TẬP ĐỌC - TIẾT: 94, 95
Bài : CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà,mỗi dân tộc có có chung một tổ tiên.( TLCH 1,2,3,5).
2. Kỹ năng: - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
- Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
3. Thái độ: - Ham thích môn học, yêu quý các dân tộc trênđất nước.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1545 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 32 lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
BÁO GIẢNG
NGÀY
MÔN
TCT
BÀI
Thứ hai
15/04
Chào cờ
Toán
Tập đọc
Tập đọc
32
94
95
156
Chào cờ.
Chuyện quả bầu.
Chuyện quả bầu.
Luyện tập. ( không dạy)
Thứ ba
16/04
Toán
Chính tả
Đạo đức
Kể chuyện
Thủ công
157
32
32
32
32
Luyện tập chung.
NV- Chuyện quả bầu.
Thực hành học kì II.
Chuyện quả bầu.
Làm con bướm.
Thứ tư
17/04
Tập đọc
Toán
LT&C
96
158
32
Cây và hoa bên lăng Bác.
Luyện tập chung.
Từ trái nghĩa . Dấu chấm , dấu phẩy.
Thứ năm
18/04
Tập viết
Toán
Chính tả
Phụ đạo
32
159
64
32
Chữ hoa Q (kiểu hai).
Luyện tập chung.
NV – Tiếng chổi tre.
TV.
Thứ sáu
19/04
Tập l v
Toán
HĐNG
Sinh hoạt
32
160
32
32
KTĐK.
Đáp lời từ chối . Đọc sổ liên lạc.
Nêu ý nghĩa của ngày 30/4.
Sinh hoạt cuối tuần.
Thứ hai ngày 15 tháng 04 năm 2013
TẬP ĐỌC - TIẾT: 94, 95
Bài : CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà,mỗi dân tộc có có chung một tổ tiên.( TLCH 1,2,3,5).
2. Kỹ năng: - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
3. Thái độ: - Ham thích môn học, yêu quý các dân tộc trênđất nước.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Bảo vệ như thế là rất tốt
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc:
Đoạn 1: giọng chậm rãi.
Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng.
Đoạn 3: ngạc nhiên.
b) Luyện đọc từng câu.
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS.
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
* Yêu cầu hs đọc chú giải
c) Luyện đọc đoạn
- Phân chia các đoạn ntn?
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- Nhận xét tuyên dương.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Nhận xét chung.
- Hát.
- 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc toàn bài. Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 của bài.
- Mọi người đang chui ra từ quả bầu.
Mở SGK trang 116.
Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
- khúc gỗ to, khoét rỗng, mênh mông, biển, vắng tanh, giàn bếp, nhẹ nhàng, nhảy ra, nhanh nhảu,…
-Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa … hãy chui ra.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng … không còn một bóng người.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,…/ lần lượt ra theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên)
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Dại diện 3 tổ đọc thi
- Đọc đt cả bài 1 lần.
III. Các hoạt động TIẾT 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1: Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu lần 2.
- Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
-Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
- Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh.
- Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
Câu chuyện nói lên điều gì?
Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
4. Củng cố – Dặn dò
Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam?
Nhận xét tiết học, cho điểm HS.
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Quyển sổ liên lạc.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.
- Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
- Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
- Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.
- Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra.
- Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./…
- Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
TOÁN - Tiết: 156
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Biết đọc viết các số có 3 chữ số.Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.Biết so sánh các số có 3 chữ số.Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có 3 chữ số.
2. Kỹ năng: - Tính đúng nhanh, chính xác.trình bày cẩn thận.
3. Thái độ: - Ham thích học toán.Cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị
GV: Viết bảng phu bt2
HS: Vở.Bảng con
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
- Sửa bài 4.
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Các em đã được học đến số nào?
-Trong giờ học các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000
1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a.
- Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa bài.
Bài 4:
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bà, sau đó giải thích cách so sánh:
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
- Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Tổng kết tiết học.
- Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ, phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt.
- Chuẩn bị: Oân tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo).
Hát
2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét.
Số 1000.
- Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
Chín trăm mười lăm- 915
Sáu trăm chín mươi lăm- 695
Hai trăm năm mươi – 250
Chín trăm - 900
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống.
- 380, 381, 382, 383, 384, 385, 386, 387, 388, 389, 390
- 500, 501, 501, 503, 504, 505, 506, 507, 508, 509, 560
- So sánh số và điền dấu thích hợp.
372 > 299
465 < 700
631 < 640
534 . .=. 500 + 34
909 . = . 902 + 7
a) 100, b) 999, c) 1000.
Thứ ba ngày 16 tháng 04 năm 2013
CHÍNH TẢ( NV) - TIẾT: 63
Bài : CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Nghe viết chính xác, đoạn tóm tắt trong bài Chuyện quả bầu, viết hoa các danh từ riêng Việt Nam
Biêt làm bài tập chính tả phân biệt v/d.
2. Kỹ năng: - HS viết đúng chính ả.Làm đúng các bài tập v/d.
3. Thái độ: - Ham thích môn học.Cẩn thận khi viết bài.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung bài tập.
HS: Vở, bảng con, vbt.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ .
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS viết.
Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung
Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
Đoạn chép kể về chuyện gì?
-Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc các từ khó cho HS viết.
Chữa lỗi cho HS.
d) Viết bài vào vở
- Nhận xét
e) Soát lỗi
- Treo bảng phụ
g) Chấm bài
- Thu 10 bài chấm
2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập b
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập.
Chuẩn bị: Tiếng chổi tre.
- Hát
-2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
- 3 HS đọc đoạn chép trên bảng.
- Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam.
- Đều được sinh ra từ một quả bầu.
Có 3 câu.
- Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó.
- Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
- Lùi vào một ô và phải viết hoa.
- Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na.
Điền vào chỗ trống v hay d.
Làm bài theo yêu cầu…
b) v hay d
- Đi đâu mà vội mà vàng
- Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây.
- Thong thả như chúng em đây
- Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng
Ca dao
TOÁN - Tiết: 157
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Biết cách đọc, viết và so sánh các số có 3 chữ số.
Phân tích các số có 3 chữ số theo các trăm , chục , đơn vị.
Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng.
2Kỹ năng: - Biết cách đọc, viết và so sánh các số có 3 chữ số.
Phân tích các số có 3 chữ số theo các trăm , chục , đơn vị.
Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền Việt Nam.
3Thái độ: - Ham thích học toán.Cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1lên bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ :
Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập sau:
Viết số còn thiếu vào chỗ trống:
500 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
700 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
900 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng + 200 đồng
Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau.
Chữa bài.
Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 < 1000?
Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2
4. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp thực hành trả lại tiền thừa trong mua bán.
-1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Viết số
Trăm
Chục
Đơn vị
123
1
2
3
502
5
0
2
299
2
9
9
Điền dấu > <=?
2 hs làm bảng . lớp làm vở
875 > 785 321 > 298
697 < 699 900+90+8 < 1000
599 < 701 732 = 700+30+2
ĐẠO ĐỨC – Tiết: 32
THỰC HÀNH HỌC KÌ II
ĐỀ TÀI: LỄ PHÉP – VÂNG LỜI
I/ Mục tiêu:
- HS có thái độ tốt : lễ phép với thầy cô giáo; với ông bà , cha mẹ , anh chị và mọi người xung quanh.
- HS biết ghi nhớ lời người lớn, biết chào hỏi mọi người khi gặp trong trường, ngoài đường, ở nhà và khi đến nhà người khác.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- Bài hát “ Con chim vành khuyên” của nhạc sĩ Hoàng Vân.
- Tranh vẽ: 1HS đứng khoanh tay chào cô giáo.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
Hoạt động 1 : Quan sát tranh
- Cho HS quan sát tranh và thảo luận cặp đôi xem nội dung tranh nói gì.
- Gọi dại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm mình.
- Lớp nhận xét
- GV chốt lại ý đúng.
H: Ta cần chào hỏi lễ phép với người lớn khi nào?
H: Ta cần chào như thế nào?
H: Vì sao ta cần lễ phép với người lớn?
Hoạt động 2 : Trò chơi sắm vai.
- HS thảo luận nhóm đôi về nội dung tranh.
- Tranh vẽ cô giáo và một bạn HS đang đứng khoanh tay chào.
- Khi ở trường, ở ngoài đường, ở trong gia đình và khi đến nhà người khác.
- Đứng thẳng hoặc khoanh tay lại, miệng nói câu chào.
- Để tỏ lòng kính trọng họ. Để tỏ rõ em là một HS ngoan, lễ phép, mọi người sẽ yêu quý em và khen ngợi em.
- Chia lớp thành 4 nhóm,yêu cầu các nhóm thảo luận tình huống rồi sắm vai giải quyết các tình huống .
- Các nhóm thi trình bày tình huống.
Hoạt động nối tiếp:
- Cho HS hát bài: “ Con chim vành khuyên” của nhạc sĩ Hoàng Vân.
- Dặn HS về nhà thực hành lễ phép với mọi người.
- Nhận xét tiết học.
Nhóm 1: Tình huống 1:
- Em đang đi trên sân trường thì gặp thầy giáo dạy cấp 2 em sẽ ………….
Nhóm 2: Tình huống 2:
- Em đang ở nhà thì có:
+ Bác ở cùng cơ quan bố đến chơi.
+ Bà ngoại ở quê ra chơi.
+ Chú nhân viên bưu điện đến đưa thư.
Nhóm 3: Tình huống 3:
- Em đi học về dọc đường gặp:
+ Chị tổng phụ trách sao.
+ Bác hàng xóm.
Nhóm 4: Tình huống 4:
- Em hãy chào bố mẹ trước khi đi học và sau khi đi học về.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét. Chọn nhóm đóng vai hay và xử lí tình huống đúng.
KỂ CHUYỆN
Bài : CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại nội dung của từng đoạn câu chuyện.
HS giỏi kể lại cả câu chuyện.
2. Kỹ năng: - Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.
Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
3. Thái độ: Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
-Câu chuyện Chuyện quả bầu nói lên điều gì?
-Hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện này để hiểu rõ hơn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
-Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể.
- Chú ý: Khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý.
Đoạn 1
-Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?
-Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì?
Đoạn 2
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Cảnh vật xung quanh ntn?
Tại sao cảnh vật lại như vậy?
Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt.
Đoạn 3
Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng?
Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?
Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì?
Những người nào được sinh ra từ quả bầu?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu.
Phần mở đầu nêu lên điều gì?
Đây là cách mở đầu giúp các con hiểu câu chuyện hơn.
-Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở đầu.
Yêu cầu 2 HS nhận xét.
Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại truyện.
Chuẩn bị: Bóp nát quả cam.
Hát
3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn.
1 HS kể toàn truyện.
- Các dân tộc Việt Nam đều là anh em một nhà, có chung tổ tiên.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể một đoạn truyện.
- Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi.
- Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách chống lụt là lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày mới được chui ra.
- Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông.
- Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa.
- Vì lụt lội, mọ người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong biển nước.
- Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông, sấm chớp đùng đùng.
- Tất cả mọi vật đều chìm trong biển nước.
- Người vợ sinh ra một quả bầu.
- Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu.
- Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu.
- Người Khơ-nú, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh, …
- Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây.
Đọc SGK.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
2 HS khá kể lại.
Thủ công - Tiết: 32
Bài: Làm con bướm (T2)
I/ MỤC TIÊU:
- Hs biết cách làm con bướm bằng giấy thủ công.
- Làm được con bướm.
- Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay kheo léo cho hs.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Mẫu con bướm. Quy trình làm con bướm.
2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của hs
- Nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HDD1: Thực hành
- Gv yêu cầu hs nhắc lại quy trình làm con bướm bằng giấy theo 4 bước:
- Tổ chức cho hs thực hành theo nhóm.
- Gv lưu ý hs: Các nếp gấp phải thẳng, cách đều, miết kĩ.
- Trong khi hs thực hành, gv quan sát, giúp đỡ các em còn lúng túng.
2. HDD2:Trưng bayfsanr phẩm
- Tổ chức cho hs trưng bày sp
- Đánh giá sản phẩm của hs
- Nhận xét , tuyên dương
3.Củng cố dặn dò:
-Dặn hs giờ sau mang giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán để học bài “ Làm đèn lồng”.
Học sinh nêu
+ Bước 1: Cắt giấy
+ Bước 2: Gấp cánh bướm
+ Bước 3: Buộc thân bướm
+ Bước 4: Làm râu bướm
-Hs thực hành làm
-Hs trưng bày sản phẩm theo tổ
- Đại diện các nhóm tự đánh giá sp
Thứ tư ngày 17 tháng 04 năm 2013
TẬP ĐỌC - Tiết: 96
Bài : TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, sau mỗi dòng, khi đọc thể thơ tự do.
- Hiểu nd: Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp.
2. Kỹ năng: - Hiểu ý nghĩa các từ mới: xao xác, lao công. Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Hiểu ý nghĩa của bài chị lao công vất vả để giữ sạch, đẹp đường phố.
. 3Thái độ: - Ham thích môn học.Luôn biết giữ vệ sinh nơi công cộng.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn 2 khổ thơ cuối .
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ (.
-Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài tập đọc Chuyện quả bầu .
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
-Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Họ đang làm gì?
1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Giọng chậm, nhẹ nhàng, tình cảm.
-Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b) Luyện đọc nối tiếp
-Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau:
c) Luyện đọc bài theo đoạn
1 HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp,
- GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Yêu cầu HS luyện ngắt giọng.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
2: Tìm hiểu bài
Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào?
Những hình ảnh nào cho em thấy công việc của chị lao công rất vất vả?
Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công.
-Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công.
-Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua bài thơ?
Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì?
3: Học thuộc lòng
GV cho HS học thuộc lòng từng đoạn.
GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng.
Gọi HS đọc thuộc lòng.
Nhận xét, cho điểm HS.
Củng cố – Dặn dò:
-Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì?
Gọi 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì?
Nhận xét, cho điểm HS.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc lòng.
Chuẩn bị: Bóp nát quả cam.
- Hát.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Bức tranh vẽ chị lao công đang quét rác trên đường phố.
- Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc 1 dòng theo hình thức tiếp nối
- HS đọc cá nhân, đọc theo nhóm đọc đồng thanh các từ bên…
xao xác, quét rác, lặng ngắt, sạch le,: ve ve, lặng ngắt, như sắt, như đồng, gió rét, đi về…
- 3 hs đọc
- Chú ý luyện ngắt giọng các câu sau:
Những đêm hè/
Khi ve ve/
Đã ngủ//
Tôi lắng nghe/
Trên đường Trần Phú//
Tiếng chổi tre/
Xao xác/
Hàng me//
-Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
Đọc thầm, trả lời
-Vào những đêm hè rất muộn và những đêm đông lạnh giá.
-Khi ve ve đã ngủ; khi cơn giông vừa tắt, đường lạnh ngắt.
-Chị lao công/ như sắt/ như đồng.
-Chị lao công làm việc rất vất vả, công việc của chị rất có ích, chúng ta phải biết ơn chị.
-Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ sinh chung.
- Chị lao công vất vả để giữ cho đường phố
Luôn sạch đẹp.
-HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh, thuộc lòng từng đoạn.
-HS học thuộc lòng.
5 HS đọc.
TOÁN - Tiết: 158
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: - Biết sắp xếp thứ tự các số có 3 chữ số.
Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.
Biết cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm kèm đơn vị đo.
Biết xếp hình đơn giản.
2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng ,trừ, tính nhẩm.
Củng cố biểu tượng hình tam giác.
3.Thái độ: - Ham thích học toán.Cẩn thận khi trình bày.
II. Chuẩn bị
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
Sửa bài 5:
Giá tiền của một chiếc bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng.
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, chúng ta phải làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã xếp đúng thứ tự.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số.
Yêu cầu HS làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng về kết quả và cách đặt tính.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu
Bài 5:
Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ.
Theo dõi HS làm bài và tuyên dương những HS xếp hình tốt.
4. Củng cố – Dặn dò
Tuỳ theo tình hình thực tế của lớp mình mà GV soạn thêm các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Tổng kết tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài trong vở bài tập.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Phải so sánh các số với nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 599, 678, 857, 903, 1000
b) 1000, 903, 857, 678, 599
Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính.
2 HS trả lời.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
635 970 896 295
+ 241 + 29 - 133 - 105
876 999 763 190
- HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
600m + 300m =900m; 700cm + 20 cm = 720cm
20dm+500dm=520d;1000km- 200km=800km
HS suy nghĩ và tự xếp hình.
LUYỆN TỪ &CÂU - TIẾT: 32
Bài : TỪ TRÁI NGHĨA. DẤU CHẤM DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau ( từ trái nghĩa)theo từng cặp.
Điền đúng dấu chấm , dấu phẩy vào đoạn văn có có chỗ trống (BT2).
2. Kỹ năng: Biết cách sắp xếp các cặp từ trái nghĩa, biếtđặt dấu chấm, dấu phẩy.
3. Thái độ: Ham thích môn học, biết nói viết thành câu.
II. Chuẩn bị
GV: Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 2.
HS: SGK.VBT
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
Gọi 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu ca ngợi Bác Hồ.
Chữa, nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
-GV cho cả lớp tìm 1 bạn cao nhất và 1 bạn thấp nhất.
-Cho HS nói: cao nhất – thấp nhất CA
-Cao và thấp là hai từ trái nghĩa. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng học về từ trái nghĩa và làm bài tập về dấu câu.
1: Hướng dẫn làmbài
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc phần a.
-Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.
Cho điểm HS.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn dò
Trò chơi: Ô chữ.
-GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống: đen; no, khen, to, nặng, dày.
-Gọi HS xung phong lên lật chữ. HS lật chữ nào phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm được từ trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm được phải hát một bài.
Nhận xét trò chơi.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học lại bài.
Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
Hát
2 HS lên bảng.
Nói đồng thanh.
Mở SGK trang 120.
Đọc, theo dõi.
Đọc, theo dõi.
-2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Đẹp – xấu; ngắn – dài
Nóng – lạnh; thấp – cao.
Lên – xuống; yêu – ghét; chê – khen
Trời – đất; trên – dưới; ngày - đêm
HS chữa bài vào vở.
Đọc đề b
File đính kèm:
- TUAN 32.doc