TIẾNG VIỆT ÔN TẬP
Tiết 1
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Đọc rành mạch các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ 50 tiếng/ 1 phút.
- Hiểu ý chính của đoạn ,nội dung của bài( TLCH về nd đoạn đọc ).Biết thay thế cụm từ: Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )
2. Kỹ năng: - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, ).
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
17 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4181 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 35 lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35
BÁO GIẢNG
NGÀY
MÔN
TCT
BÀI
Thứ hai
06/05
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
35
103
104
171
Chào cờ.
Ôn tập tiết 1.
Ôn tập tiết 2.
Luyện tập chung.
Thứ ba
07/05
Chính tả
Toán
Đạo đức
Kể chuyện
Thủ công
69
172
35
35
35
Ôn tập tiết 3.
Luyện tập chung.
Thực hành kĩ năng cuối HK II.
Ôn tập tiết 4.
Trưng bày sản phẩm.
Thứ tư
08/05
Tập đọc
Toán
LT&C
105
173
35
Ôn tập tiết 5.
Luyện tập chung.
Kiểm tra định kì.
Thứ năm
9/05
Tập viết
Toán
Chính tả
35
174
35
Kiểm tra định kì.
Luyện tập chung.
Kiểm tra định kì
Thứ sáu
10/05
Tập l v
Toán
HĐNG
Sinh hoạt
70
175
35
35
Kiểm tra định kì.
Kiểm tra định kì.
Thi đua lập thành tích dâng lên BácHồ.
Sinh hoạt cuối tuần.
Thứ hai ngày 06 tháng 05 năm 2013
TIẾNG VIỆT ÔN TẬP
Tiết 1
I. Mục tiêu
Kiến thức: - Đọc rành mạch các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ 50 tiếng/ 1 phút.
- Hiểu ý chính của đoạn ,nội dung của bài( TLCH về nd đoạn đọc ).Biết thay thế cụm từ: Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,… )
Kỹ năng: - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,… ).
Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
3. Bài mới
Giới thiệu:
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
2: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,…
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác.
Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào? Và cách dùng dấu chấm câu.
Chuẩn bị: Tiết 2
Hát
Lần lượt từng HS bắt thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,… )
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
- Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội?
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
Đáp án:
b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu?
c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo?
TIẾNG VIỆT ÔN TẬP
Tiết 2
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Đọc rành mạch các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ 50 tiếng/ 1 phút.
- Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với một từ chỉ màu sắc tìm được (BT2 ,3).
- Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào( 2 trong 4 câu ở BT4)
2Kỹ năng: - Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó.
Ô luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ khi nào.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. Bảng chép sẵn bài thơ trong bài tập 2.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
- Ôn tập tiết 1.
3. Bài mới
Giới thiệu:
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Tiến hành tương tự tiết 1.
v Hoạt động 2: Oân luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó.
Bài 2
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài.
Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn.
v Hoạt động 3: Oân luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào?
Bài 4
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.
Gọi HS đọc câu văn của phần a.
Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên.
Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
-Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét giờ học.
Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được.
Chuẩn bị: Tiết 3.
- Hát
- Đọc đề trong SGK.
-Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen,…
-Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2.
-Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./…
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay.
Khi nào trời rét cóng tay?
Làm bài:
b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?
d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào?
- Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
TOÁN - Tiết: 171
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Biết đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000.
Bảng cộng, trừ có nhớ. trong pv 20
Biết xem đồng hồ
2Kỹ năng: - Biết cộng trừ có nhớ - Xem đồng hồ đúng
3Thái độ: - Ham thích học toán.Cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Sửa bài 3.
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống.
- Gọi HS tính nhẩm trước lớp.
Bài 4:
Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
Chu vi của hình tứ giác đó là:
5+ 5+ 5+ 5+ = 20 (cm)
Đáp số : 20 cm
- Làm bài vào vở
732 , 733, 734, 735, 736, 737.
905, 906, 907, 908, 909, 910, 911
- HS nhắc lại cách so sánh số.
- HS làm bài.
302 < 310 200+ 20 + 2 = 322
888 > 879 600 + 80 + 4 > 648
- Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7.
HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét.
Thứ ba ngày 07 tháng 05 năm 2013
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Tiết 3
I. Mục tiêu
1 Kiến thức: - Đọc rành mạch các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ 50 tiếng/ 1 phút.
Biết đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ( 2trong 4 câu ở BT2).Đặt đúng dấu chấm hỏi , dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3).
Kỹ năng: - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?
Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
3 Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
-GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ .
3. Bài mới
Giới thiệu:
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Tiến hành tương tự như tiết 1.
v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu?
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên.
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó gợi ý một số HS đọc câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét, cho điểm từng HS.
v Hoạt động 3: Oân luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không?
Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không?
Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
Chuẩn bị: Tiết 4.
Hát
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu? cho những câu sau.
- Làm bài:
b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu?
c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu?
d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu?
- Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau?
- Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa.
- Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu.
- Làm bài:
Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn:
- Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào?
Chiến đáp:
- Thế bố cậu là bác sĩ răng sao con bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào?
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn, vị trí.
TOÁN - Tiết: 172
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Biết xem đồng hồ .Biết làm cộng trừ có nhớ trong pv 100.Biết làm cộng trừ không nhớ trong pv 100.
Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính.Biết tính chu vi hình tam giác.
2Kỹ năng: - HS làm đúng các bài tập , trình bày đẹp
3Thái độ: - Ham thích học toán.Cẩn thận khi trình bày.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
Sửa bài 4:
Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2:
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làmbài.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Muốn biết bao gạo cân nặng bao nhiêu kilôgam ta làm ntn?
Yêu cầu HS làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
- HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét.
- HS nêu miệng theo trò chơi ddosos bạn
2 x 9 = 18 16 : 4 = 4 3 x 5 = 15
4 x 9 = 36 14 : 2 = 7 15 : 5 = 3
- 3 HS về bảng , lớp làm vở
42 38
+ +
36 27
78 65
- Hs làm vào vở
Chu vi hình tam giác là :
3 + 5 + 6 = 14 ( cm )
Đáp số : 14 cm
- Bao ngô cân nặng 35kg, bao gạo nặng hơn bao ngô 9kg. Hỏi bao gạo cân nặng bao nhiêu kilôgam?
- Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn.
- Ta thực hiện phép cộng 35kg + 9kg.
Bài giải
Bao gạo cân nặng là:
35 + 9 = 44 (kg)
Đáp số: 44kg.
ĐẠO ĐỨC – TIẾT: 35
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố các kiến thức đã học.
II/ Đồ dùng dạy học:
Câu hỏi ôn tập.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Ôn tập:
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời.
Câu 1: Mọi người cần cư xử thế nào khi đến nhà người khác?
Câu 2: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống như thế nào?
Câu 3: Em sẽ xử lý như thế nào trong các tình huống sau:
Tình huống 1 : Em sang nhà bạn và thấy trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích. Em sẽ …
Tình huống 2 : Em đang chơi nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng khi đó nhà bạn không bật ti vi. Em sẽ …
Tình huống 3 :Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang bị mệt. Em sẽ …
Câu 4: Những việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật:
Câu 5: Em biết những con vật có ích nào?
Câu 6: Hãy kể những ích lợi của chúng?
Câu 7: Cần làm gì để bảo vệ chúng?
Câu 8: Khi đi chơi vườn thú, em thấy một số bạn nhỏ dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng em sẽ làm gì ?
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học:
- Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
- Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh.
- HS thảo luận và xử lý các tình huống.
- Những việc cần làm :
+ Đẩy xe cho người bị liệt.
+ Đưa người khiếm thị qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật.
+ Quyên góp ủng hộ người khuyết tật./…
- Chó , mèo , trâu , bò , ngựa ,…
- Chó giữ nhà ; mèo bắt chuột ; trâu , bò , cày ruộng ,kéo xe , ngựa kéo xe…
- Chăm sóc chúng cẩn thận, …
- Khuyên ngăn các bạn hoặc mách người lớn.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Tiết 4
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Đọc rành mạch các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ 50 tiếng/ 1 phút.
Biết đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trước(BT2).Biết đặt và TLCH có cụm từ như thế nào?(BT3).
2Kỹ năng: - Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng.
Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào?
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ .
3. Bài mới
Giới thiệu:
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Tiến hành tương tự như tiết 1.
v Hoạt động 2: Oân luyện cách đáp lời chúc mừng
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
Khi ông bà ta tặng quà chúc mừng sinh nhật con, theo con ông bà sẽ nói gì?
Khi đó con sẽ đáp lại lời của ông bà ntn?
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại.
-Yêu cầu một số cặp HS đóng vai thể hiện lại các tình huống trên. Theo dõi và nhận xét, cho điểm HS.
v Hoạt động 3: Oân luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ ntn
Gọi HS đọc đề bài.
Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để hỏi về điều gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi của gấu.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét giờ học.
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 5.
Hát
Đáp lại lời chúc mừng của người khác.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-Oâng bà sẽ nói: Chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi./ Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học giỏi hơn nhé./…
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cháu cảm ơn ông bà ạ! Cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ./ Oâng bà cho cháu món quà đẹp quá, cháu cảm ơn ông bà ạ./…
Làm bài.
b) Con xin cảm ơn bố mẹ./ Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm 10./…
c) Mình cảm ơn các bạn./ Tớ được nhận vinh dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều./…
Thực hiện yêu cầu của GV.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK.
Dùng để hỏi về đặc điểm.
Gấu đi lặc lè.
Gấu đi như thế nào?
HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp.
b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào?
c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào?
Thủ công – Tiết 35
Bài : TRƯNG BÀY SẢN PHẨM
I. Mục tiêu:
1. KT: H trưng bày sản phẩm của mình theo tổ.
2.KN: HS làm được 1 sp , biết trang trí sp cho đẹp.
3.TĐ: HS yêu thích môn học , cẩn thận khi thực hành.
II. Giáo viên chuẩn bị:
GV: Các mẫu sản phẩm đã học
HS: Một số sp của mình
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Từng tổ trưng bày từng sp
Treo lại quy trình từng tsản phẩm
+ Gấp máy bay
+ Gấp thuyền
+ Gấp cắt , dán biển báo
+ Gấp , trang trí thiệp chúc mừng
+ Làm phong bì thư
+ Làm đồng hồ
+ Làm vòng đeo tay
+ Làm con bướm
Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm
Yêu cầu hs từng tổ trưng bày
GV nhận xét chung
Hoạt động 4 : Củng cố – dặn dò:
- Tại sao em lại làm sp này?
- GD các em yêu quý sp mình làm ra.
- Nhận xét tiết học
- HS nêu tác dụng của từng sp
Từng nhóm nhận xét các nhóm bạn
- 4- 5hs nêu
Thứ tư ngày 08 tháng 05 năm 2013
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Tiết 5
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Đọc rành mạch các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ 50 tiếng/ 1 phút.
Biết đáp lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT2).Biết đặt và TLCH có cụm từ Vì sao(BT3).
2Kỹ năng: - Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác.
Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
3. Bài mới
Giới thiệu:
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Tiến hành tương tự như tiết 1.
v Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hãy đọc các tình huống mà bài đưa ra.
Hãy nêu tình huống a.
Hãy tưởng tượng con là bạn nhỏ trong tình huống trên và được bà khen ngợi, con sẽ nói gì để bà vui lòng.
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó, gọi một số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài.
Yêu cầu HS đọc lại câu a.
Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu văn trên.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên.
Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi về điều gì?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi đáp với các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày trước lớp, 1 con đặt câu hỏi, con kia trả lời.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Khi đáp lại lời khen ngợi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 6.
Hát
- Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp lại lời khen ngợi của người khác trong một số tình huống.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- Bà đến nhà chơi, con bật tivi cho bà xem. Bà khen: “Cháu bà giỏi quá!”
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bà đã khen cháu, việc này dễ lắm bà ạ, để cháu dạy bà nhé./ Việc này cháu làm hằng ngày mà bà./ Có gì đâu, cháu còn phải học tập nhiều bà ạ./ Việc này chỉ cần quen là làm được thôi bà ạ. Bà làm thử nhé, cháu sẽ giúp bà./…
- Làm bài:
b) Cháu cảm ơn dì ạ./ Dì ơi, ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ./ Thật hả dì? Cháu sẽ tập thêm nhiều bài nữa để hát cho dì xem con nhé./ Dì khen làm cháu vui quá./…
c) Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Có gì đâu, chỉ là mình đang đứng gần nó./…
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
-1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài.
-Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài?
- Vì Sư Tử rất khôn ngoan.
- Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó.
b) Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn?
c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn Tinh?
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, không kiêu căng.
TOÁN - Tiết: 173
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học.
Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 1000.
2Kỹ năng: - Xem giờ trên đồng hồ.
Tính chu vi hình tam giác.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
Sửa bài 4.
Bài giải
Bao gạo cân nặng là:
35 + 9 = 44 (kg)
Đáp số: 44kg.
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng..
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại các so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở bài tập.
Bài 3:
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Bài 4:
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách thực hiện tính.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
-2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
-3 HS làm bài thi trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
699, 728, 740, 801
- 3 HS về bảng , lớp làm vở
+
+
-
85 75 312
39 25 7
46 100 319
- HS làm bảng con
24 + 18 - 28 = 42 – 28 = 14
3 x 6 : 2 = 18 : 2 = 9
- 1 hs giải bảng ,lớp làm vào vở
Chu vi của hình tam giác là:
5 + 5 + 5= 15 (cm)
Đáp số : 15 cm
hoặc 5cm x 3 = 15cm.
ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT
Tiết 6
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Đọc rành mạch các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ 50 tiếng/ 1 phút.
Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống cho trước (BT2)Tìm được bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Để làm gì?(BT3). Điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn(BT4).
2Kỹ năng: - Ôn luyện cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì.
Ôn luyện về cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
3. Bài mới
Giới thiệu:
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
Tiến hành tương tực như tiết 1.
v Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
Nếu em ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với anh trai?
Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.
Gọi một số HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì?
Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài.
Yêu cầu HS đọc lại câu a.
Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì?
Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên?
Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó, một số HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
v Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy
Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập.
Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu.
Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà con biết cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7.
- Hát
- Bài tập yêu cầu chúng ta:
- Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./…
b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./…
- Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì?
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK
- Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
- Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
- Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
b) Để an ủi sơn ca.
c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.
- Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen.
- Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng:
- Ồ! Dạo này con chóng lớn quá!
Dũng trả lời:
- Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ.
Thứ năm ngày 9 tháng 05 năm 2013
TIẾNG VIỆT - Tiết: 7
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Đọc rành mạch các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ 50 tiếng/ 1 phút.
Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước(BT2).Dựa vào tranh kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể (BT3)
2Kỹ năng: - Ôn luyện cách đáp lời an ủi.
Ôn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh minh hoạ.
3Thái độ: Ham th
File đính kèm:
- TUAN 35.doc