Giáo án công dân 6

I- Mục tiêu bài dạy:

1- Kiến thức:

- Giúp H/S hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, ý nghĩa của việc chăm sóc, rèn luyện thân thể.

2- Kĩ năng:

- Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, biết tự đề ra kế hoạch để tập thể dục, hoạt động thể thao.

3- Thái độ:

- Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ bản thân.

II- Phương pháp:

- Thảo luận nhóm, lớp.

- Giải quyết tình huống.

- Tổ chức trò chơi, sắm vai.

III- Tài liệu và phương tiện:

1- Thầy:

- Sách giáo khoa, sách giáo viên, soạn bài.

- Tranh ảnh; bảng phụ.

- Tục ngữ, ca dao về chăm sóc sức khoẻ.

2- Trò:

- SGK, vở ghi.

- Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi, theo câu hỏi trong SGK.

 

 

doc112 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1760 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án công dân 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/8/2012 Tiết: 1. Bài 1: tự chăm sóc, rèn luyện thân thể A- Phần chuẩn bị: I- Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: - Giúp H/S hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, ý nghĩa của việc chăm sóc, rèn luyện thân thể. 2- Kĩ năng: - Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, biết tự đề ra kế hoạch để tập thể dục, hoạt động thể thao. 3- Thái độ: - Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ bản thân. II- Phương pháp: - Thảo luận nhóm, lớp. - Giải quyết tình huống. - Tổ chức trò chơi, sắm vai. III- Tài liệu và phương tiện: 1- Thầy: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, soạn bài. - Tranh ảnh; bảng phụ. - Tục ngữ, ca dao về chăm sóc sức khoẻ. 2- Trò: - SGK, vở ghi. - Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi, theo câu hỏi trong SGK. B- Phần thể hiện trên lớp: I ổn định tổ chức. II- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài, sách của H/S. III- Bài mới: */ Giới thiệu bài: ông cha ta thường nói: “ Có sức khoẻ là có tất cả. Sức khoẻ quí hơn vàng”. Nếu được ước muốn đầu tiên của con người đó là sức khoẻ. Vậy để hiểu được ý nghĩa của sức khoẻ và tự chăm sóc sức khoẻ. Tiết học hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu bài 1: “Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể”. */ Nội dung bài: GV ? ? ? ? ? GV ? GV ? GV ? GV ? ? GV ? GV ? GV GV ? ? GV GV - H/S đọc truyện trong SGK. - GV nhận xét. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua? Sau khi tập bơi cơ thể của Minh đã có sự thay đổi gì? Vì sao Minh lại có điều kì diệu ấy? Theo em để có được sức khoẻ tốt, làm cho cơ thể khoẻ mạnh em sẽ làm gì? Em hãy nêu cách tự chăm sóc rèn luyện thân thể cho mình? Sức khoẻ đối với chúng ta có đáng quí không? Vì sao? - H/S đọc bài học. Trong lớp ta các em đã biết chăm sóc, rèn luyện thân thể chưa? Vì sao? */ Thảo luận: (lớp) Hoa nói rằng: Tớ đã có sức khoẻ tốt nên không cần phòng bệnh. Em có đồng ý với ý kiến của bạn Hoa không? Vì sao? Vậy để có sức khoẻ tốt, không bị ốm cần phải làm gì? Khi cảm thấy trong người không được khoẻ em sẽ làm gì? */ Thảo luận: (3 nhóm) - N1: Sức khoẻ đối với học tập. - N2: Sức khoẻ đối với lao động. - N3: Sức khoẻ đối với các hoạt động. Vậy sức khoẻ có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta? Thấy bạn mìình chưa biết chăm sóc rèn luyện thân thể em sẽ làm gì? Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là trách nhiệm, là bổn phận của mối H/S…(đọc lời dạy của chủ tịch HCM). Treo bảng phụ. - H/S đọc bài tập trong SGK- H/S làm bài tập- H/S nhận xét-> GV bổ sung. Kể việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân? Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, rượu, bia đến sức khoẻ của con người? Nêu yêu cầu. - HS lên sắm vai – HS nhận xét -> GV bổ xung. I-Tìm hiểu truyện: (13’) “ Mùa hè kì diệu”. - Minh được đi tập bơi và biết bơi. + Chân tay rắn chắc. + Dáng đi nhanh nhẹn. + Như cao hẳn lên. - Vì tập bơi (được thầy giáo hướng dẫn cách luyện tập thể thao). - Tự chăm sóc và rèn luyện thân thể. - Chăm sóc thân thể: + Vệ sinh cá nhân. + n uống điều độ. + Không hút thuốc lá… - Tự rèn luyện thân thể: Tập thể dục, thể thao hàng ngày (chạy, nhảy, bơi, đá bóng, đánh cầu lông…) II- Bài học: (12’) 1- Sức khoẻ là vốn quí của con người. Mỗi người phải biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên tập thể dục thể thao để có sức khoẻ ngày càng tốt hơn. - Không đồng ý với ý kiến của Hoa. - Vì: Không phòng bệnh dù khoẻ thế nào cũng có lúc bị ốm… - Cần tích cực phòng bệnh, khi mắc bệnh phải tích cực chữa cho khỏi. - Nói với bố mẹ, người lớn kịp thời chữa trị. - N1: Giúp người minh mẫn, học tập tốt, đạt kết quả cao trong học tập. - N2: Lao động khoẻ mạnh đạt được năng suất. - N3: đạt kết quả cao. 2- ý nghĩa: - Sức khoẻ giúp chúng ta học tập, lao động tốt, có hiệu quả, sống lạc quan, vui vẻ. - Giúp bạn bằng cách nói nhỏ với bạn (vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo, móng chân, móng tay…) III- Luyện tập: (10’) */ Bài 1: ( tr - 7 ) - câu 4 sai. */ Bài 2: (tr - 7 ) - Dậy đúng giờ, tập thể dục buổi sáng đếu đặn… tắm gội, ăn mặc sạch sẽ… */ Bài 3: ( tr – 7 ) - Viêm phổi, dạ dày, bệnh gan… - Giảm tuổi thọ, giảm trí nhớ… */Sắm vai: IV Củng cố: ? Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì? ? Sức khoẻ có ý nghĩa như thế nào đối với học tập, lao động và các hoạt động khác? V- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: - Học thuộc nội sung bài học trong SGK và vở ghi. - Làm bài tập d trang 5. - Chuẩn bị bài “Siêng năng, kiên trì”. Trả lời phần gợi ý trong SGK. .................................................................................................................................... Ngày soạn: 15/8/2012 Tiết 2: Bài 2 Siêng năng, kiên trì A-Phần chuẩn bị: I- Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: -Giúp HS hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì ; Biểu hiện của siêng năng, kiên trì; Biểu hiện của siêng năng, kiên trì. 2- Kĩ năng: - Biết rèn luỵên đức tính siêng năng, kiên trì trong mọi việc. 3- Thái độ: - HS tự biết đánh giá hành vi của bản thân, của ngời khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và trong các hoạt động khác. II- Phương pháp: -Thảo luận theo nhóm, lớp. - Nêu tình huống và giải quyết tình huống. III- Tài liệu và phương tiện: 1-Thầy: -SGK +SGV, soạn bài. - Bài tập trắc nghiệm. - Truyện kể về các tấm gơng danh nhân siêng năng, kiên trì. 2- Trò: - SGK+vở ghi. - Các tấm gơng về siêng năng, kiên trì. B- Phần thể hiện trên lớp: I- ổn định tổ chức. II- Kiểm tra bài cũ: - Hỏi: Em hãy trình bày kế hoạch luyện tập thể dục- thể thao của bản thân em? - Đáp: HS trả lời kế hoạch đã chuẩn bị ở nhà-> GV nhận xét, bổ sung. III- Bài mới: */ Giới thiệu bài: Tân và Toàn là 2 anh em trai, bố đi bộ đội xa. Mọi việc trong gia đình đều do 2 anh em tự xoay sở. Hai anh em rất ngoan, giúp mẹ mọi việc trong nhà: Rửa bát, quét nhà, giặt giũ, cơm nớc…Hai anh em rất cần cù, chịu khó học tập, năm nào cũng đạt học sinh giỏi. ? Câu chuyện trên nói lên đức tính gì của hai anh em? - Đáp: Là đức tính siêng năng, kiên trì. Vậy để hiểu được thế nào là siêng năng, kiên trì…Chúng ta cùng đi tìm hiểu bài… */ Nội dung bài: GV ? ? GV ? ? ? GV ? ? ? ? ? GV ? GV ? ? ? GV - H/S đọc truyện trong SGK. - GV nhận xét. Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng? Bác Hồ đã tự học tiếng nước ngoài như thế nào? (khi đang làm phụ bếp, ở Luân đôn, tuổi đã cao). - Vừa học, vừa kiếm sống, vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng… Qua cách học đó em thấy Bác Hồ là người nh thế nào? Cách học đó thể hiện đức tính gì của Bác Hồ? Vậy em hiểu thế nào là siêng năng? Em hãy nêu một tấm gương thể hiện đức tính siêng năng? Trong quá trình tự học Bác Hồ đã gặp những khó khăn gì? Trớc những khó khăn Bác Hồ đã vợt qua nh thế nào? Sự quyết tâm học tập đó của Bác Hồ thể hiện đức tính gì? Vậy em hiểu thế nào là đức tính kiên trì? Bác Hồ học tiếng nước ngoài từ khi còn trẻ cho đến khi già vẫn học… gặp đầy khó khăn gian khổ… học đợc nhiều thứ tiếng nh vậy là nhờ sự siêng năng kiên trì. Em hãy kể một tấm gơng thể hiện tính kiên trì trong học tập hay lao động ở trờng, lớp, xóm… */ Thảo luận: (2 nhóm) - N1: Tìm những biểu hiện đức tính siêng năng, kiên trì? - N2: Những hành vi trái với siêng năng, kiên trì? Những ngời không có đức tính siêng năng, kiên trì có đợc mọi ngời yêu quí không? Ngời có tính siêng năng, kiên trì trong công việc sẽ đạt kết quả nh thế nào? Vậy tính siêng năng, kiên trì có ý nghĩa nh thế nào đối với mỗi chúng ta? - H/S đọc yêu cầu bài tập (bảng phụ). - H/S lên bảng làm bài tập- H/S nhận xét. - GV bổ sung. I- Tìm hiểu truyện: “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ” - Bác hồ còn biết tiếng Đức, ý, Nhật… - Làm phụ bếp: + Tự học thêm 2 giờ. + Nhờ thuỷ thủ giảng bài. + Viết vào tay vừa làm vừa học. - ở Luân đôn: + Tự học ở vườn hoa. + Đến nhà giáo sư học. - Tuổi cao: + Tra từ điển. + Nhờ người nước ngoài giảng. -> Cần cù, chịu khó, tự giác làm việc đều đặn. - Siêng năng. II- Bài học: 1- Siêng năng: Là đức tính cần có của con ngời, biểu hiện sự cần cù, tự giác, miệt mài làm việc thờng xuyên đều đặn. - Hải tự học bài, làm bài tập đầy đủ trớc khi đến lớp, không cần ai nhắc nhở. - Không được học theo trường, lớp tự học. - Tranh thủ vừa làm vừa học. - Không nản lòng, vợt qua mọi khó khăn, tìm mọi cách để học. - Quyết tâm học đến cùng. -> Đức tính kiên trì. 2- Kiên trì: Là sự quyết tâm làm đến cùng dù gặp khó khăn gian khổ. - Đầu năm học, chữ bạn Hà rất xấu. Sau một thời gian luyện viết, bạn đã viết được chữ rất đẹp… - N1: Chăm chỉ, cần cù, chịu khó, miệt mài… - N2: Lời nhác, ngại khó, ngại khổ, chểnh mảng, nản trí, nản lòng… - Đạt được kết quả cao trong mọi việc. - Siêng năng, kiên trì giúp chúng ta thành công trong cuộc sống. */ Bài tập: - Đáp án đúng: 1, 2. IV Củng cố: ? Thế nào là siêng năng? Lấy ví dụ? ? Thế nào là kiên trì? V- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: - Học thuộc nội dung bài học 1, 2 trong SGK. - Bài tập 1, 2 SGK. - Chuẩn bị tiếp nội dung phần còn lại, xem trớc bài tập SGK. - Su tầm câu ca dao, tục ngữ về đức tính siêng năng, kiên trì. . Ngày soạn:22/8/2012 Tiết 3: Bài 2: Siêng năng, kiên trì ( Tiếp ) A-Phần chuẩn bị: I- Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: Giúp H/S hiểu đợc ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì. Nắm bắt đợc các tấm gơng siêng năng, kiên trì trong lớp, trờng, xã hội, những danh nhân trong lịch sử. 2- Kĩ năng: Biết đánh giá bản thân mình và ngời khác về tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động; phác thảo kế hoạch vợt khó, kiên trì… 3- Thái độ: Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong các hoạt động. II- Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Bài tập trắc nghiệm. - Sắm vai. III- Tài liệu và phương tiện: 1- Thầy: - SGK+ SGV, soạn bài. - Các tấm gơng siêng năng, kiên trì, danh nhân, ca dao, tục ngữ… 2- Trò: - Học bài cũ, làm bài tập. B- Phần thể hiện trên lớp: I ổn định tổ chức. II- Kiểm tra bài cũ: - Hỏi: Thế nào là đức tính siêng năng, kiên trì? Lấy ví dụ? - Đáp: + Siêng năng là đức tính cần có của con ngời biểu hiện sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thờng xuyên đều đặn. + Kiên trì là sự quyết tâm đến cùng dù gặp khó khăn gian khổ. III- Bài mới: */ Giới thiệu bài: Tiết trớc các em đã hiểu đợc thế nào là siêng năng, kiên trì. Vậy siêng năng, kiên trì có ý nghĩa nh thế nào đối với chúng ta cô cùng các em cùng tìm hiểu bài“Siêng năng, kiên trì” */ Nội dung bài: N1 GV N2 GV N3 ? GV ? ? ? GV ? ? GV */ Thảo luận nhóm: tìm những biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập. Tìm những biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì trong lao động. Tìm những biểu hiện củađức tính siêng năng, kiên trì trong các hoạt động khác. Siêng năng, kiên trì giúp gì cho chúng ta khi thực hiện các công việc? Lấy ví dụ về sự thành đạt của H/S giỏi trờng, nhà khoa học trẻ… Em hãy tìm những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì? Cần có thái độ nh thế nào đối với ngời có những biểu hiện đó? Là H/S cần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì nh thế nào? -H/S đọc yêu cầu bài tập. -HS lên bảng làm bài tập. đánh dấu x vào những việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì. Kể việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì. Tìm một số câu ca dao, tục ngữ về siêng năng, kiên trì. Hoa rủ Hồng đi chơi không học bài… II- Bài học: (23’) *Nhóm 1: - Đi học chuyên cần. - Chăm chỉ làm bài tập. - Có kế hoạch học tập. *II. Nhóm 2: - Chăm làm việc nhà. - Không bỏ dở công việc. - Không ngại khó. - Miệt mài với công việc. - Tìm tòi sáng tạo. - Hoàn thành tốt công việc. */ Nhóm 3: - Năng luyện tập thẻ dục thể thao. - Đấu tranh phòng chống tệ nạn xã hội. - Bảo vệ môi trờng. - Đến vùng sâu, vùng xa xoá đói giảm nghèo. - Thành công trong mọi công việc. 3- ý nghĩa: Siêng năng và kiên trì giúp con ngời thành công việc, trong cuộc sống. - Nói nhiều, làm ít. - Lời biếng, ỉ lại. - Cẩu thả, hời hợt. - Đùn đẩy, trốn tránh. -> Phê phán. việc… III- Luyện tập: */ Bài 1: x- Học bài, làm bài xong mới đi ngủ. x- Sáng nào cũng dậy sớm ôn bài. - Tú chỉ làm những bài tập dễ. - Nam chỉ học bài khi bố mẹ nhắc nhở. */ Bài 2: - Ngày nào em cũng dọn dẹp nhà cửa… */ Bài 3: - Năng nhặt chặt bị. - Cần cù bù thông minh. - Tay làm hàm nhai. - Siêng làm thì có, siêng học thì hay. - Luyện mới thành tài, miệt mài tất giỏi. - Miệng nói tay làm… */ Sắm vai: - H/S lên sắm vai. - H/S nhận xét. - GV. IV Củng cố: - Khái quát lại nội dung cần cho H/S nắm. V- hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: - Học thuộc nội dung bài học 3 trong SGK. - Su tầm các câu tục ngữ, ca dao về siêng năng, kiên trì. - Lập bảng dánh giá quá trình rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì. - Chuẩn bị bài 3 cho tiết sau. .................................................................................................................................... Ngày soạn:9/2012 Tiết4 :Bài 3: Tiết kiệm A- Phần chuẩn bị: I- Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: Giúp H/S hiểu thế nào là tiết kiệm, biếtđược những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý nghĩa của tiết kiệm. 2- Kĩ năng: Tự đánh gia mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa, thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội. 3- Thái độ: Quý trọng người tiết kiệm, giản dị. Ghét sống xa hoa lãng phí. II- Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Phân tích sử lý tình huống. III- tài liệu và phương tiện: 1- thầy: - SGK+ SGV, soạn bài. - Những mẩu chuyện về tấm gương tiết kiệm. - Những vụ việc làm thất thoát tài sản của Nhà nước. 2- Trò: - Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. - Câu ca dao, tục ngữ về tiết kiệm. B- Phần thể hiện trên lớp: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra bài cũ: Nhận xét phiếu tự đánh giá ST, KT của H/S-> ghi điểm. III- Bài mới: */ Giới thiệu bài: Vợ trồng bác An siêng năng lao động, nhờ vậy thu nhập của gia đình rất cao. Có sẵn tiền bạc An mua săm đồ dùng trong gia đình, mua xe máy tốt cho hai con trai. Hại người còn ỉ vào sức bố mẹ không chịu lao động, học tập, chỉ đua đòi ăn chơi thể hiện mình là con nhà giàu. Thế rồi của cải nhà bác An lần lượt ra đi. Cuối cùng rơi vào cảnh nghèo khổ. ?- Do đâu mà cuộc sống gia đình ông An rơi vào tình cảnh như vậy? Do không biết tiế kiệm… Vậy để hiểu được thế nào là tiết kiệm, ý nghĩa của tiết kiệm trong cuộc sống… */ Nội dung bài: ? ? ? ? GV ? GV ? ? ? GV N1 ? GV N2 ? GV ? GV ? ? GV ? ? ? - H/S đọc truyện trong SGK. - Phân vai. Khi mẹ muốn thưởng tiền cho Thảo, Thảo đã nói như thế nào với mẹ? Qua lời nói đó em có nhận xét gì về cách cư xử dùng tiền của Thảo? Cách chi tiêu của Thảo thể hiện đức tính gì? Vậy em hiểu như thế nào là tiết kiệm? Số tiền mẹ định thưởng cho Thảo đó là tiền công đan giỏ của Thảo… nhưng Thảo không đòi hỏi… để mua gạo… việc làm hợp lý. Nêu những việc làm thể hiện sự tiết kiệm của em cho gia đình, nhà trường và xã hội? Thảo biết sử dụng tiền hợp lý, đúng mực, còn Hà thì sao? Em hãy phân tích diễn biến hành vi của Hà trước khi đến nhà Thảo? Sau khi nghe lời nói của Thảo với mẹ, Hà có suy nghĩ gì? Em có nhận xét gì về cách chi tiêu của Thảo và Hà? Theo em chỉ tiết kiệm vật chất đã đủ chưa? Vì sao? Phải biết sắp xếp thời gian, công sức làm việc sẽ có hiệu quả cao hơn. */ Thảo luận: Có một ông giám đốc nọ chi tiêu hợp lí, đúng mức. Trong công việc cơ quan chi tiêu thoải mái. Ông cho rằng chỉ cần tiết kiệm trong gia đình là đủ. Em có đồng ý với cách chi tiêu đó không? Vì sao? Mẹ cho Tâm tiền đi mua sách, còn thừa Tâm giả lại cho mẹ. Em có nhận xét như thế nào về bạn Tâm? Chúng ta có cần phải tiết kiệm không? Biết tiết kiệm sẽ có lợi gì cho bản thân, gia đình và xã hội? Tiết kiệm rất cần… đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho bản thân, gia đình và xã hội. Lớp chúng ta các bạn đã biết tiết kiệm cho gia đình, lớp, trường chưa? Nếu có bạn chưa tiết kiệm em sẽ làm gì? Tiết kiệm có phải là keo kiệt, bủn xỉn không? Vì sao? Kể chuyện đến chuyện đến chết vẫn hà tiện. Đánh dấu x vào các câu thành ngữ nói về tiết kiệm? Những hành vi trái ngược với tiết kiệm? Hậu quả của những hành vi đó? I- Tìm hiểu bài: (12’) “ Thảo và Hà”. - Thảo: + Gạo nhà mình hết rồi. + Mẹ để tiền đó mà mua gạo. -> Biết chi tiêu hợp lý, đúng mức. -> Đức tính: Tiết kiệm. II- Bài học: (15’) 1- Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lý, đúng mức của cải, vật chất, thời gian, sức lực của mình cà của người khác. - Giữ gìn dồ dùng học tập cẩn thận. - Giữ gìn bàn ghế, bảng, lớp học… - Có ý thức bảo vệ khi đi tham quan công viện, bảo tàng… - Hà: + Mẹ thưởng tiền cho con. + Cầm tiền chạy ngay sang nhà Thảo. -> Hà vui mừng không suy nghĩ gì khi cầm tiền và tiêu tiền của mẹ. -> Không vòi tiền mẹ nữa, phải tiết kiệm. - Thảo chi tiêu hợp lí, đúng mức. - Hà nhận ra bài học quí báu từ Thảo là phải tiết kiệm. -> Tiết kiệm vật chất không chứ đủ mà phải tiết kiệm cả thời gian và công sức. - Không đồng ý với cách chi tiêu của ông giám đốc. - Vì: Ông chi biết tiết kiệm cho gia đình mình mà không biết tiết kiệm cho xã hội, cho cơ quan. - Tâm biết tiết kiệm cho gia đình biết qí trọng kết quả lao động của bố mẹ. 2- Tiết kiệm thể hiện sự quí trọng kết quả lao động của bản thân mình và của người khác. -> Tiết kiệm làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội. - Đã biết tiết kiệm: Biết giữ gìn sách vở… bàn ghế, điện, nước… -> Nhắc nhở các bạn cùng tiết kiệm. - Tiết kiệm không phải là keo kiệt, bủn xỉn. - Keo kiệt là hạn chế chi tiêu một cách quá mức… dễ làm hỏng việc. III- Luyện tập: (8’) */ Bài 1: - Đáp án: 1, 3, 4. */ Bài 2: - Ăn chơi, đua đòi, phá hoại của công. - Dẫn đến nghiện ngập, tù tội… IV Củng cố: - Khái quát lại nội dung cần nắm. V- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: - Học thuộc nội dung bài học trong SGK và trong vở ghi. - Làm bài tập c. - Sưu tầm câu ca da, tục ngữ, danh ngôn về tiết kiệm. - Chuẩn bị bài 4. .................................................................................................................................... Ngày soạn: 15/9/2012 Tiết 5: Bài 4: Lễ độ A-Phần chuẩn bị: I- Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là lễ độ, những biểu hiện, ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện đức tính lễ độ. 2- Kĩ năng:Biết tự đánh giá được hành vi của mình, biết đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ, rèn thói quen có lễ độ khi giao tiếp, biết kiềm chế sự nóng nảy đối với mọi người. 3- Thái độ: Có ý thức tôn trọng cách ứng xử có văn hoá. II- Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Nêu tình huống và giải quyết tình huống. III- Tài liệu và phương tiện: 1- Thầy: - SGK+ SGV, nghiên cứu tài liệu soạn bài. - Chuyện kể, tục ngữ, ca dao, bài tập trắc nghiệm. 2- Trò: - SGK+ vở ghi. B- Phần thể hiện trên lớp: II. ổ định tổ chức. II- Kiểm tra bài cũ: - Hỏi:Em hãy cho biét thế nào là tiết kiệm? Kể một việc làm thể hiện sự tiết kiệm của em cho gia đình? (lớp, nhà trường). - Đáp: Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý,đúng mức của cải, vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác… III- Bài mới: *Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hàng ngày có nhiều mối quan hệ, trong các mối quan hệ đó đều có những phép tắc qui định cách ứng xử giao tiếp với nhau. Qui tắc đạo đức đó gọi là lễ độ. Vậy để hiểu được thế nào là lễ độ? Lễ độ được biểu hiện như thế nào? và có ý nghĩa ra sao? Tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu bài… ? GV ? GV ? ? ? N1 N2 ? GV ? ? ? GV ? GV GV ? ? ? -HS đọc truyện trong SGK (phân vai)-> GV nhận xét. Em hãy kể những việc làm của Thuỷ khi khách đến nhà? Em có nhận xét gì về cách cư xử đó của bạn Thuỷ? Thuỷ nhanh nhẹn khéo léo, lịch sự khi tiếp khách, làm vui lòng khách, để lại ấn tượng tốt đẹp…là HS ngoan, lễ độ. Những việc trên của Thuỷ thể hiện đức tính gì? Vậy em hiểu thế nào là lễ độ? Lấy ví dụ thể hiện sự lễ độ của em đối với mọi người? */Thảo luận: Tìm những biểu hiện thể hiến sự lễ độ của em đói với cha mẹ,anh, chị, em, cô, chú..? Tìm những hành vi trái với lễ độ? Qua phần thảo luận trên, em hãy cho biết lễ độ được thể hiện như thế nào? */ Tình huống: Hà luôn lễ phép, vâng lời cha mẹ, thầy,cô và anh,em trong gia đình. Nhưng bên ngoài xã hội Hà nói năng cục cằn, thô lỗ. Em có đồng ý với cách cư xử đó của Hà không? Vì sao? Hà có được mọi ngường yêu quí không? Sống có lễ độ mang lại lợi ích gì cho chúng ta? Là HS có cần rèn luyện tính lễ độ không? Em sẽ rèn luyện như thế nào? HS đọc yêu cầu bài tập trên bảng phụ, HS lên bảng làm bài tập. HS nhận xét-> GV bổ xung. HS đọc yêu cầu bài tâp trong SGK. Vì sao chú bảo vệ lại gọi Thanh lại hỏi như vậy? Em có nhận xét gì về cách cư xử của Thanh? Nếu em là Thanh em sẽ nói như thế nào…? I- Tìm hiểu truyện: “ Em Thuỷ” */ Thuỷ: - Chào mời khách. - Giới thiệu khach với bà. - Kéo ghế mời khách ngồi. - Pha trà mời khách. - Xin phép và nói chuyện… - Giới thiệu bố mẹ. - Vui vẻ kể chuyện HT, HĐ đội… - Tiễn khách và hẹn gặp lại. -> Biết tôn trọng bà và khách. - Đức tình lễ độ. II- Bài học: 1- Lễ độ: Là cách sử sự dúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác. - Chào hỏi khi gặp người quen. - Xưng hô đúng mực với mọi người. - Chào hỏi bố mẹ khi đi học… - Với cha mẹ: Tôn kính biết ơn vâng lời. - với anh chị em: Quý trọng, đoàn kết. - Với cô chú, bác: Quý trọng gần gũi. - Với người già, lớn tuổi: Kính trọng, lễ phép. 2- Lễ độ thể hiện sự tôn trọng, quý mến của mình đối với mọi người. - Không đồnh ý với cách sử lý đó của Hà. - Vì Hà chưa lễ độ ở mọi nơi, mọi lúc--> Chưa có đạo đức, văn hoá. 3- Lễ độ là biểu hiện của người có văn hoá, có đạo đức, giúp cho quan hệ giữa người với người tốt đẹp hơn , góp phần làm cho xã hội văn minh. -> Học hỏi các quy tắc, cách ứng sử có văn hoá. Tránh hành vi vô lễ. III- Luyện tập: Bài 1: - Đáp án đúng: 1, 3, 5, 6. - Thiếu lễ độ: 2, 4, 7, 8. Bài 2: - Vì Thánh không chào, không hỏi, không xin phép khi vào cơ quan. - Cư sử chưa đúng mực… Chào chú bảo vệ xin phép gặp mẹ… cảm ơn. * Nội dung bài: IV Củng cố: - Khái quát lại nội dung cần cho H/S nắm. V- Hướng dẫn H/S hộc và làm bài tập ở nhà: - Học thuộc nội dung bài học SGK+ vở ghi. - Làm bài tập e, sưu tầm câu ca dao, tục ngữ. - Chuẩn bị bài 5. .................................................................................................................................... Ngày soạn: 20/9/2012 Tiết 6: Bài 5 Tôn trọng kỉ luật A- Phần chuẩn bị: I- Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: Giúp H/S hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỉ luật. 2- Kĩ năng: Có ý thức đãnh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ tôn trọng kỉ luật. 3- Thái độ: Biết rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện, có khả năng đấu tranh chống biểu hiện vi phàm kỉ luật. II- Phương pháp: - Nêu tình huống, giải quyết tình huống, phân tích. - Thảo luận nhóm. III- Tài liệu và phương tiện: 1- Thầy: - SGK+ SGV, nghiên cứu tài liệu soạn bài. - Chuyện kể, tục ngữ, ca dao, bài tập trắc nhiệm. 2- Trò: - SGK+ vở ghi, chuẩn bị bài mới. B- Phần thể hiện trên lớp: I/ ổn định tổ chức. II- Kiểm tra bài cũ: - Hỏi: thế nào là lễ độ? Lấy ví dụ biểu hiện sự lễ độ của em đối với ông bà, cha mẹ. - Đáp: Lễ độ là cách cư sử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác, thể hiện sự tôn trọng, quý mến của mình đối với mọi người. VD: Trước khi đi học và đi học về Hà luôn chào bố mẹ. III- Bài mới: */ Giới thiệu bài: - H/S quan sát tranh SGK. ?- Em hãy giải thích nội dung bức tranh? - Tại ngã tư, chú công an đứng nghiêm đang chỉ dẫn giao thông. Chiếc ôtô đỗ đúng vạch quy định khi có tín hiệu đèn đỏ. ?- việc dừng xe đúng quy định của chú lái xe nói lên điều gì? -> Tôn trọng luật giao thông. - GV: H/S đi xe trong sân

File đính kèm:

  • docCONG DAN 6 CHUAN MOI NHAT DU CA NAM.doc
Giáo án liên quan