I. Mục tiêu: sau khi học song bài này, HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm giới sinh vật.
- Trình bầy được hệ thống phân loại sinh giới( Hệ thống 5 giới)
- Nêu được đặc điển chính của mỗi giới sinh vật( Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật)
2. Kỹ năng:
- Rền luyện kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.
3. Thái Độ:
- Xây dựng được quan điểm duy vật biện chứng về nguồn gốc chung của các giới sinh vật.
- Giải thích được các hiện tượng tự nhiên theo quan điểm duy vật.
II. Công việc chuẩn bị:
1. Giáo viên: tranh vẽ phón to hình 2 SGK. Phiếu học tập
2. Học sinh: Hoàn thành tốt yêu cầu về nhà của tiết trước.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1546 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 10 - Bài 2: Các giới sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 27/8/2009
Tuần 2-Tiết2
Bài 2.Các giới sinh vật
I. Mục tiêu: sau khi học song bài này, HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm giới sinh vật.
- Trình bầy được hệ thống phân loại sinh giới( Hệ thống 5 giới)
- Nêu được đặc điển chính của mỗi giới sinh vật( Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật)
2. Kỹ năng:
- Rền luyện kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.
3. Thái Độ:
- Xây dựng được quan điểm duy vật biện chứng về nguồn gốc chung của các giới sinh vật.
- Giải thích được các hiện tượng tự nhiên theo quan điểm duy vật.
II. Công việc chuẩn bị:
1. Giáo viên: tranh vẽ phón to hình 2 SGK. Phiếu học tập
2. Học sinh: Hoàn thành tốt yêu cầu về nhà của tiết trước.
III. Tiến trình tổ chức bài học.
1. ổn định tổ chức lớp, (2')
2. Kiểm tra bài cũ: câu hỏi SGK
3. Tiến trình bài mới.
ĐVĐ:Tại sao cần phải phân loại sinh giới thành các bậc khác nhau? Phân loại thế giới sống cho ta lợi ích gì?
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung
GV: Tại sao lại xếp TV&ĐV vào 2 giới khác nhau?
HS: Suy luận và trả lời.
GV: Giới là gì?
HS: Dựa vào SGK và trả lời
GV: Dựa vào SGK sinh giới được chia ra các bậcđơn vị phân loại tuần tự như thế nào? bậc nào nhỏ nhất và bậc nào lớn nhất?
HS: Thảo luận và trả lời.
GV: Dựa vào đâu các nhà khoa học sắp xếp sinh vật vào các bậc phân loại?
HS: Thảo luận và trả lời, yêu cầu phải nêu được dựa vào đặc điểm sinh vật về cấu tạo dinh dưỡng sinh sản...
GV: Phân loai thế giới sống cho ta lợi ích gì? cho VD?
HS: Thảo luận và trả lời yêu cầu nêu được là nó đem lại sự hiểu biết và ý nghĩa thiết thực với đời sống con người.
GV: quan sát hình 2 SGK nêu sinh vật gồm các giới nào?
HS: Quan sát hình và trả lời
GV: Yêu cầu hs ngiên cứi sgk và hoàn thành phiếu học tập.
HS: Nghiên cứu sgk, tự thu nhận kiến thức hoàn thành phiếu học tập.1-2 hs lên bảng trình bầy.
GV: Trong khi hs trình bầy bảng gv hỏi học sinh dưới lớp các câu hỏi sau:
- Những giới nào thuộc sv nhân thực, giới nào thuộc sv nhân sơ?
- Giới khởi sinh gồm những sinh vật nào và có đặc điểm gì?
- Các nhốm sv trong giới NS khác nhau ntn về cấu tạo và phương thức dd?
- Đặc điểm của giới Nấm?
- Tại sao nói giới TV rất đa dạng và tại sao chúng ta phải bảo vệ rừng từ đó cho biết giới TV có vai trò gì?
- Giới ĐV gồm những ngành sv nào và khác với giới TV ở những điểm nào?
- Giới động vật có vai trò gì? tại sao phải bảo tồn động vật quý hiếm?
HS: thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi trên
GV: Nhận xét các câu trả lời của hs, gọi hs nhận xét kết quả phiếu học tập của bạn.
I. Giới và hệ thống phõn lọai 5 giới
1. Khái niệm giới.
* Khái niệm: SGK/ 6
* Các bậc đơn vị phân loại trong giới sinh vật theo trình tự nhỏ dần là:
Giới- Ngành- Lớp- Bộ- Họ- Chi(giống)- loài.
2. Hệ thống phân loại 5 giới.
- Giới sinh vật được chia làm 5 giới là: Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật
II. Đặc điểm chính của mỗi giới
.
Đáp án phiếu học tập.
Giới
ĐĐ
SV
Cấu tạo TB
Đặc điểmD D
Đặc điểm khác
Khởi sinh
Vi khuẩn
Nhân sơ,đơn bào
Tự dưỡng,
dị dưỡng,
ký sinh
Song ở tõt cả cac MTS
Nguyên sinh
Tảo, Nấm nhầy, NSĐV
Nhân thực, đơn bào
Tự dưỡng(Tảo),
Dị dưỡng
(nấm,NSĐV)
Nấm
Nấm men,nấm sợi,
địa y
nhân thực đơn,đa bào
dị dưỡng
hoại,kí,
cộng sinh
thành tb chứa kitin không có lông và roi sinh sản vô tính và hữu tính
TV
Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín
nhân thực đa bào
tự dưỡng
quang hợp
Co nguồn gốc từ Tảo lục đơn bào nguyờn thủy,phản ứng chậm,khụng di chuyển,co vt quan trọng với sinh giới
ĐV
nhân thực
đa bào
di dưỡng
Phản ứng nhanh,cú khả năng vận động cú vt quan trọng với sinh giới
4.Củng cố:
- Hệ thống lại 5 giới sv.
- Cho hs đọc khung tóm tắt sgk.
- Cho hs trả lời các câu hỏi trong sgk.
5. Hướng dẫn về nhà:
- học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nghiên cứu bài mới theo câu hỏi cuối bài.
IV. Rút kinh nghiệm bài giảng.
File đính kèm:
- tiet 23 sinh 10 cb.doc