách Toán 2 khoảng 10mm b Bề dày chiếc thước kẻ dẹt là 2mm. c, Chiều đà chiếc bút bi là 15 cm - HS trả lời, bạn nhận xét. CHÍNH TẢ (NV) – Tiết: 59 Bài: AI GOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn :"Một buổi sáng … da Bác hồng hào" trong bài Ai ngoan sẽ được thưở.g.La¸m đúng các bài tập chính tả phân biệt êt/êch. 2Kỹ năng: - Vie¡t đúng chính tả, trình_bày đúng doạn văn xuôi.Làm đúng các bài tập chính tả phân êt/êch. 3Thái độ: - Ham thích môn học, cẩn thận khi viết bài. II. Chuẩn bị GV: Bảng!chép sẵn các bài tập chính tả. HS: Vở.Bảng con, VBT. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: 1: Hướng dẫn viết bài a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết Đọc đoạn văn cần viết. Đoạn văn kể về chuyện gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết ntn? Cuối mỗi câu có dấu gì? c) Hướng dẫn viết từ khó Đọc các từ sau cho HS viết: Chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết bài - Đọc lại bài 1 lần - Đọc tứng câu , cụm từ e) Soát lỗi - Treo bảng phụ g) Chấm bài - Thu 10 bài chấm -nhận xét , tuyên dương. 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. GD các em cẩn rhận khi viết bài Dặn chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ. Hát Viết từ theo lời đọc của GV. bình minh, lúa chín. Theo dõi bài đọc của GV. 2 HS đọc lại Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm trại nhi đồng. Đoạn văn có 5 câu. Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai. Tên riêng: Bác, Bác Hồ. Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào một ô. Cuối mỗi câu có dấu chấm. HS đọc viết các từ này vào bảng con. Bác Hồ, ùa tới, quây quanh, hồng hào. - HS nghe ,viết - HS nhìn bảng sửa lỗi Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống? Làm bài theo yêu cầu. b) ngồi bệt, trắng bệch; chênh chếch, đồng hồ chết. KỂ CHUYỆN – Tiết: 30 Bài : AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu: 1Kiến thức: Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với điệu bộ, cử chỉ, giọng kể phù hợp với nội dung( HS giỏi). 2Kỹ năng: Biết kể chuyện theo lời của bạn Tộ. 3Thái độ: Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ trong SGK . Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn. HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Những quả đào. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn truyện theo tranh Bước 1: Kể trong nhóm GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung của một bức tranh trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Yêu cầu HS nhận xét. Nếu khi kể, HS còn lúng túng GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý cụ thể như sau: Tranh 1 Bức tranh thể hiện cảnh gì? Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu? Thái độ của các em nhỏ ra sao? Tranh 2 Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Ơ trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu nhi đã nói chuyện gì? - Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác? Tranh 3 Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì? Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác chia kẹo cho Tộ? b) Kể lại toàn bộ truyện Yêu cầu HS tham gia thi kể. Nhận xét, cho điểm HS. Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét, cho điểm HS. c) Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời của Tộ Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối của câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể nên phải xưng là “tôi”. Gọi 1 HS khá kể mẫu Nhận xét, cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò Qua câu chuyện con học tập bạn Tộ đức tính gì? Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn. Hát 5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt). HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các em khác lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ sung cho bạn. Mỗi nhóm 2 HS lên kể. Nhận xét bạn kể sau khi câu chuyện được kể lần 1 (3 HS). Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi. Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa… Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ. Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các cháu thiếu nhi ở trong phòng họp. Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn có no không, các cô có mắng phạt các cháu không, các cháu có thích ăn kẹo không? Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn kẹo, ai không ngoan thì không được ạ. Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ. Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi. Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1 đoạn. 2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện. HS suy nghĩ trong 3 phút. - 3 đến 5 HS được kể. Thật thà, dũng cảm. Đạo Đức – Tiết: 30 BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1) I- Mục tiêu: 1. Kiến Thức: - Ích lợi của một số loài vật có ích (để giữ gìn) đối với cuộc sống con người. - Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành. 2.HS có kĩ năng. - Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích. - Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày. * KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích. 3. Thái độ: GD HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích; không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh các loài vật có ích. - VBT. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Trò chơi đố vui đoán xem con gì? - GV phổ biến trò chơi: - GV giơ tranh ảnh các loài vật: trâu, bò, cá heo, ong, voi, ngựa, ... - Tổ nào có nhiều câu trả lời nhanh và đúng sẽ thắng cuộc. - GV ghi tóm tắt ích lợi của mỗi con vật lên bảng. *GVKL: Hầu hết các loài vật đều có ích cho cuộc sống. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - HS trả lời đó là con gì? Nó có ích gì cho người? - GV chia nhóm HS và chia câu hỏi: a/ Em biết những con vật có ích nào? b/ Hãy kể những ích lợi của chúng? c/ Cần làm gì để bảo vệ chúng? * GVKL: - Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường, giúp chúng ta được sống trong môi trường trong lành. - Cuộc sống con người không thể thiếu các loài vật có ích. Loài vật không chỉ có lợi ích cụ thể , mà còn mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp ta biết thêm nhiều điều kì diệu. Hoạt động 3: Nhận xét đúng sai. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện từng nhóm lên báo cáo. - GV đưa các tranh nhỏ cho các nhóm HS. 1.Tịnh đang chăn trâu. 2.Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim. 3.Hương đang cho mèo ăn. 4.Thành đang cho gà ăn. * GVKL: -Tranh 1, 2, 3 các bạn biết bảo vệ, chăm sóc loài vật. - Tranh 2 có hành động sai: Bắn súng cao su vào loài vật có ích. -HS quan sát, phân biệt đúng sai. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày. Môn Thủ công – Tiết 30 Bài: Làm vòng đeo tay.(Tiết 2) I/ MỤC TIÊU: - Hs biết cách làm vòngđeo tay bằng giấy thủ công. - Làm được vòng đeo tay. - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Mẫu vòng đeo tay. Quy trình làm vòng đeo tay. 2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Gv nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Hs thực hành làm vòng đeo tay - Yêu cầu hs nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay theo các bước: - GV quan sát chung Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm: - Tổ chức cho hs thực hành theo nhóm. - Khi hs thực hành, gv quan sát và giúp đỡ các em còn lúng túng. - Đánh giá sản phẩm của hs. Hoạt động 3 :Củng cố dặn dò: - GD các em cẩn thận khi làm , yêu quý sản phẩm mình làm ra. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs giờ sau mang giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán để học bài “ Làm con bướm”. -Hs nhắc lại + Bước 1: Cắt thành các nan giấy. + Bước 2: Dán nối các nan giấy + Bước 3: Gấp các nan giấy + Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay. -Học sinh thực hành làm bài cá nhân. -Học sinh trưng bày sản phẩm Thứ tư ngày 3 tháng 04 năm 2013 TẬP ĐỌC – TIẾT: 90 Bài : CHÁU NHỚ BÁC HỒ I Mục tiêu: 1 Kiến thức: - Biết ngắt nhịp thơ hợp lí, bước đầu biết đọc giọng nhẹ nhàng ,tình cảm. - Nội dung bài thơ: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu ( TLCH 1,3,4, thuộc 6 dòng thơ cuối). 2.Kĩ năng: - HS đọc đúng chính tả, diễn cảm cả bài thơ.Đọc đúng các từ khó. 3.Giáo dục :Luôn kính yêu Bác Hồ, học tập thật giỏi để xứng đáng là cháu ngoan của Bác. II/ Đồ dùng dạy học: - GV:Tranh ảnh sgk - HS: Anh Bác Hồ III/ Hoạt động dạy – học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Bài cũ Ai ngoan sẽ được thưởng. 3. Bài mới 1) Luyện đọc a) GV đọc mẫu toàn bài thơ. - HD cách đọc b) Luyện đọc nối tiếp - Luyện đọc từ khó. c) Đọc đoạn - Hướng dẫn chia bài thơ thành 2 đoạn. - Hướng dẫn HS ngắt giọng một số câu thơ khó ngắt. d) Tổ chức HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ. e) Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét tuyên dương g) Đọc đồng thanh -Cả lớp hát bài Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ. -HS đọc thầm -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. chòm râu, bạc phơ, bâng khuâng, rộng, ngẩn ngơ. - 1 HS đọc phần chú giải. -Đoạn 1: 8 câu thơ đầu. -Đoạn 2: 6 câu thơ cuối. - Mỗi nhóm 4 HS. - Đại diện 3 tổ - Đồng thanh cả bài 2: Tìm hiểu bài - Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu? - Hình ảnh Bác hiện lên ntn qua 8 dòng thơ đầu? - Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ? -*Hướng dẫn HS học thuộc lòng đoạn 2 cả bài thơ. - GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại những chữ đầu dòng. - Nhận xét ,tuyên dương -HS đọc thầm toàn bài - Quê ở Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế - Hồng hào đôi má, bạc phơ mái đầu, mắt hiền sáng tựa vì sao. - Nhớ chòm râu Bác HỒ, Giở xem ảnh Bác cất thầm bấy lâu, Ôm hôn ảnh Bác mà ngờ Bác hôn. - HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng đoạn thơ. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học. GD các em luôn kính yêu Bác Hồ. Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, sưu tầm các câu chuyện về Bác. - Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn. LUYỆN TỪ & CÂU – Tiết: 30 Bài: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác (BT1).Biết đặt câu với từ tìm được( BT2). Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn( BT3). 2Kỹ năng: Củng cố kĩ năng đặt câu. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa trong SGK. Bút dạ và 4 tờ giấy to. HS: SGK. VởBT III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Gọi 2 HS dưới lớp thực hiện hỏi đáp có cụm từ “Để làm gì?” Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Từ ngữ về Bác Hồ. 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm nhận 1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu: + Nhóm 1, 2 tìm từ theo yêu cầu a. + Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b. - Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên trình bày kết quả hoạt động. - Nhận xét, chốt lại các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng. Không nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu nhi mà có thể đặt câu nói về các mối quan hệ khác. Tuyên dương HS đặt câu hay. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Cho HS quan sát và tự đặt câu. Gọi HS trình bày bài làm của mình. GV có thể ghi bảng các câu hay. Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. 4. Củng cố – Dặn dò Gọi một số HS đọclại bài GD các em luôn học tốt để trở thành cháu ngoan của Bác. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn. Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy. Hát HS 1: Cậu đến trường để làm gì? HS 2: Tớ đến trường để học tập và vui chơi cùng bạn bè. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Nhận đồ dùng và hoạt động nhóm. Đại diện các nhóm lên dán giấy trên bảng, sau đó đọc to các từ tìm được. Ví dụ: a) yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo,… b) kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương,… Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở bài tập 1. HS nối tiếp nhau đọc câu của mình Em rất yêu thương các em nhỏ. Bà em săn sóc chúng em rất chu đáo. Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc ta… Đọc yêu cầu trong SGK. HS làm bài cá nhân. Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào lăng viếng Bác./ Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác. Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài Bác Hồ./ Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng cây. HS xung phong đọc. TOÁN – Tiết: 148 Bài : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Biết thực hiện phép tính , giải toán có liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học. Biết dùng thướcđể đo độ dài các cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm milimet(mm) 2Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành tính, giải toán có lời văn với số đo độ dài. Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng cho trước. 3Thái độ: Ham thích học toán. II. Chuẩn bị GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimét. Hình vẽ bài tập 4. HS: Vở.Bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ . Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Số? - Chữa bài và cho điểm HS. 3. Bài mới Luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài và cho đi điểm HS. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. Nhận xét , sửa sai. Bài 4 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi của một hình tam giác, sau đó yêu cầu HS tự làm tiếp bài. Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò -Gd các em cẩn thận khi làm bài. -Nhận xét và tổng kết tiết học. -Chuẩn bị: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Hát 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra bảng con. 1cm = 100 mm 1000mm = 1m 1m = 1000mm 10mm= 1cm HS làm bảng con. 13m +15m =28m 5km x 2= 10 km 66km – 24km = 42km 18m : 3 = 6 m 23mm + 42 mm= 65mm 25mm : 5 = 5mm Bài giải. Người đó đã đi số kilômet là: 18 + 12 = 30 (km) Đáp số: 30km. - Hs dùng thước đo và làm vào vở + Các cạnh của hình tam giác là: AB = 3cm, BC = 4cm, CA = 5cm Bài giải Chu vi của hình tam giác là: 3 + 4 + 5 = 12 (cm) Đáp số: 12cm - Làm bài trong vbt Thứ năm ngày 4 tháng 04 năm 2013 TẬP VIẾT – Tiết: 30 Bài : Chữ hoa M kiểu 2. I. Mục tiêu: 1Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa M kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Mắt ( 1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ) Mắt sáng như sao ( 3 lần). chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2Kỹ năng: HS viết tương đối đúng mẫu , chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 3Thái độ: GD tính cẩn thận cho hs khi viết . II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu M kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Chữ A hoa kiểu 2 Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Ao liền ruộng cả. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ M kiểu 2 Chữ M kiểu 2 cao mấy đv? rộng mấy đv? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ M kiểu 2 và miêu tả: + Gồm 3 nét là 1 nét móc hai đầu, một nét móc xuôi trái và 1 nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang, cong trái. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), DB ở ĐK2. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái, dừng bút ở đường kẽ 1. Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẽ 2. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Mắt sáng như sao. Quan sát và nhận x

File đính kèm:

  • docTUAN 30.doc
Giáo án liên quan