TẬP ĐỌC – TIẾT: 100, 101
Bài : NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Đọc rành mạch toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu , tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.( TLCH 1, 2, 3, 4).
2. Kỹ năng: - Hiểu ý nghĩa của các từ mới: ế hàng, hết nhẵn. đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
3. Thái độ: Ham thích môn học.Biết yêu quý đồ chơi .
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1949 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 34 lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
BÁO GIẢNG
NGÀY
MÔN
TCT
BÀI
Thứ hai
29/04
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
34
100
101
166
Chào cờ.
Người làm đồ chơi.
Người làm đồ chơi.
Ôn tập về phép nhân và chia – TT.
Thứ ba
30/04
Chính tả
Toán
Đạo đức
Kể chuyện
Thủ công
67
167
34
34
34
(NV) Người làm đồ chơi.
Ôn tập về đại lượng.
An toan giao thông.
Người làm đồ chơi.
Ôn tập – thi làm đồ chơi.
Thứ tư
01/05
Tập đọc
Toán
LT&C
102
168
34
Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Ôn tập về đại lượng ( TT).
Từ trái nghĩa . Từ chỉ nghề nghiệp.
Thứ năm
02/05
Tập viết
Toán
Chính tả
Phụ đạo
34
169
68
34
Ôn các chữ hoa: A,M,N,Q,V (kiểu hai).
Ôân tập về phép hình học.
NV – Đàn Bê của anh Hồ Giáo
TV.
Thứ sáu
03/05
Tập l v
Toán
HĐNG
Sinh hoạt
34
170
34
34
Kể ngắn về người thân.
Ôn tập về hình học ( TT).
Thi đua lập thành tích dâng lên Bác Hồ.
Sinh hoạt cuối tuần.
Thứ hai ngày 29 tháng 04 năm 2013
TẬP ĐỌC – TIẾT: 100, 101
Bài : NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu
Kiến thức: - Đọc rành mạch toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu , tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.( TLCH 1, 2, 3, 4).
Kỹ năng: - Hiểu ý nghĩa của các từ mới: ế hàng, hết nhẵn. đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Thái độ: Ham thích môn học.Biết yêu quý đồ chơi .
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
-Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm.
-Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác.
b) Luyện phát âm
-Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau:
+ bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng,…
Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
-Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Nhận xét chung
Hát
3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi cuối bài.
+ bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng,…
-2đến 3HS đọc
-Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau.
-Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh://
-Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn).
-Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (giọng buồn).
-Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.// (giọng sôi nổi).
-Lần lượt từng HS đọc trước lớp của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Tiết 2
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1: Tìm hiểu bài:
- Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải.
Bác Nhân làm nghề gì?
Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn?
Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế?
Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định chuyển về quê?
Thái độ của bác Nhân ra sao?
Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng?
Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào?
Gọi nhiều HS trả lời.
Thái độ của bác Nhân ra sao?
Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
-Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân.
4. Củng cố – Dặn dò
- Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé).
Con thích nhân vật nào? Vì sao?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo
- 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn.
- Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà… sắc màu sặc sỡ.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
- Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
- Bác rất cảm động.
- Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./
- Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình.
- Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động.
- Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./…
- Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác.
- Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp.
TOÁN - Tiết: 166
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT).
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Thuộc bảng nhân chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm .
Biêt stinhs giá trị biểu thức có đến hai dấu phép tính (nhân hoặc chia trong bảng đã học).
Biết giải toán có một phép chia
Nhận biết một phần mấy của một số.
2Kỹ năng: - Làm đúng bài tập ,trình bày đúng và đẹp các bài tập.
KNS: - Giao tiếp. Thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định.
3Thái độ: - Ham thích học môn toán.cẩn thận khi trình bày.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
Sửa bài 5.
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
-Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Có tất cả bao nhiêu bút chì màu?
Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn?
Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm ntn?
Chữa bài và cho điểm HS.
Hát
-2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
4x9=36 5x7=35 3x8=24
36:4=9 35:5=7 24:8=3
2x2x3=4x3 3x5-6=15-6
=12 = 9
40:4:5=10:5 2x7+58=21+58
=2 =79
-Có 27 bút chì màu, chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu.
Có tất cả 27 bút chì màu.
Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.
Bài giải.
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là:
27 : 3 = 9 (chiếc bút)
Đáp số: 9 chiếc bút.
Thứ ba ngày 30 tháng 04 năm 2013
CHÍNH TẢ( NV) – TIÊT: 67
Bài : NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ chơi. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông
2Kỹ năng: HS viết đúng chính tả, trình bày đẹp .Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông
3Thái độ: Ham thích môn học.Cẩn thận khi viết bài.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ .
Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu:
+ Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
Yêu cầu HS đọc.
Đoạn văn nói về ai?
Bác Nhân làm nghề gì?
Vì sao bác định chuyển về quê?
Bạn nhỏ đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?
-Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
Yêu cầu HS viết từ khó.
Sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm khoản 1/3 số bài rồi nhận xét
2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.xe
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau.
Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Hát
Thực hiện yêu cầu của GV.
-Theo dõi bài.
-2 HS đọc lại bài chính tả.
-Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân.
-Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu.
-Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được.
-Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui.
-Đoạn văn có 3 câu.
-Bác, Nhân, Khi, Một.
-Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.
nặn, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng.
-2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp.
Đọc yêu cầu bài tập 2.
HS tự làm.
a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây?
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
b) phép cộng, cọng rau
cồng chiêng, còng lưng
TOÁN - Tiết: 167
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, 3,6
Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đon giản.
Biết giải toán có gắn với số đo.
2Kỹ năng:- HS làm đúng các bài tập ,trình bày đẹp .
3Thái độ: - Ham thích học toán.Biết vận dụng vào thực tế hàng ngày.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT)
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-Quay mặt đồng đồ hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ.
-Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở phần b
Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
Gọi HS đọc đề bài toán.
-Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 4:
- Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên.
-Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không? Vì sao?
-Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? Vì sao?
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng (TT).
Hát
-2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.
-Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.
-Can bé đựng 10 lít nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 lít nước mắm. Hỏi can to đựng được bao nhiều lít nước mắm?
Bài giải.
Can to đựng số lít nước mắm là:
10 + 5 = 15 (lít)
Đáp số: 15 lít.
- Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm.
- Vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như thế?
-Không được vì như thế là quá dài.
ĐẠO ĐỨC – TIẾT: 34
ĐỀ TÀI: AN TOÀN GIAO THÔNG
I/ Mục tiêu:
Biết được một số nguy hiểm khi tham gia giao thông .
Biết được các quy định khi tham gia giao thông.
Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
II/ Đồ dùng dạy – học:
Tranh ảnh vẽ một số tai nạn giao thông.
Một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động 1 : Khởi động:
H: Khi đến trường chúng ta được cha mẹ hoặc người thân đưa ta đến trường bằng gì ?
H: Khi đi các phương tiện đó chúng ta cần lưu ý điều gì ?
- Đó chính là nội dung bài học hôm nay : An toàn giao thông.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 2 : Nhận biết một số nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông.
- GV cho HS quan sát tranh .
H: Tranh vẽ gì ?
H: Vì sao họ bị tai nạn giao thông ?
H: Nếu tai nạn xảy ra , em thử đoán xem chuyện gì có thể xảy ra với người bị tai nạn ?
H: Ngoài những tình huống trong tranh các em còn biết những tai nạn nào nữa ?
H: Muốn phòng tránh những tai nạn trên thì chúng ta cần làm gì ?
* GV kết luận : Để không có những tai nạn xảy ra thì chúng ta cần thực hiện tốt việc an toàn giao thông .
Hoạt động 3 : Phòng tránh tai nạn giao thông
H: Để thực hiện tốt việc an toàn giao thông , khi đi bộ chúng ta phải đi như thế nào ?
H: Còn khi đi xe đạp, xe máy ?
H: Nếu đi trên ô tô ?
H: Còn khi đi trên sông thì ta phải làm gì ?
H: Ở trường khi lên xuống cầu thang ?
Hoạt động nối tiếp :
H: Chúng ta vừa học bài gì ?
* GV kết luận : Dù đi bất cứ nơi đâu , đi bộ hay đi trên các phương tiện nào chúng ta cũng phải thực hiện đúng việc giữ an toàn giao thông cho mình và cho cả người khác .
- Nhận xét tiết học .
- Bằng xe đạp , xe máy , đi bộ , …
- Đi cẩn thận để không xảy ra tai nạn .
- HS nhắc lại.
- HS quan sát tranh .
- Tranh vẽ cảnh tai nạn giao thông.
- Vì khi tham gia giao thông họ chạy xe ẩu , phóng nhanh, vượt đèn đỏ, qua đường không quan sát ,…
- Bị thương nhẹ thì chầy da , rác quần áo . Bị thương nặng thì bị gãy tay, chân ,… hoặc có thể chết.
- HS nêu.
- HS nêu .
- Đi ở phía bên phải, sát vệ đường; nếu có vỉa hè thì đi trên vỉa hè.
- Đi bên phải và không được chạy xe nhanh. Thực hiện theo biển báo hiệu đường.
- Không thò tay , đưa đầu ra ngoài cửa sổ xe; khi xe dừng hẳn mới được lên, xuống, …
- Ngồi đúng chỗ quy định , đợi tàu thuyền dừng mới lên xuống , nồi trên tàu thuyền không nghiêng người , đưa tay chân xuống nước, …
- Trật tự đi phía bên tay phải của mình.
- An toàn giao thông.
KỂ CHUYỆN – TIẾT: 34
Bài : NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
2Kỹ năng: Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
3Thái độ: Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Bóp nát quả cam.
-Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Bóp nát quả cam.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
-Giờ Kể chuyện hôm nay lớp mình cùng kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi.
1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu.
-Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể:
+ Đoạn 1
Bác Nhân làm nghề gì?
Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân?
Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
Vì sao con biết?
+ Đoạn 2
Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn?
Thái độ của bác ra sao?
+ Đoạn 3
Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó ntn?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Yêu cầu HS kể nối tiếp.
Gọi HS nhận xét bạn.
Cho điểm HS.
Yêu cầu HS kể toàn truyện.
Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII.
Hát
-3 HS kể phân vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
1 HS kể toàn truyện.
-HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
-Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu chuyện.
- Truyện được kể 3 đế 4 lần.
- Nhận xét.
- Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu.
- Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt…
- Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ.
- Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế.
- Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê.
Bác rất cảm động.
- Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác.
- Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác.
- Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- 1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa.
Thủ công - Tiết: 34
Bài: ÔN TẬP- THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu:
1. KT: Củng cố kiến thức, kĩ năng làm thủ công lớp 2. Làm dược ít nhất 1 sản phẩm đã học.
2.KN: HS làm được 1 sp , biết trang trí sp cho đẹp.
3.TĐ: HS yêu thích môn học , cẩn thận khi thực hành.
II. Giáo viên chuẩn bị:
GV: Các mẫu sản phẩm đã học
HS: Kéo , giấy màu, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:Nhắc lại quy trình từng sp
- Treo lại quy trình từng sản phẩm
+ Gấp máy bay
+ Gấp thuyền
+ Gấp cắt , dán biển báo
+ Gấp , trang trí thiệp chúc mừng
+ Làm phong bì thư
+ Làm đồng hồ
+ Làm vòng đeo tay
+ Làm con bướm
Hoạt động 2: Thực hành
Yêu cầu hs tự chọn sp mình yêu thích và thực hành làm.
Qua sát hd chung
Hoạt động 3: Tưng bày sản phẩm
Yêu cầu hs từng tổ trưng bày
GV nhận xét chung
Hoạt động 4 : Củng cố – dặn dò:
- Tại sao em lại làm sp này?
- GD các em yêu quý sp mình làm ra.
- Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại cách thực hiện
- Từng hs nhắc lại quy trình thực hiện
- HS thực hành cá nhân
- Từng nhóm nhận xét các nhóm bạn
- 4- 5hs nêu
Thứ tư ngày 01 tháng 05 năm 2013
TẬP ĐỌC – TIẾT: 102
Bài : ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: - Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
-Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàn gợi tả được cảnh thiên nhiên và sinh hoạt êm ả, thanh bình.
2.Kỹ năng: - Hiểu ý nghĩa các từ mới: trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẫng, rụt rè, từ tốn.
- Hiểu nội dung bài: Đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ. Qua đó ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo.
3.Thái độ: - Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
-GV: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
-Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Người làm đồ chơi.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Đọc bài Đàn bê của anh Hồ Giáo các con sẽ hiểu thêm về một người lao động giỏi đã được nhận danh hiệu Anh hùng Lao động.
1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài.
Chú ý giọng chậm rãi, trải dài ở đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng, dịu dàng ở đoạn đàn bê quấn quýt anh Hồ Giáo.
b) Luyện đọc từng câu
Yêu cầu HS luyện đọc từng câu.
-Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ khó.
-Nhận xét , sửa sai.
c) Luyện đọc đoạn
-Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc phần chú giải.
-Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn?
Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê vớ anh Hồ Giáo?
Những con bê đực thể hiện tình cảm gì với anh Hồ Giáo?
Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Giáo?
Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu?
Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy?
Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê?
Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào?
* Luyện đọc lại bài
4. Củng cố – Dặn dò
- Qua bài tập đọc con hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Cháy nhà hàng xóm.
Hát
-3 HS đọc tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả lời các câu hỏi về nội dung của bài.
-Anh Hồ Giáo đang âu yếm, vuốt ve một chú bê con.
Theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp.
- HS luyện phát âm các từ: giữ nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, nũng nịu, quơ quơ, rụt rè….
-Tìm cách đọc và luyện đọc.
Đoạn 1: Đã sang tháng ba … mây trắng.
Đoạn 2: Hồ Giáo … xung quanh anh.
Đoạn 3: Những con bê … là đòi bế.
Chú ý câu:
Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch.// Những con bê đực,/ y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh…//
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi.
- Không khí: trong lành và rất ngọt ngào.
- Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng.
- Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh.
- Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng xung quanh anh.
- Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bể.
- Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch, chúng có tính cách giống như nhhững bé trai và bé gái.
- Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con.
- Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người.
- Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng Lao động ngành chăn nuôi.
- 2 HS đọc lại bài.
- Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động.
- 2 HS
- Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc chúng như con
TOÁN - Tiết: 168
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT).
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Nhận biết được thời gian dành cho một số hoạt động
Biết giả toán có liên quan đến đơn vị đo kg,km.
Biểu tượng về thời điểm và khoảng thời gian.
2Kỹ năng: - Biểu tượng về thời điểm và khoảng . Giải bài toán đúng ,trình bày đẹp.
3Thái độ: Ham thích học toán.Cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị
GV: bảng phụ.
HS: Vở.bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
- Sửa bài 3.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà.
Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào?
Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu?
Bài 2:
Gọi HS đọc đề bài toán.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Oân tập về hình học.
Hát
2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học.
Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ.
-Bình cân nặng 27 kg, Hải nặng hơn Bình 5 kg. Hỏi Hải cân nặng bao nhiêu kilôgam?
Bài giải
Bạn Bình cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
Đáp số: 32 kg.
-Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn.
Bài giải
Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đinh Xá là:
20 – 11 = 9 (km)
Đáp số: 9 km.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU – Tiết: 34
Bài :TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Dựa vào bài Dàn bê của anh Hồ Giáo tìm được từ trái nghĩa điền vào chỗ trống ( BT1).Nêu được từ trái nghĩa cho trước ( BT2).
Nêu được ý thích hợp cột A và B ( BT3).
2Kỹ năng: HS làm đúng các bài tập , trình bày đúng và đẹp.
3Thái độ: Ham thích môn học.Biết vận dụng vào thực tế.
II. Chuẩn bị
GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ .
Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước.
Nhận xét cách đặt câu của từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
-Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng học về từ trái nghĩa và sẽ biết được thêm công việc cụ thể của một số ngành nghề trong cuộc sốn
1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
Cho điểm HS.
-Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè.
-Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn?
-Khen những HS tìm được nhiều từ hay và đúng.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.
-Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong tr
File đính kèm:
- TUAN 34.doc