I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Hiểu rõ được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng
- Trình bày được nội dung, mục đích của các thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh
II. Phương pháp, phương tiện
* Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, diễn giảng
* Phương tiện: Tranh ảnh về các thí nghiệm khảo nghiệm GCT, băng hình về hội nghị đầu bờ (gồm hoạt động báo cáo và khảo sát thực tế)
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
197 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1078 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 10 - Trường THPT Hàm Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 03/8/2010
Tuần : 01
Tiết : 01
CHƯƠNG I
TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG
Bài 2: KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Hiểu rõ được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng
- Trình bày được nội dung, mục đích của các thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh
II. Phương pháp, phương tiện
* Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, diễn giảng
* Phương tiện: Tranh ảnh về các thí nghiệm khảo nghiệm GCT, băng hình về hội nghị đầu bờ (gồm hoạt động báo cáo và khảo sát thực tế)
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy học bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống
- Muốn khai thác tối đa hiệu quả của giống cần khảo nghiệm về những đặc điểm nào?
- Một giống lúa mới, nếu không thông qua khải nghiệm mà đưa vào sản xuất đại trà ngay thì kết quả sẽ thế nào? Tại sao?
- Tóm tắt mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm GCT?
I. Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm GCT
- Xác định được điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng phù hợp với từng giống cây trồng
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống luân canh, kỹ thuật canh tác phù hợp với từng giống
- Kịp thời đưa giống mới vào sản xuất đại trà.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng
- Trong thí nghiệm SS, giống mới được bố trí so sánh với giống nào? Mục đích là gì? (so sánh với giống đại trà nhằm xác định những đặc điểm ưu việt của giống mới so với giống đại trà)
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về TNSS; yêu cầu HS quan sát hình 2.1SGK xác định giống mới, giống đại trà.
- So sánh giống cần chú ý đến các chỉ tiêu nào?
- Mục đích của thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật là gì?
- Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật được tiến hành ở phạm vi nào?
- GV yêu câu HS quan sát hình 2.2 SGK cho biết đó là thí nghiệm kiểm tra nội dung gì? (kiểm tra chế độ phân bón phù hợp)
- Giống mới với những điều kiện gì sẽ được tổ chức thí nghiệm sản xuất quảng cáo? (sau khi đã được cấp giấy chứng nhận giống QG)
- Thí nghiệm sản xuất quảng cáo nhằm mục đích gì?
- Thí nghiệm sản xuất quảng cáo phải tiến hành những nội dung gì?
II. Các loại thí nghiệm khảo nghiệm GCT
1. Thí nghiệm so sánh giống
* Mục đích: So sánh giống mới và giống sản xuất đại trà nhằm xác định tính ưu việt của giống mới
* Nội dung: So sánh toàn diện giống mới và giống sản xuất đại trà về các chỉ tiêu:
- Sinh trưởng, phát triển
- Năng suất, chất lượng sản phẩm
- Khả năng chống chịu
2. Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật
* Mục đích: Kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống để xác định quy trình kỹ thuật chuẩn bị cho sản xuất đại trà
* Nội dung: Gieo trồng và chăm sóc giống mới với nhiều chế độ khác nhau
3. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo
* Mục đích: Tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà
* Nội dung:
- Tổ chức hội nghị đầu bờ để đánh giá năng suất, chất lượng của giống mới
- Tuyên truyền, quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng về giống mới.
4. Củng cố
HDMT : Ở việt nam nhập một số giống cỏ, ốc bươu vàng, không chú ý đến ảnh hưởng của chúng đến hệ sinh thái gây những hậu quả không tốt cho sản xuất và môi trường . hiện nay việt nam có nhập Rùa móng đỏ đả bọc lộ nhgiều tiêu cực
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK
- Nhận xét ý thức, thái độ và kết quả học tập của HS
5. Hướng dẫn
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc trước ở nhà bài 3 và bài 4: “Sản xuất giống cây trồng”
Ngày soạn : 06/8/2010
Tuần : 02
Tiết : 02
Bài 3-4: SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng và quy trình sản xuất GCT
- Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa quy trình sản xuất giống theo sơ đồ DT và sơ đồ PT
- So sánh được sự giống và khác nhau giữa quy trình sản xuất giống tự thụ phấn và quy trình sản xuất giống thụ phấn chéo
- Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh.
II. Phương pháp, phương tiện
* Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, trực quan
* Phương tiện: Phóng to quy trình sản xuất giống theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng?
- Mục đích, cách thức tiến hành thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật?
3. Dạy học bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích sản xuất giống cây trồng và hệ thống sản xuất GCT
- Yêu cầu HS đọc SGK phần I
- Tóm tắt mục đích của công tác SX GCT?
- Thế nào là thuần chủng? (độ thuần chủng của giống là nói tới kiểu gen đồng hợp của giống)
- Hệ thống sản xuất giống cây trồng bắt đầu từ đâu và khi nào kết thúc?
- Hệ thống sản xuất GCT gồm những giai đoạn nào?
- Thế nào là hạt SNC, nơi nào có nhiệm vụ sản xuất hạt SNC? (Là lô hạt giống được nhân ra từ giống tác giả hoặc phục tráng giống sản xuất đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của TCN hoặc TCVN)
- Thế nào là hạt NC, nơi nào có nhiệm vụ sản xuất hạt NC? (Là lô hạt chất lượng cao được nhân ra từ lô hạt SNC theo quy trình của Bộ NN và PTNT và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của TCN hoặc TCVN)
- Thế nào là hạt XN, nơi nào có nhiệm vụ sản xuất hạt XN? (hạt chất lượng cao, được nhân ra từ hạt NC; Sản xuất tại cơ sở nhân giống địa phương)
I. Mục đích của công tác SX GCT
- Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức sống và tính trạng điển hình của giống
- Tạo ra đủ số lượng giống cần thiết để đưa vào sản xuất đại trà.
II. Hệ thống sản xuất giống cây trồng
SẢN XUẤT HẠT SNC
SẢN XUẤT HẠT NC
SẢN XUẤT HẠT
XN
SẢN XUẤT ĐẠI TRÀ
GĐ 1
GĐ 2
GĐ 3
Sơ đồ hệ thống sản xuất GCT:
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình sản xuất GCT – 20’
- Cây trồng nông nghiệp có mấy hình thức sinh sản, là những hình thức nào? (sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính)
- Sinh sản hữu tính có mấy phương thức, là những phương thức nào? (tự thụ và thụ phấn chéo)
- GV: Tương ứng với mỗi hình thức, phương thức sinh sản của cây trồng NN mà chúng ta có các quy trình sản xuất khác nhau.
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm, nhóm thứ nhất nghiên cứu, trình bày sơ đồ duy trì; Nhóm thứ hai nghiên cứu, trình bày sơ đồ phục tráng; Nhóm thứ 3 và thứ 4 so sánh sự giống và khác nhau của hai sơ đồ phục tráng và duy trì.
- GV: Treo sơ đồ phóng to hình 3.2 và 3.3
- Sau 5’ GV yêu cầu đại diện nhóm 1 và nhóm 2 trình bày bảng. Sau khi hai nhóm 1 và 2 trình bày bảng xong, yêu cầu nhóm 3, 4 so sánh.
- Điều kiện phục tráng:
+ Sản xuất có nhu cầu hạt giống của giống cây trồng đó
+ Có mô tả giống gốc hoặc tài liệu có liên quan làm cơ sở để phục tráng
+ Cán bộ chuyên môn sâu và nắm vững đặc điểm của giống
- Sau khi học sinh báo cáo kết quả xong, GV nhận xét, bổ sung (nếu cần thiết) và kết luận.
- GV: đối với cây trồng thụ phấn chéo, quy trình đều làm như với cây tự thụ nhưng tất cả các bước đều tiến hành trong khu cách ly và khi phải loại bỏ các cây, dòng không đạt yêu cầu thì phải tiến hành trước khi phấn chín (tung phấn).
- Yêu cầu một HS đọc SGK.
- Cây rừng có đặc điểm gì khác với cây lương thực, thực phẩm?
- GV: cây rừng là cây dài ngày cho nên quy trình sản xuất chủ yếu gồm hai giai đoạn
III. Quy trình sản xuất giống cây trồng
1. Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp
a. Sản xuất giống ở cây tự thụ phấn
* Sơ đồ duy trì
- Đối tượng áp dụng: đã có sẵn hạt TG hoặc hạt SNC
- Sơ đồ:
* Sơ đồ phục tráng
- Sơ đồ:
- Đối tượng áp dụng: giống đang được sử dụng nhưng có biểu hiện thoái hóa hoặc đã bị thoái hóa. Đặc biệt là những giông không rõ nguồn gốc hoặc tác giả chọn tạo.
b. Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo
c. Sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính
- Gđ 1: Sản xuất giống SNC bằng chọn lọc
- Gđ 2: Sản xuất giống NC từ giống SNC
- Gđ 3: Sản xuất giống XN từ giống NC
2. Sản xuất giống cây rừng
- Gđ 1: Sản xuất giống SNC và NC bằng cách chọn lọc cây trội để xây dựng rừng giống hoặc vườn giống
- Gđ 2: Nhân giống cây rừng ở vườn giống hoặc rừng giống để cung cấp cho sản xuất đại trà, có thể bằng hạt hoặc giâm hom hoặc nuôi cấy mô
4. Củng cố
Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập: So sánh quy trình sản xuất giống ở 3 nhóm cây trồng:
CÂY TỰ THỤ PHÂN
CÂY THỤ PHẤN CHÉO
CÂY NGVT
GIỐNG NHAU
KHÁC NHAU
5. Hướng dẫn
- Trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc trước bài 5: “Thực hành: Xác định sức sống của hạt”; Học thuộc quy trình thực hành
- Chuẩn bị mẫu vật cho bài thực hành
Ngày soạn : 10/8/2010
Tuần :03
Tiết : 03
Bài 5: Thực hành
XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Biết phương pháp và xác định được sức sống của hạt một số cây trồng nông nghiệp
- Rèn luyện tính chu đáo, cẩn thận thông qua việc thực hiện đúng quy trình thực hành, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động
- Áp dụng được kiến thức và kỹ năng vào thực tế sản xuất tại gia đình và địa phương
II. Phương pháp, phương tiện
* Phương pháp: Làm việc theo nhóm
* Phương tiện:
- Hạt giống: Mỗi nhóm HS chuẩn bị trước 3 loại hạt giống cây trồng nông nghiệp: 1 lạng thóc; 2 lạng đỗ tương; 3 lạng ngô
- Dụng cụ: GV chuẩn bị trước: Đĩa Petri; Panh; Dao cắt hạt; Lam kính; Giấy thấm; Dung dịch Indicago cacmin và ống hút
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra trước khi thực hành
Nêu quy trình thực hành: Xác định sức sống của hạt
3. Dạy học bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn quy trình thực hành
- Yêu cầu HS trình bày quy trình
- GV nhắc học sinh: Khi thực hiện 4 bước đầu tiên, các em khác chú ý quan sát và ghi bảng thành 2 cột: Hạt nhuộm màu và hạt không nhuộm màu, như cách kiểm phiếu: mỗi hạt đánh 1 gạch, 5 hạt được một ô vuông có 1 đường chéo: . Sau mỗi lần cắt, gạt hạt đã cắt ra khỏi lam kính để tránh nhầm lẫn và phải cắt đủ tất cả các hạt đã sử dụng vào làm thí nghiệm.
I. Quy trình thực hành
- Bước 1: Lấy mẫu: lấy 50 hạt (số lượng tùy loại hạt), lau sạch rồi cho vào đĩa Petri đã lau sạch
- Bước 2: Dùng ống hút dung dịch thuốc thử cho vào hộp Petri đã có hạt giống sao cho thuốc thử ngập hạt giống rồi ngâm trong thời gian 10 – 15 phút
- Bước 3: Dùng panh gắp hạt giống ra giấy thấm và lau thật khô hạt giống vừa được gắp ra
- Bước 4: Dùng panh kẹp chặt hạt giữ trên lam kính, dùng dao cắt đôi hạt theo chiều ngang rồi quan sát nội nhũ. Nếu nội nhũ bị nhuộm màu thì hạt đã bị chết, nếu không bị nhuộm màu thì hạt là hạt sống.
- Bước 5: Tính tỉ lệ hạt sống:
A% = × 100
Trong đó: B là số hạt không bị nhuộm màu; C là tổng số hạt sử dụng vào làm thí nghiệm.
Hoạt động 2: HS thực hành theo nhóm
- HS thực hiện lần lượt các bước thực hành như đã hướng dẫn. Trong thời gian ngâm hạt giống, HS ghi tóm tắt quy trình thực hành vào vở thực hành. Kẻ bảng “tính tỉ lệ hạt sống” và bảng “đánh giá kết quả” theo mẫu trong SGK.
- GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở học sinh đảm bảo đúng quy trình thực hành và đảm bảo an toàn vệ sinh lao động.
4. Củng cố
- Các nhóm nộp báo cáo thực hành
- GV thu báo cáo; Nhận xét kết quả, ý thức thái độ HS qua bài thực hành
- Nhắc nhở HS thu dọn, vệ sinh phòng học.
5. Hướng dẫn
-Ap dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
- Đọc trước bài 6; sưu tầm hình ảnh về một số giống cây trồng là sản phẩm của công nghệ nuôi cấy mô tế bào.
Ngày soạn : 20/8/2010
Tuần : 04
Tiết : 04
Bài 6
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO TRONG TẠO
VÀ NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được khái niệm nuôi cấy mô tế bào và cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào
- Trình bày được một số ứng dụng của công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong tạo và nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp
- Trình bày được quy trình công nghệ nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô
II. Phương pháp, phương tiện
* Phương pháp: Vấn đáp, diễn giảng
* Phương tiện: Hình 6 SGK phóng to; Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy học bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm của phương pháp nuôi cấy mô tế bào
- Yêu cầu HS đọc SGK mục I
- Môi trường dinh dưỡng phù hợp là môi trường như thế nào?
- Môi trường nuôi cấy:
+ Đa lượng: Các loại muối của N – P – K – Ca – S – Mg
+ Vi lượng: Sắt, kẽm, Brom, Mangan, Molipden
+ Các chất phụ gia hữu cơ: Vit, amino acid, một số chất phụ gia khác như nước dừa, dịch chiết nấm men
+ Nguồn các bon: Đường Glucose hoặc Fructose
+ Tác nhân làm rắn mt: Agar (poly saccharide thu từ ngành tảo đỏ)
+ Chất điều hòa sinh trưởng: Auxin (IAA, IBA, NAA) và Cytokinin (ABA, )
I. Khái niệm phương pháp nuôi cấy mô TB
* Nuôi cấy mô TB là phương pháp tách rời TB, mô đem nuôi cấy trong môi trường thích hợp để chúng tiếp tục phân bào rồi biệt hóa thành mô, cơ quan và phát triển thành cây mới
* Môi trường dinh dưỡng phù hợp: có đầy đủ các nguyên tố đa lượng (N, S, Ca, K, P) các nguyên tố vi lượng (Fe, B, Mo, I, ) Glucose hoặc Saccarose có thêm các chất điều hòa sinh trưởng như Auxin, Cytokinin
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào
- Dựa vào những khả năng nào của tế bào thực vật mà có thể nuôi cấy TB để tạo ra cơ thể mới?
- Trình bày tóm tắt quá trình phát triển của thực vật từ hợp tử đến cây trưởng thành?
- Đặc điểm của tế bào chuyên biệt ở thực vật là gì?
- GV: Cơ thể thực vật trưởng thành là một thể thống nhất gồm nhiều cơ quan có chức năng khác nhau được hình thành từ nhiều loại TB khác nhau. Tất cả các TB đó đều có nguồn gốc chung từ một TB ban đầu gọi là TB hợp tử
- Thế nào là kỹ thuật nuôi cấy tế bào?
II. Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào
1. Tính toàn năng của tế bào
Theo quan niệm của sinh học hiện đại, mỗi TB riêng rẽ đã phân hóa đều mang toàn bộ lượng thông tin di truyền cần thiết và đủ của cả cơ thể sinh vật đó. Khi gặp điều kiện phù hợp, mỗi TB đều có thể phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh
TB PHÔI SINH
TB CHUYÊN HÓA
PHÂN HÓA TB
PHẢN PHÂN HÓA TB
2. Sự phân hóa và phản phân hóa tế bào
* Kỹ thuật nuôi cấy TB là kỹ thuật điều khiển sự phát sinh hình thái của TBTV một cách định hướng dựa vào sự phân hóa và phản phân hóa của TB trên cơ sở tính toàn năng của TBTV khi nuôi cấy tách rời trong đk nhân tạo và vô trùng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
- Theo em, vật liệu nuôi cấy phải đạt yêu cầu gì?
- Tại sao phải khử trùng vật liệu?
- Nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào có những ý nghĩa gì?
III. Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
Chọn vật liệu
Khử trùng VL
Tạo chồi
Tạo rễ
Cấy cây ra mt thích hợp
Cấy cây ra vườn ươm, cách ly
Phẩm chất tốt, NS cao, không có dấu hiệu bị bệnh, đang ở trạng thái ngủ nghỉ.
Sử dụng: Ca(OCl)2 hoặc HgCl2 hoặc H2O2 hoặc C2H5OH. Nồng độ 3 -7% trong thời gian 5 – 15’.
Nuôi cấy vật liệu trong điều kiện môi trường nhân tạo có bổ sung Auxin và Cytokinin (Cyt > Aux).
Nuôi cấy vật liệu trong điều kiện môi trường nhân tạo có bổ sung Auxin và Cytokinin (Cyt < Aux).
Giá thể là cát, đất phù sa, trấu hun, xơ dừa hoặc hỗn hợp các thành phần này theo tỷ lệ khác nhau.
Sau khi cây phát triển bình thường và đạt tiêu chuẩn cây giống, chuyển cây ra vườn ươm.
Ý nghĩa của công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
- Tạo ra một quần thể cây con đồng đều giữ nguyên đặc tính của nguyên liệu ban đầu với hệ số nhân giống cao
- Chủ động được việc sản xuất cây giống
- Tạo ra cây con khỏe mạnh, sạch virus, có thể phục tráng giống cây trồng quý hiếm
4. Củng cố
GV sử dụng hình 6 phóng to treo lên bảng và giải thích tóm tắt quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
5. Hướng dẫn
- Về nhà học bài, trả lời câu hỏi trong SGK cuối bài
- Tìm hiểu, thu thập thông tin tư liệu liên quan đến ứng dụng CNTB trong cuộc sống
- Đọc trước bài 7: Một số tính chất của đất trồng
Ngày soạn : 10/9/2010
Tuần : 05
Tiết : 05 Bài 7
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được khái niệm, cấu tạo của keo đất và khả năng hấp phụ của đất
- Trình bày được phản ứng của dung dịch đất, các loại PƯ của dung dịch đất và độ phì nhiêu của đất
- Áp dụng kiến thức vào bảo vệ và nâng cao độ phì nhiêu của đất
II. Phương pháp, phương tiện
* Phương pháp: Trực quan, vấn đáp
* Phương tiện: Hình 7 SGK phóng to; Đất thịt phơi khô, tán thành bột (20 – 30g), cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, 500ml nước sạch; Phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào? Ý nghĩa?
3. Dạy học bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu keo đất và khả năng phụ của đất
- Đọc SGK, nêu khái niệm keo đất?
- Giáo viên làm thí nghiệm hòa tan đất bột vào nước sạch và chỉ cho HS thấy nguyên nhân nước bị đục là do keo đất không tan, lơ lửng trong nước làm nước đục
- GV treo sơ đồ cấu tạo keo đất lên bảng
- Yêu cầu HS quan sát, hoàn thành bảng:
Chỉ tiêu so sánh
Keo âm
Keo dương
Nhân
(Có hay không)
Điện tích lớp ion
Lớp QĐ điện
Lớp ion bù
+ Ion bất động
+ Ion khuếch tán
I. Keo đất và khả năng hấp phụ của đất
1. Keo đất
a. Khái niệm keo đất
Keo đất là những phần tử cơ giới đất có kích thước nhỏ từ 1 – 200µm, không tan trong nước, ở trạng thái huyền phù.
b. Cấu tạo keo đất
Chỉ tiêu so sánh
Keo âm
Keo dương
Nhân
(Có hay không)
Có
Có
Điện tích lớp ion
Lớp QĐ điện
-
+
Lớp ion bù
+ Ion bất động
+ Ion khuếch tán
+
+
-
-
- Thế nào là khả năng hấp phụ của đất?
- Tại sao keo đất có khả năng hấp phụ?
- GV lấy ví dụ
- Yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự
2. Khả năng hấp phụ của đất
- Khả năng hút bám các ion, các phần tử nhỏ trên bề mặt hạt keo, không làm thay đổi bản chất của những phần tử đó do năng lượng bề mặt của keo đất gây ra gọi là khả năng hấp phụ của keo đất.
NH4+
NH4+
H+
H+
KĐ
KĐ
- Ví dụ:
+ (NH4)2SO4 → + H2SO4
Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng của dung dịch đất – 20’
- Phản ứng của dung dịch đất do yếu tố nào quyết định?
- Có mấy loại phản ứng của dung dịch đất?
- Độ chua của dung dịch đất có mấy loại? Là những loại nào?
- Phản ứng chua thường xảy ra với loại đất nào?
- Phản ứng kiềm xảy ra khi nào?
- Thường gặp ở loại đất nào?
- Nếu biết là đất chua, kiềm muốn cải tạo để cho đất trung tính hoặc bớt chua, kiềm người ta thường làm thế nào? (Bón vôi bột hoặc tăng cường bón phân chua sinh lý)
- Vậy phản ứng của dung dịch đất có ý nghĩa gì?
II. Phản ứng của dung dịch đất và ý nghĩa của nó
Phản ứng của dung dịch đất do nồng độ của ion H+ và ion OH- quyết định. Nếu:
[H+] > [OH-] → phản ứng chua
[H+] < [OH-] → phản ứng kiềm
[H+] = [OH-] → trung tính
1. Phản ứng chua của dung dịch đất
Dựa vào trạng thái của ion H+ và Al3+ trong dung dịch đất, phản ứng chua chia làm hai loại:
- Chua hoạt tính: H+ và Al3+ ở trạng thái tự do trong dung địch đất
- Chua hoạt tiềm tàng: H+ và Al3+ bị hấp phụ trên bề mặt keo đất gây nên
- Đa số đất trong đê (trừ đất phù sa, đất mặn) là đất chua
2. Phản ứng kiềm
Thường gặp với loại đất chứa muối Cacbonate: Na2CO3 và CaCO3:
Na2CO3 + 2H2O D 2NaOH + H2CO3
H2CO3 → H2O + CO2↑
3. Ý nghĩa
Giúp xác định được các giống cây trồng phù hợp với từng loại đất và đề ra các biện pháp cải tạo, chăm bón phù hợp
Hoạt động 3: Độ phì nhiêu của đất
- Thế nào là độ phì nhiêu của đất?
- Yếu tố nào quyết định độ phì nhiêu của đất? Cần áp dụng các biện pháp nào để làm tăng độ phì nhiêu của đất?
- Nêu sự khác nhau giữa hai loại độ phì nhiêu của đất?
- Nêu ví dụ về hoạt động sản xuất của con người làm tăng độ phì nhiêu của đất?
III. Độ phì nhiêu của đất
1. Khái niệm
Là khả năng đất cung cấp đầy đủ và không ngừng nước, các chất khoáng cần thiết cho cây, không chứa các chất độc hại, bảo đảm cho cây đạt năng suất cao
2. Phân loại
- Độ phì tự nhiên: Hình thành do thảm thực vật tự nhiên, không có sự tác động của con người
- Độ phì nhân tạo: Hình thành do quá trình cải tạo và sử dụng đất của con người
4. Củng cố
GDMT : Hs thấy được tác hại của việc bón phân quá nhiều và bón liên tục một số loại phân vô cơ sẽ làm cho đất chua (do tăng nồng độ H+ trong đất )
Thấy được hoạt động sản xuất của on người cũng có vai trò nhất định trong việc hình thành độ phì nhiêu của đất,hiểu được cơ sở khoa học của việc bón phân, bón vôi để cải tạo độ phì nhiêu của đất.
- Thế nào là phản ứng của dung dịch đất? Nêu một vài ví dụ về ứng dụng thực tế của phản ứng dung dịch đất?
- Thế nào là độ phì nhiêu của đất? Một số biện pháp kỹ thuật làm tăng độ phì của đất?
5. Hướng dẫn
- Học bài, áp dụng kiến thức vào bảo vệ và nâng cao độ phì nhiêu của đất
- Đọc trước nội dung bài thực hành: Xác định độ chua của đất
- Chia lớp thành 6 – 8 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị 1.5 lạng đất thịt phơi khô đã nghiền nhỏ.
Ngày soạn : 20/9/2010
Tuần :06
Tiết : 06
Bài 8: Thực hành
XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA ĐẤT
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được quy trình thực hành xác định độ chua của đất
- Xác định được pH các mẫu đất bằng các thiết bị thông thường
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, phương pháp làm việc khoa học
- Áp dụng được kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
II. Phương pháp, phương tiện
* Phương pháp: Làm việc theo nhóm nhỏ
* Phương tiện: Mẫu đất (HS chuẩn bị từ nhà); Thuốc thử (dung dịch KCl 1N), bình tam giác, ống hút, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, máy đo pH và cân điện tử
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
- Giáo viên kiểm tra mẫu vật học sinh đã chuẩn bị
- Chia lớp thành 6 – 8 nhóm nhỏ, giao dụng cụ cho các nhóm
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày quy trình các bước thực hành Xác định độ chua của đất?
3. Dạy học bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Giáo viên phân tích kỹ thuật
- Yêu cầu một HS nêu quy trình
- Giáo viên làm thí nghiệm mẫu và phân tích quy trình kỹ thuật
I. Quy trình thực hành
- Bước 1: Cân 2 mẫu đất đã chuẩn bị, mỗi mẫu 20gam vào hai bình tam giác loại 100ml
- Bước 2: Đong 50ml KCl 1N vào bình thứ nhất và 50ml nước cất vào bình thứ hai
- Bước 3: Lắc đều hai bình trong thời gian 15’
- Bước 4: Dùng máy đo pH xác định pH của dung dịch đất trong hai bình
Hoạt động 2: HS thực hành “Xác định độ chua của đất”
- Yêu cầu mỗi nhóm tiến hành 3 mẫu cùng loại (cùng mẫu đất, dung dịch đệm) để lấy kết quả trung bình
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm thực hành
- GV nhắc HS vẽ bảng báo cáo kết quả thực hành vào vở trong thời gian trống
II. Thực hành: Xác định độ chua của đất
pHtb =
4. Củng cố
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét kết quả, ý thức, thái độ làm việc của các nhóm học sinh
5. Hướng dẫn
- Nhắc nhở học sinh vệ sinh phòng học
- Áp dụng kiến thức, kỹ năng vào cải tạo đất trồng tại gia đình và địa phương
- Đọc trước nội dung bài 9: “Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá”
- Sưu tầm một số tranh ảnh về những vùng đất xám bạc màu và đất xói mòn
Ngày soạn :22/09/2010
Tuần : 07
Tiết :07
Bài 9
BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG
ĐẤT XÁM BẠC MÀU, ĐẤT XÓI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được nguyên nhân hình thành, tính chất, biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu
- Trình bày được nguyên nhân hình thành, tính chất, biện pháp cải tạo và sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
- Áp dụng được kiến thức vào bảo vệ và cải tạo những vùng đất xấu tại địa phương
II. Phương pháp, phương tiện
* Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm việc cá nhân
* Phương tiện: Tranh ảnh liên quan, băng hình ghi hiện tượng xói mòn, rửa trôi do mưa lũ, các hoạt động canh tác trên ruộng bậc thang, canh tác Nông – Lâm kết hợp; Phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy học bài mới – 40’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của đất trồng Việt Nam – 5’
- GV giới thiệu đặc điểm chung của đất Việt Nam
I. Đặc điểm chung của đất Việt Nam
- Điều kiện khí hậu nóng ẩm nên chất hữu cơ và mùn dễ bị khoáng hóa
- Chất dinh dưỡng dễ hòa tan, dễ bị rửa trôi
- Phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi nên bị xói mòn mạnh và dễ thoái hóa
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng
đất xám bạc màu – 15’
- Yêu cầu HS đọc SGK phần 1
- Những điều kiện và nguyên nhân dẫn tới tình trạng đất bị bạc màu là gì?
- GV cho HS quan sát một số tranh ảnh về đất xám bạc màu
- Tại sao địa hình dốc thoải lại gây nên bạc màu đất?
- Canh tác lạc hậu tại sao lại làm bạc màu đất?
- Yêu cầu HS tóm tắt các đặc điểm của đất xám bạc màu theo trình tự: phẫu diện ® thành phần cơ giới ® độ chua ® dinh dưỡng ® VSV
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hoàn thành bảng:
BIỆN PHÁP
TÁC DỤNG
II. Nguyên nhân hình thành, biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu
1. Điều kiện và nguyên nhân hình thành
- Hình thành ở vùng giáp ranh giữa đồng bằng và miền núi
- Địa hình dốc thoải
- Tập quán canh tác lạc hậu
- Chặt phá rừng bừa bãi
2. Tính chất của đất xám bạc màu
- Tầng đất mặt mỏng
- Thành phần cơ giới nhẹ, thường khô hạn
- Độ chua cao
- Nghèo chất dinh dưỡng, n
File đính kèm:
- giao an tron bo CN10.doc