A / Mục đích , yêu cầu:
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Biết được khái niệm và vai trò của sự sinh trưởng và phát dục
- Hiểu được nội dung cơ bản và ứng dụng của các quy luật ST - PD
- Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến ST - PD
2/ Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK
3/ Giáo dục tư tưởng: biết vận dụng các QL Sinh trưởng, phát dục cũng như các yếu tố ảnh hưởng để áp dụng vào thực tiễn chăn nuôi gia đình, địa phương để nâng cao năng suất.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV.
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quan
C/ Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II Kiểm tra bài cũ:
III/ Dạy bài mới:
32 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 10 - Tiết 2 đến tiết 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/08/2010
Chương 2: chăn nuôi - thuỷ sản đại cương
Tiết 2-Tuần 2: Quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi
A / Mục đích , yêu cầu:
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Biết được khái niệm và vai trò của sự sinh trưởng và phát dục
- Hiểu được nội dung cơ bản và ứng dụng của các quy luật ST - PD
- Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến ST - PD
2/ Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK
3/ Giáo dục tư tưởng: biết vận dụng các QL Sinh trưởng, phát dục cũng như các yếu tố ảnh hưởng để áp dụng vào thực tiễn chăn nuôi gia đình, địa phương để nâng cao năng suất.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV.
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quan
C/ Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II Kiểm tra bài cũ:
III/ Dạy bài mới:
Hoạt động
Nội dung
GV: Đưa VD về ST:
Trứng -> gà con mới nở -> gà 56 ngày tuổi
3 g 30 gam 80 gam
(?) Nhận xét gì về KL cơ thể của gà qua các gđ? Vậy thế nào là sự ST?
GV: Đưa 3 ví dụ , trong đó đâu là PD?
VD1; G sau thụ tinh tạo hợp tử, hợp tử p/c tạo các mô...để hình thành nên cơ quan của vật nuôi
VD2: tương tự như gà trên
VD3: Lúc trưởng thành: gà trống biết gáy, gà mái đẻ trứng...
(?) Lấy VD khác? Vậy thế nào là PD?
(?) 2 quá trình đó có quan hệ với nhau ntn?
(?) xác định tiêu chí?
(?) quy luật này có ý nghĩa ntn khi áp dụng vào chăn nuôi?
Phát biểu ND quy luật? Hiểu biết về QL này có YN gì trong chăn nuôi? VD:
VD: để xương PT mạnh cần cung cấp khoáng, để PT cơ cần Pr, PT mô mỡ cần gluxit
(?) Phát biểu ND quy luật? Hiểu biết về QL này có YN gì trong chăn nuôi? VD:
GV: Cùng chế độ nuôi dưỡng nhưng lợn LanDrat luôn có NS cao hơn lợn ỉ?Vì sao?
(?) Theo em NS còn chịu sự chi phối của những yếu tố nào nữa?
(?) vậy muốn VN ST - PD tốt cần tác động vào các yếu tố nào?
I/ Khái niệm về sinh trưởng - phát dục:
1/ Định nghĩa
* Sinh trưởng;
- Ví dụ:
- ĐN: ST là sự tăng về khối lượng và kích thước của vật nuôi
* Phát dục:
- Ví dụ:
- ĐN: PD là quá trình biến đổi chất lượng các cơ quan bộ phận trong cơ thể
2/ Mối quan hệ:là 2 mặt của quá trình PT ở VN, xảy ra liên tục, sonh song, bổ sung, hỗ trợ cho nhau làm cơ thể phát triển ngày 1 hoàn thiện
II/ Quy luật sinh trưởng - phát dục:
1/ Quy luật sinh trưởng - phát dục theo giai đoạn:
- Nội dung:
+ Trong quá trình PT mỗi cá thể đều phải trải qua những gđ nhất định,
+ Mỗi gđ có những đặc điểm riêng đều nhằm hoàn thiện dần về cấu tạo và chức năng
- VD: Sự PT của cá: SGK
- YN: Mỗi thời kì phải có chế độ thức ăn, chăm sóc quản lí thích hợp để VN phát triển tốt nhất
2/ Quy luật sinh trưởng - phát dụckhông đồng đều;
- Nội dung: Sự ST - PD của vật nuôi diễn ra ko đồng đều: có lúc nhanh, có lúc chậm
- VD: SGK
- ý nghĩa: Mỗi gđ có cáccơ quan bộ phận PT mạnh cần cung cấp đủ và hợp lí khẩu phần dinh dưỡng
3/ Quy luật ST - PD theo chu kì:
- Nội dung: trong quá trình PT của VN, các HĐ sinh lí, các qúa trình TĐC của cơ thể diễn ra có chu kì
- VD: Nhịp tim, nhịp thở, chu kì TĐC theo ngày - đêm. hoạt động sinh dục...
- YN: Hiểu QL này có thể điều khiển quá trình sinh sản của VN , Giúp ta biết cách nuôi dưỡng chăm sóc phù hợp chu kì sống của con vật để có hiệu suất cao
III/ Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ST - PD:
NS = Giống + yếu tố ngoại cảnh
( yếu tố DT) ( Thức ăn, chăm sóc, MT)
IV/ Củng cố:
Quan sát hình 22.1, cho biết vai trò của ST - PD trong quá trình PT của VN?
Quan sát sơ đồ hình 22.3 cho biết để VN ST - PD tốt cần tác động vào các yếu tố nào?
V/ Bài tập về nhà;
Vì sao cần phải nắm được các quy luật ST - PD của VN? Vận dụng vào việc chăn nuôi ở tại gđ, địa phương theo em đã thực hiện tốt chưa? Cần khắc phục ntn?
Ngày soạn: 26/08/2010
Tiết 3- Tuần 3: Chọn lọc giống vật nuôi
A / Mục đích , yêu cầu:
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Biết được các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc giống VN
- Biết được 1 số phương pháp CL giống VN phổ biến ở nước ta
2/ Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK
3/ Giáo dục tư tưởng: biết vận dụng các cách CL giống vật nuôi vào thực tiễn chăn nuôi gia đình, địa phương để thu NS cao
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV.
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quan
C/ Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II Kiểm tra bài cũ
Nêu khái niệm về sinh trưởng - phát dục, mối quan hệ?
Nêu nội dung và ý nghĩa các quy luật sinh trưởng - phát dục ở VN? Lấy ví dụ làm rõ?
III/ Dạy bài mới:
Hoạt động
Nội dung
GV: CL giống VN là lựa chọn VN theo những tiêu chí nhất định để giữ lại những VN tốt, loại bỏ VN xấu
(?) tại sao NH lại là 1 chỉ tiêu để CL?Lấy 1 vài VD về ngoại hình các giống VN em biết?
HS: Lợn landrrat: lông trắng, tai to cụp xuống, mình dài, chân cao. Lợn Móng cái có mảng đen yên ngựa ở mông
(?) Câu hỏi lệnh?
(?) Nêu PP để kiểm tra khả năng này?
HS: Ktra định kì bằng PP cân, đo các chiều, từ đó thống kê đánh giá
(?) các chỉ tiêu đánh giá sức sản xuất trứng? ( số lượng trứng, trọng lượng trứng / 1 chu kì, chất lượng trứng: độ dầy vỏ, chỉ số lòng đỏ/ lòng trắng)
(?) tại sao hiệu quả chọn lọc không cao?
HS: Chỉ KT được HD bên ngoài( khiểu hình) chưa KT được kiểu gen nên chỉ có HQ với tính trạng có hệ số DT cao( màu lông, chân, HD...) Còn các TT có HSDT thấp như NS trứng, sản lượng sữa... Không KT được, không xác định chắc chắn là thế hệ sau sự Dt của giống ntn
(?) Mục đích của CL tổ tiên là gì?( đánh giá con vật theo nguồn gốc, nhờ biết rõ quá khứ lịch sử con vật có thể dựdoán những đặc tính DT của nó
I/ Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc giống vật nuôi:
1/ Ngoại hình, thể chất:
a/ Ngoại hình:
- Là hình dáng bên ngoài của con vật, mang đặc điểm đặc trưng của giống
b/ Thể chất: là chất lượng bên trong của VN, hình thành do sự kết hợp của 2 yếu tố DT và ngoại cảnh
2/ Khả năng ST - PD:
Đánh gía bằng tốc độ tăng khối lượng cơ thể, mức tiêu tốn thức ăn, sự thành thục
3/ Sức sản xuất:
là mức độ sản xuất ra sản phẩm của chúng như: khả năng làm việc, khả năng sinh sản, cho thịt, trứng, sữa...
II/ Một số phương pháp chọn lọc giống VN
1/ Chọn lọc hàng loạt;
- Phạm vi: áp dụng khi cần chọn lọc 1 số lượng lớn nhiều VN 1 lúc hay trong TG ngắn
- Các bước:
+ Đặt ra tiêu chuẩn về chỉ tiêu chọn lọc
+ Chọn các cá thể đạt tiêu chuẩn
+ Nuôi dưõng để làm giống
- Ưu: Đơn giản, nhanh, không tốn kém, dễ thực hiện
- Nhược : hiệu quả chọn lọc không cao,
2/ Chọn lọc cá thể;
- Phạm vi:Tiến hành ở các trung tâm giống, chọn lọc theo KG của từng các thể
- Các bước:
+ Chọn lọc tổ tiên:
+ Chọn lọc bản thân:
+ Kiểm tra qua đời sau
- Ưu: đánh giá chính xác , chất lượng KT cao, đáng tin cậy ( đánh giá được cả KH và KG)
- Nhược: Cần nhiều thời gian, ĐK cơ sở vật chất tốt và có trình độ KHKT cao( thường tại các trung tâm, với chăn nuôi gđ khó thực hiện),
IV/ Củng cố:
Câu 1: Ghép ND 1,2,3,4 với nội dung a,b,c,d để chọn đượcgà con giống tốt:
1. Mắt a. To, thẳng, cân đối
2. Chân b. Mượt,.màu đặc trưng của phẩm giống
3. Lông c. Khép kín
4. Mỏ d. Sáng, không có khuyết tật
Câu 2: Ghép ND 1,2,3,4 với nội dung a,b,c,d để chọn được lợn con giống tốt:
1. Lông a. Nở nang
2. Lưng b. Dài, rộng
3. Vai c. Thưa, bóng, mượt, đặc trưng của giống
4. Chân d. Thẳng, chắc, khoẻ
V/ Bài tập về nhà
Lập bảng so sánh các biện pháp chọn lọc giống vật nuôi
Sưu tầm các câu ca dao nói về kinh nghiệm chọn giống vật nuôi
Ngày soạn: 04/09/2010
Tiết 4 – Tuần 4: THỰC HàNH: QUAN SáT, NHẬN DẠNG NGOẠI HìNH GIỐNG VẬT NUôI
A/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, hs cần nắm được
Nhận dạng một số giống vật nuôi phổ biến và hướng sản xuất.
2. Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc chăn nuôi và chọn lọc giống.
3. Rèn luyện: Rèn luyện kĩ năng chọn lọc vật nuôi, đảm bảo quy trình an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong chăn nuôi.
B/ Phương pháp:
- Giảng giải, thuyết trình.
- Thảo luận, làm bài thu hoạch
C/ Chuẩn bị:
Đọc SGK.
Một số tranh ảnh
D/ Tiến trình lên lớp:
I/ Ổn định lớp: (kiểm tra sỉ số)
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày phương pháp chọn lọc hàng loạt. Ứng dụng và trình bày ưu, nhược điểm của phương pháp này?
- Trình bày phương pháp chọn lọc cá thể. Ứng dụng, nêu ưu và nhược điểm của phương pháp này?
III/ Giảng bài mới:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Chia hs thành 4 nhóm
-Phân mỗi nhóm thực hiện một loài vật nuôi.
+ Quan sát, mô tả ngoại hình của vật nuôi.
+ Dự đoán hướng sản xuất.
- Trình bày vào bảng nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét, đánh giá
- Mỗi nhóm quan sát một loài
- Mô tả, nhận xét
Cử đại diện lên trình bày bảng nhận xét
- Góp ý, bổ sung
- Nhóm 1: Quan sát về bò
- Nhúm 2: Quan sát về lợn
- Nhóm 3: Quan sát gà
- Nhóm 4: Quan sát vịt
* Nhận xét đặc điểm ngoại hình các giống vật nuôi theo bảng sau ở phụ lục.
IV/ Nhận xét, đánh giá:
Dựa vào bảng nhận xét của từng nhóm, nhận xét quá trình thực hành, đánh giá.
V/ Hướng dẫn về nhà:
Bảng phụ lục:
Giống vật nuôi
Nguồn gốc
Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết
Hướng sản xuất
Tên vật nuôi
Địa phương hay nhập nội
Màu lông, thể hình, ...
Hướng tạo sản phẩm..
Ngày soạn: 12/09/2010
Tiết 5,6-Tuần 5,6: Các phương pháp nhân giống
vật nuôi và thuỷ sản
A / Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Biết được khái niệm và mục đích của nhân giống thuần chủng
- Biết được 1 số phương pháp lai giống phổ biến trong chăn nuôi và thuỷ sản
2/ Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK
3/ Giáo dục tư tưởng: biết vận dụng các phương pháp lai để tạo ra các giống VN và thuỷ sản có năng suất chất lượng tốt cho gia đình, địa phương
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV.
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quan
C/ Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II Kiểm tra bài cũ
Nêu và cho ví dụ các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc giống vật nuôi:
Nêu một số phương pháp chọn lọc giống VN phổ biến?
III/ Dạy bài mới:
Hoạt động
Nội dung
GV: đưa ví dụ sau đó yêu cầu HS nhân xét đặc điểm phép lai đó? ( về P, F1). Vây thế nào là nhân giống TC? Em hiểu chữ thuần chủng ntn? lấy VD khác?
(?) Đặc điểm của con lai? Vậy NGTC nhằm mục đích gì?
(?) Muốn NGTC đạt kết quả tốt người chăn nuôi phải làm gì?
HS: Phải chọn lọc giống tốt, tạo đk tốt nhất cho con lai ST, PT đến trưởng thành
(?) Từ khái niệm hãy cho biết nhân giống TC với lai giống có những điểm gì khác nhau?Cho VD về lai giống ?( P, F1)
HS: Lợn ỉ x lợn ngoại --> lợn lai
GV giải thích ưu thế lai là gì?
GV: VD: ngựa x lừa --> Con la
(?) Đặc điểm của con la? ( sức SX tốt, Không có khả năng SS)
Chú ý VD này thể hiện ưu thế lai nhưng không là lai giống vì đây là lai khác loài
(?) So sánh hình 25.2 và 25.3?
(?) Lấy VD về lai KT trong thực tế chăn nuôi mà em biết
(?) Mục đích của lai KT là gì?Vì sao không dùng F1 để làm giống?
HS: Vì ưu thế lai cao nhất ở f1, sau đó giảm dần ở các thế hệ sau vì tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp lặn tăng ( viết sơ đồ lai chứng minh)
(?) Tại sao lai gây thành phải tiến hành qua nhiều bước? ( để con lai có sự ổn định về mặt DT)
I/ Nhân giống thuần chủng:
1/ Khái niệm:
Là PP cho ghép đôi giao phối giữa 2 cá thể đực và cái cùng giống đó để có được đời con mang hoàn toàn các đặc tính di truyền của giống đó
- VD: Lợn đực móng cái x Lợn cái MC
--> F1: lợn MC
Bò Hà Lan đực x bò Hà Lan cái --> Bò HL
2/ Mục đích:
- Tăng số lượng
- Duy trì, củng cố , nâng cao chất lượng giống
II/ Lai giống;
1/ Khái niệm:
Là PP cho ghép đôi giao phối giữa các cá thể khác giống nhằm tạo ra con lai mang những tính trạng DT mới tốt hơn bố mẹ
2/ Mục đích:
- Sử dụng ưu thế lai làm tăng sức sống và khả năng SX ở đời con nhằm thu được hiệu quả cao trong chăn nuôi và thuỷ sản
- Làm thay đổi đặc tính DT của giống đã có hoặc tạo ra giống mới
3/ Một số phương pháp lai: tuỳ mục đích:
a/ Lai kinh tế:
- Phương pháp: cho lai giữa các cá thể khác giống để tạo ra con lai có sức SX cao hơn
- Tất cả con lai dùng để nuôi lấy Sp, không dùng để làm giống
- Phân loại:
+ Lai KT đơn giản: lai giữa 2 giống
Sơ đồ: hình 25.2
VD: Lợn ỉ x lợn ngoại --> lợn lai ( dùng để lấy thịt)
+ Lai KT phức tạp: là lai từ 3 giống trở lên
Sơ đồ: hình 25.3
VD: SGK hình 25.4
b/ Lai gây thành ( lai tổ hợp)
- Phương pháp: lai 2 hay nhiều giống sau đó chọnlọc các đời lai tốt nhất để nhân lên tạo thành giống mới
- VD: SGK
4/ Kết quả lai giống:
- Lai kinh tế: Tạo ra con lai có ưu thế lai cao nhất ở F1, sau đó nuôi lấy SP, không dùng làm giống
- Lai gây thành: gây tạo giống mới có đặc điểm tốt của các giống khác nhau
IV/ Củng cố:
So sánh nhân giống thuần chủng và lai giống?
a/ Giống:
Đều phát triển số lượng, duy trì, củng cố nâng cao và tạo ra những cá thể con giống có tính di truyền tốt
b/ Khác:
Nhân giống thuần chủng
Lai giống
Khái niệm
Là PP cho ghép đôi giao phối giữa 2 cá thể đực và cái cùng giống đó để có được đời con mang hoàn toàn các đặc tính di truyền của giống đó
Là PP cho ghép đôi giao phối giữa các cá thể khác giống nhằm tạo ra con lai mang những tính trạng DT mới tốt hơn bố mẹ
Mục đích
- Tăng số lượng
- Duy trì, củng cố , nâng cao chất lượng giống
Làm thay đổi tính DT của giống, tạo ra giống mới
-Lai KT: Sử dụng ưu thế lai F1
-Lai gây thành;tạo ra giống mới
Phương pháp
Nhân giống thuần chủng theo dòng
Lai kinh tế, lai gây thành
* So sánh lai kinh tế và lai gây thành?
- Giống nhau: Là PP cho ghép đôi giao phối giữa các cá thể khác giống nhằm tạo ra con lai mang những tính trạng DT mới tốt hơn bố mẹ
- Khác nhau: về mục đích sử dụng F1
+ Lai kinh tế : sử dụng F1 để nuôi lấy SP như thịt trứng sữa, không sd để nhân giống
+ Lai gây thành: tiến hành qua nhiều bước, nhiều thế hệ để con lai có tính Dt ổn định có thể làm con giống để nhân giống
V/ Bài tập về nhà:
Viết công thức lai tạo giống cá V1 ở nước ta? Phân tích ưu điểm của giống cá này?
Ngày soạn: 16/09/2010
Tiết 7 -Tuần 7: Sản xuất giống trong chăn nuôi
và thuỷ sản
A / Mục đích , yêu cầu:
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Hiểu được cách tổ chức và đặc điểm của hệ thống nhângiống vật nuôi
- Hiểu được quy trình SX con giống trong chăn nuôi và thuỷ sản
2/ Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK, lien hệ thực tế SX
3/ Giáo dục tư tưởng: Có thể vận dụng các quy trình SX giống vào thực tiễn chăn nuôi tại gia đình, địa phương
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV.
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quan
C/ Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ: So sánh, phân biệt các PP nhân giống vật nuôi đã học
So sánh lai kinh tế và lai gây thành?
III/ Dạy bài mới:
ĐVĐ: Khi đã có các con giống tốt làm cách nào để số lượng đàn giống tăng lên nhanh và có chất lượng tốt đó là các khâu KT sản xuất con giống trong chăn nuôi gia súc và thuỷ sản
Hoạt động
Nội dung
(?) Thế nào là 1 đàn gia súc, gia cầm? VD?
HS: Là các vật nuôi cùng loại hoặc khác laọi được nuôi tại 1 nơi nào đó
(?) Người ta chia vật nuôi giống thành các đàn ntn? Mục đích?
(?) So sánh gía trị phẩm chất giống, số lượng của đàn hạt nhân với đàn nhân giống và đàn thương phẩm?
VD: Nước ta phải nhập lợn ngoại thuần chủng là đàn hạt nhân với giá rất cao vì để tạo được đàn giống TC hạt nhân là rất khó khăn tốn kém và mất nhièu thời gian. Sau khi nhập 1 cặp lợn hạt nhân về nước phải cho chúng sinh ra đàn con, đó chính là đàn nhân giống
GV: các giống trên đã tạo thành 1 hệ thống nhân giống hình tháp
(?) Nếu 3 đàn giống là TC thì năng suất sắp xếp ntn?
(?) Nếu đàn nhân giống và đàn thương phẩm là con lai thì năng suất sắp xếp ntn? Vì sao?
(?) tại sao không được đưa con giống từ đàn thương phẩm lên đàn nhân giống và đưa con giống từ đàn nhân giống lên đàn hạt nhân?
HS: Do chất lượng phẩm giống của đàn hạt nhân > đàn NG > đàn TP
(?) Quá trình sing sản và PT của gia súc diên ra theo quy trình nào?
HS: Phối giống -> Gia súc cái có chửa -> Đẻ con non -> nuôi con non bú sữa -> Cai sữa con non -> chuyển con non đi, nuôi riêng tách con mẹ
GV: Dựa vào đó ng ta đưa ra quy trình SX gia súc giống
(?) Có thể đảo lộn các bước đó được không?
(?) sự sinh sản của cá và gia súc khác nhau ntn? (Cá đẻ trứng nhiều, thụ tinh nhờ MT nước.........)
I/ Hệ thống nhân giống vật nuôi:
1/ Tổ chức đàn giống trong hệ thống nhân giống
a/ Đàn hạt nhân: SGK
b/ Đàn nhân giống: SGK
c/ Đàn thương phẩm: SGK
2/ Đặc điểm của hệ thống nhân giống hình tháp:
- Hệ thống nhân giống hình tháp là mô hình tổ chức hệ thống nhân giống thuần chủng để tăng về số lượng đàn giống
- Về chất lượng:
Đàn HN > đàn NG > đàn TP
- Về năng suất
Đàn TP > đàn NG > đàn HN
( do có ưu thế lai)
- Chỉ được đưa con gióng từ đàn hạt nhân xuống đàn nhân giống và từ đàn nhân giống xuống đàn thương phẩm mà không được làm ngược lại
II/ Quy trình sản xuất con giống
1/ Quy trình sản xuất gia súc giống:
4 bước: SGK
2/ Quy trình sản xuất cá giống:
4bước SGK
IV/ Củng cố:
(?) So sánh các công đoạn SX cá giống và gia súc giống?
Giống: 4 bước, theo trình tự nghiêm ngặt không được đảo lộn. mục đích SX được nhiều con giống tốt
Khác: + Bước 2: gia súc; cho phối giống, nuôi gia súc mang thai. ở cá: cho cá đẻ , trứng PT trong MT nước ( MT tự nhiên hoặc nhân tạo)
+ Bước 3: gia súc: nuôi dưỡng cả mẹ và con đều quan trọng , nhưng ở cá chủ yêú là chăm sóc cá bột, cá hương, cá giống. Còn cá mẹ đem đi nuôi ở ao khác và chăm sóc theo quy trình khác
V/ BTVN: Trả lời câu hỏi trong SGK
Ngày soạn: 22/09/2010
Tiết 8 – Tuần 8: ứng dụng công nghệ tế bào trong
công tác giống
A / Mục đích , yêu cầu:
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Biết được khái niệm và cơ sở khoa học cả công nghệ cấy truyền phôi bò
- Nêu được trình tự các công đoạn của công nghệ cấy truyền phôi bò
2/ Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK, liên hệ thực tế SX ( Cừu Dolly...)
3/ Giáo dục tư tưởng: HS say mê với các ứng dụng công nghệ hiện đại trong SX nông nghiệp để có ý thức hướng tới nghề nghiệp trong tương lai
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV.
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quan
C/ Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II Kiểm tra bài cũ
Trình bày tổ chức đàn giống trong hệ thống nhân gióng
Đặc điểm của hệ thống nhân giống hình tháp? So sánh các công đoạn SX cá giống và gia súc giống?
III/ Dạy bài mới:
ĐVĐ:Hiện nay KHKT đang PT mạnh và ứng dụng nhiều vào các nghành CN, trồng trọt. Một quy trình KT hiện đại được sử dụng trong chăn nuôi để phát nhanh số lượng đàn gia súc và chất lượng con giống đó là CN cấy truyền phôi. Vậy CN này được tiến hành ntn
Hoạt động
Nội dung
(?) Khái niệm? Ví dụ thực tế mà em biết?
GV: Bằng PP này 1 con cái trong 1 năm cho đươcj 7 -15 hợp tử truyền cho các con cái khác nuôi thai và nuôi con sau khi đẻ
(?) Tại sao công nghệ cấy truyền phôi được coi là công nghệ tế bào? ( HS: Phôi có gđ đầu là hợp tử, là 1 TB đặc biệt)
(?) Phôi bò khác TBSD ( trứng và tinh trùng ) và khác TB sinh dưỡng ntn?
HS: Khác TBSD vì phôi có bộ NST 2n
Khác TB sinh dưỡng: phôi có thể coi là 1 cơ thể độc lập trong ggđ đầu tiên của quá trình PT, nó sinh ra nhiều loại TB khác, nó có MT sống và chất dd phù hợp. Còn TBSD tồn tại trong các mô của cơ thể, được sinh ra từ các TB giống nó
Thảo luận nhóm: quan sát hình 27.1:
(?) Để thực hiện cấy truyền phôi cần những đk gì?
HS:+ Có bò cho phôi và bò nhận phôi, ( Đk: chúng phải có hiện tượng động dục cùng pha, khoẻ mạnh, SS bình thường)
+ Phôi của bò cho phải được thụ tinh ( tự nhiên hoặc nhân tạo) và phải được nuôi dưỡng tốt( hiện nay có ngân hàng phôi...)
+ Phải có trình độ chuyên môn, phương tiện kĩ thuật để lấy phôi, nuôi và cấy phôi thành công
(?) Bò cho phôi có nhiệm vụ gì? Bò nhận phôi có yêu cầu gì?
HS: Bò cho phôi cho nhiều Phôi có chất lượng DT tốt, bò nhận phôi phải có khả năng SS tốt, sức khoẻ tốt
(?) Mục đích của việc gây động dục hàng loạt là gì?( tạo trạng thái sinh lí SD phù hợp giữa bò cho với bò nhận thì phôi mới có thể PT trong tử cung của bò nhận phôi được)
(?) Làm thế nào để bò cho nà nhận động dục đồng loạt? ( dùng hoocmon như huyết thanh ngựa chửa)
(?) cấy truyền phôi bò nhằm mục đích gì?
Phát triển nhanh số lượng và chất lượng đàn giống
VD: bò 1 năm đẻ 1 lứa, nhưng nếu sd cấy truyền phôi sẽ tạo ra nhiều bê con
I/ Khái niệm:
Là quá trình đưa phôi được tạo ra từ cơ thể bò mẹ này ( bò cho phôi) vào cơ thể bò mẹ khác ( bò nhận phôi), phôi vẫn sống và PT tốt tạo thành cá thể mới và được sinh ra bình thường
II/ Cơ sở khoa học
- Phôi có thể coi là 1 cơ thể độc lập ở gđ đầu của quá trình PT
- Nếu chuyển phôi vào cơ thể khác có trạng thái sinh lí sinh dục phù hợp với trạng thái của cá thể cho phôi thì nó vẫn sống và PT bình thường ( sự phù hợp đó gọi là sự đồng pha )
- Sử dụng các chế phẩm SH chứa hoocmon có thể điều khiển sinh sản của VN theo ý muốn
III/ Quy trình công nghệ cấy truyền phôi bò
Yêu cầu HS vẽ hình 27.1: quy trình cấy truyền phôi vào vở
* Nhận xét:
- ĐK cấy truyền phôi:
+ bò cho phôi và bò nhận phôi phải có hiện tượng động dục cùng pha, khoẻ mạnh, SS bình thường
+ Phôi của bò cho phải được thụ tinh ( tự nhiên hoặc nhân tạo) và phải được nuôi dưỡng tốt( hiện nay có ngân hàng phôi...)
+ Phải có trình độ chuyên môn, phương tiện kĩ thuật để lấy phôi, nuôi và cấy phôi thành công
- Lợi ích:Đây là thành tựu tiến bộ của KHSX giống hiện đại, giúp tăng nhanh số lượng và đảm bảo tốt chất lượng của những VN quý hiếm
IV/ Củng cố;
Thế nào là cấy truyền phôi bò? Lợi ích?
Là đưa P từ bò cho phôi vào tử cung của bò nhận phôi để phôi PT ở đó, mục đích là PT nhanh số lượng chất lượng đàn giống
V/ bài tập về nhà : giả sử trong tương lai có cơ hội được sở hữu 1 trang trại nuôi bò, em có sd công nghệ này không ? Tại sao?
Ngày soạn: 19/10/2010
Tiết 09 – tuần 09: kiểm tra 1tiết
Ngày soạn: 14/08/2010
Tiết 10 – Tuần 10: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
A / Mục đích , yêu cầu:
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Biết được các loại nhu cầu về dinh dưỡng của vật nuôi
- Biết và phân biệt được tiêu chuẩn khẩu phần ăn của VN, nguyên tắc khi phối hợp khẩu phần ăn
2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK, liên hệ thực tế SX
3/ Giáo dục tư tưởng: Biết vận dụng các kiến thức đã học để xác định tiêu chuẩn và phối hợp khẩu phần ăn cho VN trong gđ
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy; Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV.
2/ Chuẩn bị của trò: Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quan
C/ Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II Kiểm tra bài cũ
Thế nào là cấy truyền phôi bò? Lợi ích? Quy trình công nghệ cấy truyền phôi bò?
III/ Dạy bài mới:
(?) Theo em vì sao phải quan tâm tìm hiểu nhu cầu dd của VN ( tầm quan trọng của thức ăn với ST của VN)?
(?) Nhu cầu từng chất dd có giống nhau với các loại VN không?
Hoạt động
Nội dung
(?) Thế nào là nhu cầu dd của VN? Phụ thuộc vào những yếu tố gì?Phân biệt nhu cầu duy trì và nhu cầu SX?
(?) Xác đinh nhu cầu dd cho : VN lấy thịt, sức kéo, mang thai. đẻ trứng, đực giống?
- VN lấy thịt; ( lợn): thức ăn giàu NL như các laọi hạt ngũ cốc giàu gluxit, các loại cám gạo, bột sắn, không cho ăn các loại nhiều mỡ như ngô, khô dầu sẽ làm mỡ nhão, chất lượng thịt kem
- VN lấy sức kéo; rơm rạ, cỏ, cây ngô, bã mía, thường nấu cháo hoặc cám cho ăn trước khi đi cày bừa
- Gia súc mang thai, đẻ trứng: chú ý Pro
- Đực giống: đạm ( bột cá, đỗ tương rang), bột ( cám, bột ngô, bột sắn) cân đối vitamin ( rau xanh)
(?) Làm thế nào để xác định được tiêu chuẩn ăn của VN?
(?) Năng lượng là gì? Đơn vị? Vai trò của NL với VN? Laọi thức ăn nào cung cấp chủ yếu NL cho VN?
(?) VD: tỉ lệ tiêu hoá Pr đỗ tương là 85% nghĩa là gì? ( cứ ăn 1000 g đỗ tương thì VN tiêu hoá được 850 g Pr đỗ tương)
(?) Thế nào là khoáng đa lượng? Vi lượng?
Vai trò?
(?)Vitamin có nhiều trong loại thức ăn nào? ( rau xanh, cỏ xanh, các loại hoa quả, tắm nắng )
(?) Vi có giá trị cung cấp năng lượng không? vậy vai trò của nó là gì?
(?) Phân biệt tiêu chuẩn với khẩu phần? HS: tiêu chuẩn là quy định mức ăn thể hiện bằng các chỉ số dd có trong khẩu phần căn cứ vào nhu cầu dd của VN. Khẩu phần là lượng các loại thức ăn cung cấp hàng ngày đáp ứng nhu cầu dd. Trong chăn nuôi xđ được nhu cầu dd sẽ xác định được tiêu chuẩn từ đó lập khẩu phần ăn phù hợp
(?)Tại sao nguyên tắc lập KP lại phải đảm bảo tính khoa học và tính kinh tế?
HS: Đảm bảo tính KH mới đáp ứng được nhu cầu dd cả về chất lượng và số lượng TA.. Đảm bảo tính KT mới hạ giá thành ,CN có hiệu quả
I/ Nhu cầu dd của vật nuôi:
* ĐN: là lượng thức ăn VN phải thu nhận vào hàng ngày để duy trì sự sống và tạo ra sản phẩm
a/ Nhu cầu duy trì: SGK
b/ Nhu cầu sản xuất SGK
Kết luận: Mỗi loại VN có nhu cầu dd khác nhau về lượng và chất. Tuỳ theo đặc điểm của từng loại VN mà có chế độ nuôi dưỡng chăm sóc khác nhau
II/ Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi:
1/ Khái niệm: là những quy định về mức ăn cần cung cấp
File đính kèm:
- Giao an mon cong nghe 10tron bo cuc hay.doc