Giáo án chuyên môn bài 30: lưu huỳnh

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

HS biết:

- Vị trí của lưu huỳnh trong BTH và cấu hình electron của nguyên tử.

- Hai dạng thù hình của lưu huỳnh là Sα¬ và Sβ; cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi theo nhiệt độ.

- Tính chất hóa học cơ bản của lưu huỳnh là vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hóa -2, +4, +6.

- Một số ứng dụng của lưu huỳnh và phương pháp điều chế lưu huỳnh.

HS hiểu:

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1981 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án chuyên môn bài 30: lưu huỳnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN CHUYÊN MÔN Bài 30: LƯU HUỲNH Họ và tên sinh viên: Trường TTSP: THPT Hồng Đức Họ và tên GV hướng dẫn: Cô Bùi Thị Mỹ Dương Ngày soạn: 24/02/2011 Ngày dạy: 05/03/2011 Lớp dạy: 10A4 I. Mục tiêu 1. Kiến thức HS biết: - Vị trí của lưu huỳnh trong BTH và cấu hình electron của nguyên tử. - Hai dạng thù hình của lưu huỳnh là Sα và Sβ; cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi theo nhiệt độ. - Tính chất hóa học cơ bản của lưu huỳnh là vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hóa -2, +4, +6. - Một số ứng dụng của lưu huỳnh và phương pháp điều chế lưu huỳnh. HS hiểu: - Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh - Nguyên nhân lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa là do lưu huỳnh có độ âm điện tương đối lớn (2,5) và có số oxi hóa là 0 là trung gian giữa số oxi hóa -2 và +6 . 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho HS kĩ năng viết pthh khi cho lưu huỳnh tác dụng với một số đơn chất (Fe, H2, Hg, O2, F2,…). - Viết được pthh chứng minh tính khử, tính oxi hóa của lưu huỳnh. - Giải thích được một số hiện tượng vật lí, hóa học liên quan đến lưu huỳnh. - Rèn luyện cho HS dự đoán tính chất hóa học dựa vào số oxi hóa của nguyên tố. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Hình vẽ tinh thể lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà. - Bảng trống về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh. - Hình vẽ cấu trúc mạch vòng của phân tư lưu huỳnh - Thí nghiệm: đốt nóng chảy lưu huỳnh, lưu huỳnh tác dụng với bột Fe 2. Học sinh - Xem lại bài Oxi – Ozon - Đọc bài trước ở nhà III. Phương pháp dạy học chủ đạo - Đàm thoại - Nêu vấn đề IV. Lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - So sánh tính chất hóa học của oxi và ozon. Viết ptpư minh họa. - Làm thế nào để nhận biết ozon? 3. Bài mới Thời gian Hoạt động dạy và học Nội dung 3’ 4’ 4’ 20’ 2’ 3’ Hoạt động 1: GV: Yêu cầu HS viết cấu hình electron của S(Z=16), từ đó rút ra vị trí của S trong BTH. Hoạt động 2: GV: - Giới thiệu bảng tính chất vật lí và cấu tạo tinh thể hai dạng thù hình của S (Sα và Sβ). - Yêu cầu HS chỉ ra sự khác nhau về cấu tạo và lí tính của 2 dạng thù hình. - Khi nào thì 2 dạng thù hình chuyển hóa cho nhau? - Dạng thù hình nào bền hơn? Hoạt động 3: GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK để hoàn chỉnh bảng thông tin về ảnh hưởng của nhiệt độ đến cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh (GV bổ sung thêm thông tin chưa có trong SGK) Hoạt động 4: GV: Vấn đáp HS về một số hợp chất của S đã biết (H2S, SO2, SO3, H2SO4), từ đó rút ra những số oxi hóa thường gặp của S trong hợp chất và dự đoán tính chất của đơn chất S. GV: S thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử như kim loại và hiđro. Cho ví dụ, yêu cầu HS viết ptpư. Xác định vai trò của S trong các phản ứng. GV: Giới thiệu thêm về ứng dụng của phản ứng giữa S và Hg: thu Hg bị rơi vãi (do nhiệt kế bị vỡ) GV: S thể hiện tính khử khi tác dụng với phi kim có độ âm điện mạnh hơn như oxi, flo Hoạt động 5: GV hướng dẫn HS nghiên cứu ứng dụng của S như SGK. Hoạt động 6: GV hướng dẫn HS nghiên cứu theo SGK. I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử S(Z = 16): 1s22s22p63s23p4 S ở ô 16, chu kì 3, nhóm VIA. II. Tính chất vật lí 1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh - Sα Sβ Tà phương Đơn tà - Sβ bền hơn Sα 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ t0 Trạng thái Màu sắc Cấu tạo phân tử <1130C Rắn Vàng Vòng S8 1190C Lỏng Vàng Vòng S8 1870C Quánh nhớt Nâu đỏ Chuỗi Sn 4450C Hơi Da cam S6, S4 14000C S2 17000C S - Để đơn giản, ta thường kí hiệu lưu huỳnh là S. III. Tính chất hóa học Nhận xét: - lưu huỳnh có các số oxi hóa -2, 0, +4, +6… - S vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. - Ở nhiệt độ thấp, S tương đối bền nên các phản ứng của S thường xảy ra nhiệt độ cao. 1. Tác dụng với kim loại và Hiđro S tác dụng được với nhiều kim loại và hiđro ở nhiệt độ cao. Vd: + 23 (nhôm sunfua) 2 + 2 (hidro sunfua) Hg + Hg (thủy ngân sunfua) (ứng dụng để thu hồi Hg bị rơi vãi.) → S thể hiện tính oxi hóa. 2. Tác dụng với phi kim Ở t0 cao, S phản ứng được với một số phi kim như O2, F2 + O2 O2 + 3F2 F6 → S thể hiện tính khử. 3. Tác dụng với hợp chất + 2H2O4 đặc → O2 + H2O + 2HO3 → H2O4 + 2O IV. Ứng dụng của lưu huỳnh - 90% được dùng để sản xuất H2SO4 - 10% dùng để chế tạo diêm, lưu hóa cao su, phẩm nhuộm, chất tẩy bột giấy,… V. Trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh - Dạng hợp chất: các muối Sunfua, Sunfat… - S tự do (các mỏ S): nén nước siêu nóng (1700C) vào mỏ S để đẩy S lên mặt đất, sau đó tách S ra khỏi các tạp chất. 4. Củng cố - Nhắc lại kiến thức toàn bài - Làm các bài tập trang 172 SGK 5. Dặn dò - Học bài, làm bài tập đầy đủ - Xem bài, chuẩn bị cho tiết thực hành Kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docLuu huynh.doc
Giáo án liên quan