A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là sống giản dị và không giản dị ?. Tại sao phải sống giản dị?
2. Thái độ:
- Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
3. Kĩ năng:
- Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh:
- Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người, biêt xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
B. Phương pháp
- Thảo luận nhóm.
- Trò chơi sắm vai.
- Nêu và giải quyết tình huống.
C. Tài liệu và phương tiện
108 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3063 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án công dân 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
Bài 1 :
Sống giản dị
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là sống giản dị và không giản dị ?. Tại sao phải sống giản dị?
2. Thái độ:
- Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
3. Kĩ năng:
- Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh:
- Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người, biêt xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
B. Phương pháp
- Thảo luận nhóm.
- Trò chơi sắm vai.
- Nêu và giải quyết tình huống.
C. Tài liệu và phương tiện
- Tranh ảnh, câu chuyện, thể hiện lối sống giản dị.
- Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
D. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Sách vở của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nêu tình huống (TH) cho học sinh trao đổi: (TH trình bày trên bảng phụ)
1. Gia đình An có mức sống bình thường (bố mẹ An đều là công nhân). Nhưng An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lười biếng.
2. Gia đình Nam có cuộc sống sung túc. Nhưng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm học, chăm làm.
Em hãy nêu suy nghĩ của em về phong cách sống của bạn An và bạn Nam?
HS: Trao đổi.
GV: Chốt vấn đề và giới thiệu bài học.
Hoạt động 2: Nhóm - cá nhân - Tìm hiểu truyện đọc
GV :Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện :
HS: - Thảo luận - Nhận xét, bổ sung.
GV: Chốt ý đúng
1. Truyện đọc:
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
1. Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác
1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác:
- Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su.
- Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi người.
- Thái độ của Bác: Thân mật như người cha đối với các con.
- Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
2. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc?
2. Nhận xét:
- Bác ăn mạc đơn sơ, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nước.
- Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những gì còn cách xa giữa vị Chủ tịch nước và nhân dân
Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi người.
3) Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác.
4) Hãy nêu tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết.
- Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người có lối sống giản dị.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung: Tìm hiểu biểu hiện của lối sống giản dị và trái với giản dị.
GV: Chia HS thành 5 nhóm và nêu yêu cầu thảo luận: Mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện trái với giản dị? Vì sao em lại lựa chọn như vậy?
HS: thảo luận, cử đại diện ghi kết quả ra giấy to.
GV: Gọi đại diện một số nhóm trình bày.
HS: Các nhóm khác bổ sung.
GV: Chốt vấn đề.
GV: Nhấn mạnh kiến thức bài học
* Biểu hiện của lối sống giản dị:
- Không xa hoa lãng phí
- Không cầu kì kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp với mọi người trong cuộc sống
* Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp.
- Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rống. Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi trường xã hội xung quanh.
Hoạt động 3: Cá nhân - cặp đôi - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học
HS: Đọc nội dung bài học (SGK-Tr4(
GV: Đặt câu hỏi:
1. Em hiểu thế nào là sống giản dị? Biểu hiện của sống giản dị là gì?
2. Bài học
a. Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, của gia đình và xã hội.
Biểu hiện: Không xa hoa lãng phí, cầu kì, kiểu cách không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
2. ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống?
GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài học SGK
b. Giản dị: là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
Hoạt động 4: Cá nhân - Hướng dẫn học sinh luyện tập
GV: Nêu yêu cầu của bài tập
HS: Làm việc cá nhân
GV: Gọi HS nhận xét tranh
HS: Nhật xét
GV: Chốt ý đúng
?: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình.
3. Bài tập:
1. Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của HS khi đến trường? (SGK - Tr5)
- Bức tranh 3: Thể hiện đức tính giản dị: Các bạn HS ăn mặc phù hợp với lứa tuổi. Tác phong nhanh nhẹn, vui, thân mật.
2. Đáp án:
- Lời nói ngắn gọn dễ hiểu.
- Đối xử với mọi người luôn chân thành cởi mở.
3. Đáp án:
+ Việc làm của Hoa là xa hoa lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân.
4. Củng cố:
Hoạt động 5: Trò chơi - Củng cố và giải quyết tình huống
GV: Tổ chức HS chơi trò chơi sắm vai.
HS: Phân vai để thực hiện.
GV: Cho HS nhập vai giải quyết tình huống:
TH 1:
Anh trai của Nam thi đỗ vào trường chuyên THPT của tỉnh, có giấy nhập học, anh đòi bố mẹ mua xe máy. Bố mẹ Nam rất đau lòng vì nhà nghèo chỉ đủ tiền ăn học cho các con, lấy đâu tiền mua xe máy!
TH 2:
Lan hay đi học muộn, kết quả học tập chưa cao nhưng Lan không cố gắng rèn luyện mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm quần áo, giày dép, thậm chí cả đồ mĩ phẩm trang điểm.
GV: Nhận xét các vai thể hiện và kết luận:
- Lan chỉ chú ý đến hình thức bên ngoài.
- Không phù hợp với tuổi học trò.
- Xa hoa, lãng phí, không giản di.
Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện để có lối sống giản dị. Sống giản dị phù hợp với điều kiện của gia đình cúng là thể hiện tình yêu thương, vâng lời bố mẹ, có ý thức rèn luyện tốt.
5. Hướng dẫn học và làm bài về nhà:
- Về nhà làm bài d, điểm e (SGK - Tr 6)
- Học kỹ phần bài học
- Chuẩn bị Bài 2: Trung thưc
* Yêu cầu HS nắm được :
- Biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực?.
- ý nghĩa của trung thực
* Tư liệu tham khảo
Tục ngữ: - Ăn lấy chắc, mặt lấy bền.
- Nhiều no, ít
- Ăn cần, ở kiệm.
Danh ngôn:
- Lời nói giản dị mà ý sâu xa là lời nói hay.
(Mạnh Tử)
ab&ab
Tiết 2
Bài 2 :
Trung thực
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là trung thực. Biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực?.ý nghĩa của trung thực
2. Thái độ
- Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.
3. Kĩ năng
- Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày
- Tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực
B. Phương pháp
- Giải quyết tình huống. Thảo luận nhóm. Tổ chức trò chơi sắm vai
C. Tài liệu và phương tiện
- Chuyện kể, tục ngữ, ca dao nói về trung thực. Bài tập tình huống
- Giấy khổ lớn, bút dạ.
D. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu ví dụ về lối sống giản dị của những người sống xung quanh em.?
Câu 2: Đánh dấu x vào ă đặt sau các biểu hiện sau đây mà em đã làm được để rèn luyện đức tính giản dị ? Kết quả của việc rèn luyện ấy như thế nào?
- Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp ă
- Tác phong gọn gàng lịch sự ă
- Trang phục, đồ dùng không đắt tiền ă
- Sống hoà đồng với bạn bè ă
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV cho HS làm bài tập sau:
a) Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai?
- Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
- Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế.
- Xin tiền học để chơi điện tử.
- Ngủ dậy muộn, đi học không đúng quy định, báo cáo lí do ốm.
b) Những hành vi đó biểu hiện điều gì ?
GV dẫn dắt từ bài tập trên đề vào bài Trung thực.
Hoạt động 2: Cả lớp - nhóm - Phân tích truyện đọc:
GV: Cho HS đọc truyện
HS: Đọc diễn cảm truyện độc
GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi sau:
1. Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào?
2. Vì sao Bra-man-tơ có thái độ như vậy?
3. Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào?
4. Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy?
5. Theo em ông là người như thế nào?
GV: Nhận xét và ghi các ý kiến của học sinh lên bảng
GV: Rút ra bài học qua câu truyện trên.
1. Truyện đọc
Sự công minh chính trực của một nhân tài
- Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp.
- Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình.
- Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại.
- Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc.
- Ông là người trung thực, tôn trọng chân lí, công minh chính trực.
Hoạt động 3: Nhóm: Rút ra nội dung bài học
GV: Cho HS cả lớp cùng thảo luận sau đó mời 3 em lên bảng trình bày. Số HS còn lại theo dõi và nhận xét. HS trả lời câu hỏi sau:
2. Nội dung bài học
Câu1: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong học tập?
+ Học tập: Ngay thẳng, không gian dối với thầy cô giáo, không quay cóp, nhìn bài của bạn, không lấy đồ dùng học tập của bạn.
Câu 2: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong quan hệ với mọi người.
+ Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu, lừa dối, không đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm.
Câu 3: Biểu hiện tính trung thực trong hành động.
+ Hành động: Bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán việc làm sai
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày theo 3 phần
HS: Trả lời vào phiếu, nhận xét phần trả lời của 3 bạn.
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra bài học
Câu 1: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực?
+ Nhóm 1: Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lý.
Câu 2: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị khôn khéo như thế nào?
+ Nhóm 2: Không phải điều gì cũng nói ra, chỗ nào cũng nói, không phải nghĩ gì là nói, không nói to, ồn ào, tranh luận gay gắt.
Câu 3: Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực? Cho VD cụ thể?.
HS: Các nhóm thảo luận, ghi ý kiến vào giấy khổ lớn.
- Cử đại diện lên trình bày. HS cả lớp nhận xét, tự do trình bày ý kiến.
GV: Nhận xét, bổ sung và đánh giá. hướng dẫn HS rút ra khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của trung thực.
HS: trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhóm 3: Che giấu sự thật để có lợi cho xã hội như bác sĩ không nói thật bệnh tật của bệnh nhân, nói dối kẻ địch, kẻ xấu. Đây là sự trung thực với tấm lòng, với lương tâm.
1. Thế nào là trung thực?
1. Trung thực là: tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, tôn trọng chân lý
2. Biểu hiện của trung thực?
2. Biểu hiện: Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi.
3. ý nghĩa của trung thực?
GV: Cho HS đọc câu tục ngữ
"Cây ngay không sợ chết đứng" và yêu cầu giải thích câu tục ngữ trên.
GV: Nhận xét ý kiến của HS và kết luận rút ra bài học.
HS: Có thể nêu ra ý kiến, có trường hợp người trung thực bị thua thiệt.
GV: Sẽ có trường hợp như vậy nhưng trước sau người đó sẽ được giải oan và xã hội công nhận phẩm giá tốt đẹp của mình.
GV: Đọc câu danh ngôn trong SGK và HS tự suy nghĩ để tham khảo.
3. ý nghĩa:
+ Đức tính cần thiết quý báu
+ Nâng cao phẩm giá.
+ Được mọi người tin yêu kính trọng.
+ Xã hội lành mạnh
- Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại.
Hoạt động 4 : Cá nhân: Củng cố và hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập cá nhân:
GV: Phát phiếu học tập.
HS: Trả lời bài tập a, SGK/.8.
?. Những hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính trung thực? Giải thích vì sao?
1. Làm hộ bài cho bạn
2. Quay cóp trong giờ kiểm tra.
3. Nhận lỗi thay cho bạn
4. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc khuyết điểm.
5. Dũng cảm nhận lỗi .
6. Bao che khuyết điểm cho bạn vì bạn đã giúp đỡ mình.
7. Phân công trực nhật không công bằng
GV: Giải đáp bài tập trên đèn chiếu.
HS: Trả lời, cho biết ý kiến đúng.
Lưu ý:
GV cần giải thích rõ đáp án và giải thích vì sao các hành vi còn lại không biểu hiện tính trung thực.
3. Bài tập
- Đáp án 4, 5, 6
- Thực hiện hành vi trung thực giúp con người thanh thản tâm hồn.
4. Củng cố:
Hoạt động 5: Cả lớp - Hướng dẫn học tập và giao bài về nhà
GV: Giải thích những điều cần chú ý cho các bài tập còn lại.
- Cần lí giải hành động của bác sĩ xuất phát từ tấm lòng nhân đạo, mong muốn bệnh nhân sống lạc quan, có nghị lực và hy vọng sẽ chiến thắng bệnh tật.
GV: Giao bài về nhà.
HS: Lập phiếu rèn luyện tính trung thực bằng các việc làm cụ thể, thông thường gần gũi nhất.
GV Tổng kết toàn bài rút ra bài học và ý nghĩa của trung thực:
Trung thực là một đức tính quý báu, nâng cao giá trị đạo đức của mỗi con người. Xã hội sẽ tốt đẹp lành mạnh hơn nếu ai cũng có lối sống, đức tính trung thực.
5. Dặn dò
GV: + Giao bài về nhà :b,c,d,đ
+ Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao nói về trung thực
- Chuẩn bị bài 3: Tự tự trọng
* Lưu ý HS cần nắm được:
- Thế nào là tự trọng và không tự trọng?
- Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng
* Tư liệu tham khảo
Tục ngữ: - Ăn ngay nói thẳng
- Thuốc đắng dã tật sự thật mất lòng
- Đường đi hay tối nói dối hay cùng
- Thật thà là cha quỷ quái.
Ca dao: - Nhà nghèo yêu kẻ thật thà.
Nhà quan yêu kẻ vào ra nịnh thần
Truyện ngụ ngôn:
Chú bé chăn cừu
Có một chú bé chăn cừu nọ, trong khi chăn đàn cừu của mình đã nghĩ ra một trò đùa tai quái. Chú kêu thật to "Có chó sói!" Thế là mọi người từ khắp nơi trong làng chạy ra giúp đỡ chú, nhưng chẳng thấy sói đâu cả. Lần thứ nhất, lần thứ hai và đến lần thứ 3 thì dân làng đã biết họ bị lừa. Một hôm khác, có chó sói đến bắt cừu thật, chú bé lại kêu to "Có chó sói !" nhưng lần này thì không còn ai đến giúp chú cả.
ab&ab
Tiết 3
Bài 3 : Tự trọng
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là tự trọng và không tự trọng?. Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng.
2. Thái độ
- HS có nhu cầu và ý thức luyện tính tự trọng.
3. Kĩ năng
- HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác.
- Học tập những tấm gương về lòng tự trọng.
B. Phương pháp
- Kể chuyện phân tích.
- Thảo luận. Tổ chức trò chơi.
C. tài liệu và phương tiện
- Câu chuyện về tính tự trọng.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tự trọng.
D. các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu trung thực?
1. Có thái độ đường hoàng, tự tin.
2. Dũng cảm nhận khuyết điểm.
3. Phụ họa, a dua với việc làm sai trái.
4. Đúng hẹn, giữ lời hứa.
5. Xử lí tế nhị, khôn khéo.
( Đáp án: 1, 2, 3, 5. )
Câu 2: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì? Cho ví dụ cụ thể?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
- GV : Có thể vận dụng câu hỏi kiểm tra bài cũ (câu 2) để vào bài
- HS sẽ trả lời: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính: Tự trọng
- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động 2: Nhóm
Phân tích truyện đọc: một tâm hồn cao thượng
GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng cách phân vai.
GV: Đặt câu hỏi
HS: Trả lời các câu hỏi sau:
1. Hành dộng của Rô-be qua câu truyện trên.
1. Truyện đọc
Một tâm hồn cao thượng
Nhóm 1: (Câu 1)
Hành động của Rô-be
- Là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán diêm.
- Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẻ trả lại cho người mua diêm.
- Khi bị xe chẹt và bị thương nặng Rô-be đã nhờ em mình trả lại tiền cho khách
2. Vì sao Rô-be lại nhờ em mình trả lại tiền cho người mua diêm?
Nhóm 2: (câu 2)
Vì sao Rô-be lại làm như vậy?
- Muốn giữ đúng lời hứa.
- Không muốn người khác nghỉ mĩnh nghèo mà nói dối để ăn cắp tiền.
- Không muốn bị coi thường, danh dự bị xúc phạm, mất lòng tin ở mình
3. Các em có nhận xét gì về hành động của Rô-be?
Nhóm 3: (câu 3)
Nhận xét của Rô-be
- Có ý thức trách nhiệm cao
- Giữ đúng lời hứa
- Tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
- Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống rất nghèo.
4. Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
5. Hành động của Rô-be tác động đến tác giả như thế nào?
GV: Chia lớp thành 4 nhóm
HS: Trình bày ý kiến vào khổ giấy lớn. Sau đó cử đại diện trình bày trên lớp.
GV: Nhận xét bổ sung ý kiến.
HS: Tự do trình bày ý kiến của mình khi đánh giá hành động của Rô-be.
GV: Kết luận
Qua câu chuyện cảm động trên ta thấy được hành động, cử chỉ đẹp đẽ cao cả.
Tâm hồn cao thượng của một em bé nghèo khổ. Đó là bài học quý giá về lòng tự trọng cho mỗi chúng ta.
Nhóm 4: (câu 4 + 5)
Hành động của Rô-be thể hiện đức tính tự trọng.
- Hành động của Rô-be đã làm thay đổi tình cảm của tác giả. Từ chỗ nghi ngờ, không tin đến sững sờ, tim se lại vì hối hận và cuối cùng ông nhận nuôi em Sac-lây
Hoạt động 3: Cả lớp: Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Để HS hiểu được nội dung định nghĩa của bài học, GV cần giải thích: Chuẩn mực xã hội là gì ?
( Xã hội đề ra các chuẩn mực xã hội để mọi người tự giác thực hiện.
- Để có được lòng tự trọng mỗi cá nhân phải có ý thức, tình cảm, biết tôn trọng, bảo vệ phẩm chất của chính mình. )
GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp
HS: Trả lời câu hỏi sau (máy chiếu)
Câu 1: Tìm những hành vi biểu hiện tính tự trọng trong thực tế?
Câu 1:
- Không quay cóp
- Giữ đúng lời hứa.
- Dũng cảm nhận lỗi.
- Cư xử đàng hoàng
- Nói năng lịch sự
- Giữ chữ tín.
- Bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể.
- Làm tròn chữ hiếu.
- Kính trọng thầy cô.
Câu 2: Tìm những hành vi không biểu hiện lòng tự trọng trong thực tế?
GV: Mời 2 HS xung phong lên bảng, em nào viết được nhiều và chính xác thì được điểm cao (ở phần này có thể tổ chức trò chơi "nhanh tay nhanh mắt" cho giờ học sinh động )
HS: Nhận xét đánh giá ý kiến của 2 bạn trên bảng
GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét cho điểm
Câu 2:
- Sai hẹn
- Sống buông thả
- Suồng sã
- Không biết ăn năn
- Không biết xấu hổ
- Nịnh bợ luồn cúi
- Bắt nạt người khác
- Tham gia tệ nạn xã hội
- Sống luộm thuộm
- Không trung thực, dối trá.
GV:Đặt câu hỏi (phát phiếu học tập): Lòng tự trọng có ý nghĩa như thế nào đối với:
a) Cá nhân
b) Gia đình
c) Xã hội
HS: Lên bảng ghi ý kiến của mình
- Cả lớp nhận xét
GV: Nhận xét bổ sung.
Qua các nội dung trên GV tổng kết rút ra bài học:
1. Thế nào là tự trọng?
2. Biểu hiện của tự trọng?
3. ý nghĩa của tự trọng?
HS: Trả lời cá nhân
GV: Nhận xét, bổ sung.
HS: Giải thích câu tục ngữ:
- Chết vinh còn hơn sống nhục
- Đói cho sạch rách cho thơm
GV: Nhận xét và kết thúc nội dung bài
- cá nhân: Được mọi người kính nể, gìn giữ danh dự bản thân
- Gia đình: Hạnh phúc, bình yên, không ảnh hưởng đến thanh danh.
- Xã hội: Cuộc sống tốt đẹp có văn hoá, văn minh.
2. Bài học
1. Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp chuẩn mực xã hội.
2. Biểu hiện: Cư xử đàng hoàng đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn luôn làm tròn nhiệm vụ.
3. ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân và được mọi người tôn trọng quý mến.
Hoạt động 4: Cá nhân: Luyện tập các bài tập SGK
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập .
GV: Chữa bài tập trên máy chiếu.
Câu hỏi: Các hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính tự trọng? Giải thích vì sao?
1. Không làm được bài nhưng kiên quyết không quay cóp và không nhìn bài của bạn
2. Dù khó khăn đến mấy cũng thực hiện bằng được lời hứa của mình.
3. Nếu có khuyết điểm, khi được nhắc nhở, Nam đều vui vẻ nhận lỗi.
4. Tâm chỉ khoe với bố mẹ khi có bài kiểm tra điểm cao, còn điểm kém thì giấu đi.
5. Đang đi chơi cùng bạn bè, Lan rất xấu hổ khi gặp cảnh bố hoặc mẹ mình lao động vất vả.
HS: Trả lời vào phiếu bài tập.
GV: Gọi HS đọc phiếu trả lời.
GV: Nhận xét và yêu cầu HS giải thích vì sao hành vi 3 và 4 không thể hiện lòng tự trọng?
3. Bài tập
Bài tập a, tr.11, SGK
Đáp án: 1, 2
4. Củng cố:
Hoạt động 5: Cặp đôi: Luyện tập và củng cố
1. Bài tập nhanh
?: Trong những câu tục ngữ dưới đây, câu tục ngữ nào nói lên đức tính tự trọng?
v. 1. Giấy rách phải giữ lấy lề.
v. 2. Đói cho sạch, rách cho thơm.
3. Học thày không tày học bạn.
v. 4. Chết vinh còn hơn sống nhục.
5. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
HS: Phát biểu ý kiến.
GV: Nhận xét và cho điểm những HS làm nhanh và đúng
2. Bày tỏ thái độ
GV: Nêu các tình huống sau và yêu cầu HS bày tỏ thái độ của mình với các nhân vật trong mỗi tình huống.
1. Bạn Nam xấu hổ với bạn bè vì cả bọn đang đi chơi thì gặp bố đang đạp xích lô.
2. Bạn Hương rủ bạn bè đến nhà mình chơi nhưng lại đưa bạn sang nhà cô chú vì nhà cô chú sang trọng hơn.
3. Minh không bao giờ đi sinh nhật vì không có tiền mua quà.
HS: Thảo luận bày tỏ ý kiến, thái độ.
GV: Nhận xét ý kiến, nếu không đủ thời gian thì giao bài tập về nhà
Đáp án 1, 2, 4
Đáp án: Không đồng ý
GV: Tổng kết toàn bài:
Tự trọng là một đức tính tốt đẹp. Người tự trọng có ý thức cao về phẩm giá của mình, luôn luôn hoàn thành tốt trách nhiệm và nghĩa vụ, không bị chê trách. Không chấp nhận sự xúc phạm, sỉ nhục hoặc sự thương hại của người khác. Người có lòng tự trọng luôn luôn có ý thức bảo vệ danh dự của mình. Là HS chúng ta phải hoàn thành tốt bổn phận của mình với gia đình, nhà trường và xã hội, phải giữ đúng lời hứa, đúng hẹn, sống trung thực, không a dua với bạn bè xấu. Tránh xa những thói xấu như khúm núm, sợ sệt, nịnh hót, đưa chuyện, nói xấu người khác, …Có như vậy chúng ta mới là con ngoan, trò giỏi.
5. Dặn dò
- Về nhà làm bài tập b, c, d SGK trang 12.
- Chuẩn bị bài 4: Đạo đức và kỷ luật .
* Lưu ý HS cần nắm được :
- Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật. ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật.
* Tư liệu tham khảo
Tục ngữ - áo rách cốt cách người thương.
(Ca ngợi cảnh sống nghèo, có đạo đức được mọi người quý trọng)
- Ăn có mời, làm có khiến. (Lối xử sự của người biết tự trọng).
Tấm gương về lòng tự trọng
Liệt sĩ Nguyễn Cảnh Dần, sinh năm 1974 là chiến sĩ đồn biên phòng 547 - Nghệ An. Nhà nghèo, bố mẹ đã già yếu, nhưng anh không vì thế mà nhận hối lộ của kẻ xấu buôn bán qua biến giới. Anh luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và đã hy sinh dũng cảm trong khi làm nhiệm vụ.
ab&ab
Tiết 4:
Bài 4 :
đạo đức và kỉ luật
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là đạo đức, kỉ luật?. Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật. ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật.
2. Thái độ
- Học sinh có thái độ tôn trọng kỉ luật và phê phán thói tự do vô kỉ luật.
3. Kĩ năng
- Học sinh biết tự đánh giá, xem xét hành vi của cá nhân, cộng đồng theo chuẩn mực đạo đức, kỉ luật.
B. Phương pháp
- Thảo luận nhóm.
- Đóng vai. Nêu và giải quyết vấn đề.
- Diễn giải, đàm thoại.
C. Tài liệu và phương tiện
- Truyện kể. - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
- Bài tập tình huống.
- Giấy khổ to, giấy màu, hồ dán.
D. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Các hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính tự trọng?
Giải thích vì sao?
1) Không làm được bài nhưng kiên quyết không quay cóp
2) Dù khó khăn đến mấy cũng thực hiện bằng được lời hứa của mình.
3) Gặp hoàn cảnh khó khăn sẽ phải nhờ ngay người khác giúp đỡ.
4) Nếu ai đó mắng khi mình mắc lỗi thì sẽ vui vẻ nhận lời
Câu hỏi 2 : Hãy nêu một số câu tục ngữ nói về lòng tự trọng?
Vì sao mỗi người cần rèn luyện tính tự trọng?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Đưa tình huống sau :
Vào lớp đã được 15 phút. Cả lớp 7A đang lắng nghe cô giáo giảng bài. Bỗng bạn Nam hoảng hốt chạy vào lớp và sững lại nhìn cô giáo. Cô ngừng giảng bài, cả lớp giật mình ngơ ngác. Bình tâm trở lại, cô giáo yêu cầu Nam lùi lại nói với cả lớp: Các em có suy nghĩ gì về hành vi của bạn Nam?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét và chuyển tiếp để vào bài hôm nay.
Cách ứng xử của Nam:
- Đạo đức: + Không chào cô giáo
+ Không xin phép
- Kỉ luật: + Đi học muộn
Hoạt động 2: Cá nhân/cặp : Tìm hiểu truyện đọc
GV: Giúp HS khai thác truyện đọc
HS: Theo dõi và tự đọc SGK để tìm hiểu nội dung.
Tìm hiểu truyện đọc
Một tấm gương tận tụy vì việc chung
Chuẩn bị:
- Giấy khổ to để ghi sẵn câu hỏi.
Câu hỏi:
1) Kỉ luật lao động đối với nghề của anh Hùng như thế nào?
2) Khó khăn trong nghề nghiệp của anh Hùng là gì?
3) Việc làm nào của anh Hùng thể hiện kỉ luật lao động và quan tâm đến mọi người?
GV: Cho đếm HS có nhiều sao nhất và đánh giá từng câu một.
GV: Kết luận hoạt động 1 bằng câu hỏi: Qua phân tích truyện độc, bạn nào có thể cho biết anh Hùng là người có đức tính như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và ghi lên bảng.
Để giúp các em hiểu rõ về đạo đức và kỉ luật chúng ta cùng chuyển sang phần 2
1
2
3
- Huấn luyện kĩ thuật
- An toàn lao động
- Dây bảo hiểm
- Thừng lớn
- Cưa tay
- Cưa máy
- Dây diện, dây điện thoại quảng cáo chằng chịt
- Khảo sát trước
- Có lệnh công ty mới được chặt
-Trực 24/24 giờ
- Làm suốt ngày đêm, mưa rét
- Vất vả
- Thu nhập thấp.
- Không đi muộn về sớm.
- Vui vẻ hoàn thành nhiệm vụ
- Sẵn sàng giúp đỡ đồng đội
- Nhận việc khó
File đính kèm:
- GIAO AN GDCD 7.doc