Chương 1 : VẼ KỸ THUẬT CƠ SỞ
Tiết 1
Bài 1 : TIÊU CHUẨN BẢN VẼ KỸ THUẬT
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A/ Mục tiêu : Qua bài này học sinh phải :
_ Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản VKT ( khổ giấy , tỉ lệ , nét vẽ )
_ Biết tuân thủ các tiêu chuẩn bản VKT .
Trọng tâm : có thể trình bày 1 bản vẽ theo đúng tiêu chuẩn .
B/ Chuẩn bị : Hình 1.3 sgk vẽ lớn .
C/ Tiến trình bài dạy :
Bước 1 : On định , điểm danh hoc sinh ( 3ph ) .
Bước 2 : Nghiên cứu kiến thức mới
106 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 1398 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 11 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1 : VẼ KỸ THUẬT CƠ SỞ
Tiết 1
Bài 1 : TIÊU CHUẨN BẢN VẼ KỸ THUẬT
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A/ Mục tiêu : Qua bài này học sinh phải :
_ Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản VKT ( khổ giấy , tỉ lệ , nét vẽ )
_ Biết tuân thủ các tiêu chuẩn bản VKT .
Trọng tâm : có thể trình bày 1 bản vẽ theo đúng tiêu chuẩn .
B/ Chuẩn bị : Hình 1.3 sgk vẽ lớn .
C/ Tiến trình bài dạy :
Bước 1 : Oån định , điểm danh học sinh ( 3ph ) .
Bước 2 : Nghiên cứu kiến thức mới
TL
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
5ph
A/ Ý nghĩa :
Bản VKT là phương tiện thông tin dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật . Vì vậïy nó phải được xây dựng theo các qui tắc thống nhất được qui định trong các tiêu chuẩn về bản VKT .
Hoạt động 1 : Tìm hiểu ý nghĩa về tiêu chuẩn bản VKT .
_ Vì sao có bản VKT ?
_ Bản VKT được xây dựng theo qui tắc như thế nào ?
Nghiên cứu câu hỏi, trả lời , rút ra ý nghĩa .
8ph
B/ Các tiêu chuẩn :
I/ Khổ giấy : Bảng 1.1
A0 , A1 , A2 , A3 ,A4 .
Riêng khổ A4 luôn luôn đặt dọc .
Mỗi bản vẽ đều có khung bản vẽ và khung tên
( Như hình 3.1 trang 20 )
Hoạt động 2: Giới thiệu khổ giấy .
_ Có các loại khổ giấy nào ?
_Liên quan giữa các khổ giấy?
_ Vì sao bản VKT phải theo các khổ giấy nhất định ?
_ Việc qui định khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn .
_ Khổ A0 có diện tích # 1m2
_ Các khổ giấy luôn có cạnh dài / cạnh ngắn =
_Quan sát bảng 1.1 và hình 1.1 , trả lời
_ Suy nghĩ , trả lời
5ph
II/ Tỉ lệ : Là tỉ số giữa kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng do được trên vật thể đó .
Kí hiệu : _ TỈ LỆ 1:1 cho tỉ lệ nguyên hình
_ TỈ LỆ 1: X cho tỉ lệ thu nhỏ
_ TỈ LỆ X:1 cho tỉ lệ phóng to
Hoạt động 3 : Giới thiệu tỉ lệ
_ Có phải lúc nào cũng có thể vẽ mọi vật theo đúng kích thước thật ?
_ Tỉ lệ là gì ?
_ Nghiên cứu câu hỏi , trả lời .
17ph
III/ Nét vẽ :
1/ Các loại nét vẽ :
Bảng 1.2
2/ Chiều rộng nét vẽ : được chọn trong dãy kích thước sau :
0,13 ; 0,18 ; 0,25 ; 0,35 , 0,5 ; 0,7 ; 1,4 và 2mm.
Tỉ số giữa chiều rộng nét đậm và nét mảnh là 2:1
3/ Cách vẽ các loại nét vẽ :
Hình 1.4
Chỗ nối các nét vẽ được vẽ cắt nhau bằng gạch .
Hoạt động 4: Giới thiệu nét vẽ . GV dùng hình 1.3 và 1.4 để giải thích các loại nét vẽ , ứng dụng của các nét vẽ , chiều rộng , cách vẽ .
_ Có các loại nét vẽ nào ?
_ Việc qui định chiều rộng nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ
_ Quan sát hình 1.3 trả lời .
_ Nghiên cứu câu hỏi , trả lời
Bước 3 : Củng cố ( 5ph )
Học sinh trả lời các câu hỏi :
Ý nghĩa của tiêu chuẩn bản VKT .
Có các khổ giấy chính nào ?
Tỉ lệ là gì ? Tỉ lệ được ký hiệu như thế nào ?
Hãy mô tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng .
Bước 4 : Giao bài ( 1ph )
Vẽ trên khổ A4 khung bản vẽ ( h 1.2 ) và khung tên ( dựa vào h 3.1 trang 20 sgk ) .
Bước 5 : Đánh giá tiết học ( 1ph ) .
* Rút kinh nghiệm :
Tiết 2
Bài 1 : TIÊU CHUẨN BẢN VẼ KỸ THUẬT ( tt }
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A/ Mục tiêu : Qua bài này học sinh phải :
_ Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản VKT ( chữ viết , ghi kích thước )
_ Ghi kích thước cho một vật thể đúng tiêu chuẩn bản VKT .
Trọng tâm : Có thể ghi kích thước cho một vật thể theo đúng tiêu chuẩn .
B/ Chuẩn bị : Hình 1.5 ; 1.6 ; 1.9 sgk vẽ lớn .
C/ Tiến trình bài dạy :
Bước 1 : Oån định , điểm danh học sinh ( 1ph ) .
Bước 2 : Kiểm tra bài cũ ( 6ph )
1. Ý nghĩa của tiêu chuẩn bản VKT .
Có các khổ giấy chính nào ?
Tỉ lệ là gì ? Tỉ lệ được ký hiệu như thế nào ?
Hãy vẽ các nét liền đậm , nét liền mảnh , nét lượn sóng , nét đứt mảnh , nét chấm gạch .
Chúng được ứng dụng để vẽ những gì ?
Bước 3 : Nghiên cứu kiến thức mới
TL
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
13ph
IV Chữ viết :
Hình 1.5 sgk giới thiệu kiểu chữ B đứng .
Chữ viết trên bản VKT phải rõ ràng , thống nhất , dễ đọc .
a/ Khổ chữ : là giá trị được xác định bằng chiều cao h của chữ hoa . Có các khổ chữ : 1,8 ; 2,5 ; 3,5 ; 5 ; 7 ; 10 ; 14 ; 20 mm .
Chiều rộng của nét chữ được xác định phụ thuộc vào chiều cao h của chữ
b/ Kiểu chữ : A đứng và nghiêng với d = 1/4 h
B đứng và nghiêng với d = 1/10 h
Hoạt động 1 : Giới thiệu chữ viết .
_ Yêu cầu chữ viết trên bản VKT như thế nào ?
_ GV dùng h 1.5 giải thích thêm về khổ chữ , kiểu chữ .
Cho ví dụ minh hoạ .
Nghiên cứu câu hỏi, trả lời
20ph
V Ghi kích thước :
a/ Đường kích thước : Nét liền mảnh , // với phần tử được ghi kích thước . Hai đầu có hai mũi tên chạm vào đường gióng ( hình 1.7 ) . Không đường thẳng nào được cặt qua đường kt .
b/ Đường gióng : Nét liền mảnh , kẻ vuông góc với đường kt và vượt quá đường kt 1 chút .
c/ Chữ số kích thước :
Ghi kt thực , không phụ thuộc tỉ lệ bản vẽ .
Nếu dùng đơn vị mm , không ghi . Nếu dùng đơn vị khác phải ghi rõ . Kt góc dùng đơn vị độ , phút , giây .
Con số kt được ghi như h 1.8 hay 1.9 nhưng phải nhất quán trong cùng một bản vẽ .
Ghi kt đường tròn như h 1.10 .
Ghi kt bán kính hay cung tròn như h 1.11
Hoạt động 2: Giới thiệu cách ghi kích thước .
GV sử dụng h 1.6 để giải thích :
Đường kích thước .
Đường gióng
Chữ số kt .
Ghi kt của đường tròn , cung tròn .
Nhận xét 1 số kt ở hình 1.12 , kt nào ghi sai .
GV chuẩn bị thêm 1 số hình có ghi kt , kt nào ghi sai ? Vì sao ?
HS lắng nghe
_ Quan sát hình 1.12 , trả lời
_ quan sát , suy nghĩ , trả lời
Bước 4 : Củng cố ( 3ph )
Học sinh trả lời các câu hỏi :
Ghi kt cần thể hiện chữ số , đường gióng và đường kt như thế nào ?
Bước 4 : Giao bài ( 1ph )
Bổ sung các nội dung của khung tên ( Ghi đúng tiêu chuẩn chữ viết VKT )
Ghi kt cho hình sau :
Bước 5 : Đánh giá tiết học ( 1ph ) . `
* Rút kinh nghiệm :
Tiết 3
Bài 2 : HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A/ Mục tiêu : Qua bài này học sinh phải :
_ Hiểu được 1 số nội dung cơ bản về phương pháp hình chiếu vuông góc
_ Hiểu được phương pháp chiếu góc thứ nhất .
Trọng tâm : Vị trí tương đối giữa người quan sát , vật thể và mp chiếu . Cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ.
B/ Chuẩn bị : -Hình 2.1 ; 2.2 sgk vẽ lớn .
- Vật mẫu theo h 2.1 sgk .
- Mô hình 3 mp hình chiếu .
C/ Tiến trình bài dạy :
Bước 1 : Oån định , điểm danh học sinh ( 1ph ) .
Bước 2 : Kiểm tra bài cũ ( 4ph )
Kiểm tra bài tập về nhà . Gọi 1 hs lên sửa .
Bước 3 : Nghiên cứu kiến thức mới
TL
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
17ph
I Phương pháp các hình chiếu vuông góc :
* Nội dung phương pháp :
Dùng phép chiếu vuông góc chiếu vật thể lên các mp chiếu vuông góc với nhau và xắp xếp có hệ thống các hình chiếu trên cùng một mp .
*Hình chiếu : Là hình biểu diễn phần nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát , khi cần thiết mới biểu diễn phần khuất của vật thể bằng nét đứt
Có 6 hướng chiếu , 6 mp chiếu , 6 hình chiếu ( bảng 2.1 ) .
Hình chiếu đứng là hình chiếu chính của bản vẽ . Hình chiếu có hướng chiếu sao cho nó biểu diễn được nhiều nhất hình dạng của vật thể .
Đối với những vật thể đơn giản thường dùng 2 hay 3 hình chiếu : đứng , bằng , cạnh để biểu diễn .
Hoạt động 1: Tìm hiểu pp các hình chiếu vuông góc .
- GV nhắc lại kiến thức về h/c hs đạ học ở cấp 2
- Các h/c được xây dựng như thế nào ? Từ đó xây dựng nội dung phương pháp .
- H/c biểu diễn phần nào của vật thể ? Từ đó định nghĩa hình chiếu .
- Có mấy hướng chiếu ? Tên gọi các hình chiếu tương ứng với các hướng chiếu .
- Khi biểu diễn 1 vật thể phải đặt vật như thế nào ?
HSnhớ lại kiến thức đã học .
Nghiên cứu câu hỏi, trả lời .
HS quan sát h 2.1 và nhìn bảng 2.1 , trả lời .
Mặt nào phức tạp nhất đặt ra phía trước .
18ph
II Phương pháp chiếu góc thứ nhất : ( PPCG )
Vật thể được đặt giữa người quan sát và mặt phẳng chiếu .
Vật thể chiếu được đặt trong 1 góc tạo thành bởi các mp chiếu đứng , bằng , cạnh vuông góc với nhau từng đôi một .
Sau khi chiếu sẽ được các hc đứng A, hc bằng B, hc cạnh C và chúng được trãi ra để cùng nằm trên 1 mp với hc đứng .
Hoạt động 2: Tìm hiểu pp chiếu góc thứ nhất ( PPCG )
- Vị trí tương đối giữa người quan sát vật thể và mp chiếu như thế nào ?
- Sau khi chiếu xong , phải làm gì ?
- GV nhắc lại :
Hc đứng thể hiện kt dài +cao
Hc bằng thể hiện kt dài+rộng
Hc cạnh thể hiện kt cao+rộng
3 hc phải đặt đúng vị trí và kt phải tương ứng .
- GV đưa ra 1 số vật thể khác , gọi hs vẽ 3 hc .
HS quan sát h 2.2 trả lời
HS dựa vào pp các hc vg ,trả lời .
HS quan sát vật thể , vẽ 3 hc theo PPCG1
Bước 4 : Củng cố ( 4ph )
Học sinh trả lời các câu hỏi
Trình bày nội dung của các pp hc vuông góc .
Hình chiếu chính có hướng chiếu như thế nào ?
Bước 5 : Đánh giá tiết học ( 1ph ) .
* Rút kinh nghiệm :
Tiết 4
Bài 2 : HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC ( tt )
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A/ Mục tiêu : Qua bài này học sinh phải :
_ Hiểu được phương pháp chiếu góc thứ ba .
Trọng tâm : Thấy được sự khác và giống nhau của PPCG1 và PPCG3 .
B/ Chuẩn bị :
- Vật mẫu theo h 2.1 sgk .
- Mô hình 3 mp hình chiếu .
C/ Tiến trình bài dạy :
Bước 1 : Oån định , điểm danh học sinh ( 1ph ) .
Bước 2 : Kiểm tra bài cũ ( 9ph )
Nội dung của PPCG1 .
Cho một vật thể đơn giản , vẽ 3 hc theo PPCG1 .
Bước 3 : Nghiên cứu kiến thức mới
TL
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
15ph
I Phương pháp chiếu góc thứ 3: ( PPCG3 )
Mặt phẳng chiếuå được đặt giữa người quan sát và vật thể .
Vật thể chiếu được đặt trong 1 góc tạo thành bởi các mp chiếu đứng , bằng , cạnh vuông góc với nhau từng đôi một .
Sau khi chiếu sẽ được các hc đứng A, hc bằng B, hc cạnh C và chúng được trãi ra để cùng nằm trên 1 mp với hc đứng .
Qui định : Dùng PPCG1 hoặc PPCG3 trong cùng 1 bản vẽ .
Hoạt động 1: Tìm hiểu PPCG3
- Vị trí tương đối giữa người quan sát , mp chiếu và vật thể như thế nào ?
- GV dùng mô hình 3 mp chiếu để mô tả 3 mp chiếu và vị trí đặt vật .
- Sau khi chiếu xong phải làm gì ?
- 3 hc đứng A , hc bằng B , hc cạnh C được vẽ từ PPCG1 và PPCG3 có gì khác nhau không ?
-HS quan sát hình 2.4 trả lời .
- HS dựa vào pp các hc vg ,trả lời .
- HS quan sát , suy nghĩ , trả lời .
Bước 4 : Củng cố , dặn dò ( 19ph )
So sánh sự khác nhau giữa PPCG1 và PPCG3
Làm bài tập trang 16 sgk . Hướng dẫn hs làm vài bài tập trang 22 sgk
Giờ sau thực hành . HS chuẩn bị giấy khổ A4 , vẽ trước khung bản vẽ và khung tên .
Bước 5 : Đánh giá tiết học ( 1ph ) .
* Rút kinh nghiệm :
Tiết 5 + 6
Bài 3 : THỰC HÀNH : VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A/ Mục tiêu : Qua bài này GV phải làm cho học sinh :
_ Vẽ được 3 hc đứng , bằng , cạnh của vật thể đơn giản từ hình 3 chiều hay từ vật mẫu .
_ Ghi được kt của vật thể đúng tiêu chuẩn và bố trí hợp lý các kích thước .
_ Biết cách trình bày bản vẽ theo đúng các tiêu chuẩn bản VKT .
B/ Chuẩn bị :
_ Chuẩn bị của giáo viên : Các đề bài hình 3 chiều ( h 3.3 sgk ) .
_ Chuẩn bị của học sinh : Giấy vẽ khổ A4 vẽ trước khung bản vẽ và khung tên . Bút chì cứng , bút chì mềm ,
Tẩy , compa , thước , eke .
C/ Tiến trình bài dạy :
Bước 1 : Oån định , điểm danh học sinh ( 1ph ) .
Bước 2 : Kiểm tra bài cũ ( 4ph )
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs .
Bước 3 : Nghiên cứu kiến thức mới
TL
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
15ph
Nội dung thực hành :
Lập bản vẽ trên khổ giấy A4 gram 3 hình chiếu và các kt của vật thể đơn giản từ vật mẫu hoặc từ hình 3 chiều của vật thể .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn
_ GV trình bày nội dung và các bước tiến hành :
+ Cách bố trí các hc .
+ Cách vẽ các đường nét .
+ Cách ghi kick1 thước .
+ Các yêu cầu của bài làm
HS lắng nghe gv hướng dẫn
65ph
HS thực hành vẽ theo các bước Bước 1 : Chọn khổ giấy và tỉ lệ .
Bước 2 : Phân tích hình dạng vật thể,chọn hướng chiếu cho hc đứng
Bước 3 : Bố trí 3 hc trên bản vẽ sao cho cân đối .
Bước 4 : Vẽ mờ .
Bước 5 : Tô đậm các đường nét theo đúng tiêu chuẩn VKT .
Bưốc 6 : kẻ các đường gióng , đường kt , ghi kt sao cho hợp lý .
Bước 7 : Kẻ khung bản vẽ , khung tên , và ghi nội dung khung tên .
Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành
+ GV giao đề cho hs : mỗi nhóm làm 1 đề
+ yêu cầu hs vẽ 3 hc của vật thể trên giấy nháp , gv kiểm tra .
+ HS nhận đề .
+ HS tiến hành vẽ 3 hc của vật thể trên giấy nháp và kiểm tra có gì sai sót .
+ HS vẽ vào giấy khổ A4 theo trình tự đã được hướng dẫn
Bước 4 : Tổng kết , đánh giá ( 5ph )
GV nhận xét giờ thực hành
+ Sự chuẩn bị của hs .
+ Kĩ năng làm bài của hs .
+ Thái độ học tập của hs .
GV thu bài về nhà chấm
Yêu cầu hs đọc trước bài 4 sgk và khuyến khích hs làm mô hình vật thể bằng vật liệu mềm .
Tiết 7
Bài 4 : MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT
Ngày soạn : 25 . 09. 2005
Ngày dạy : 27 . 09 . 2005
A/ Mục tiêu : Qua bài này học sinh phải :
_ Hiểu được khái niệm , công dụng của mặt cắt và hình cát .
_ Nhận biết được các mặt cát trên bản vẽ .
Trọng tâm : Khái niệm mặt cắt và hình cắt .
B/ Chuẩn bị : -Hình 4.1 ; 4.2 , 4.3 , 4.4 sgk vẽ lớn .
Vật mẫu theo h 4.1 sgk .
C/ Tiến trình bài dạy :
Bước 1 : Oån định , điểm danh học sinh ( 1ph ) .
Bước 2 : kiểm tra bài cũ ( không có ) .
Bước 3 : Nghiên cứu kiến thức mới
TL
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
24ph
I Khái niệm về mặt cắt và hình cắt :
Mặt cắt và hình cắt để biểu diễn hình dạng và cấu tạo bên trong vật thể một cách rõ ràng .
Nội dung phương pháp :
Giả sử dùng 1( hoặc nhiều ) mp tưởng tượng cắt vật thể ra làm 2 phần . Sau đó chiếu phần vật thể ở sau mp cắt lên mp chiếu // với mp cắt ta được các hình :
Mặt cắt : là hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mp cắt ( phần tiếp xúc giữa vật thể với mp cắt ) . Mặt cắt được kẻ gạch gạch hoặc vẽ kí hiệu vật liệu ( bảng 4.1 trang 28 ) .
Hình cắt : Là hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mp cắt .
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về mặt cắt và hình cắt .
Trong cách vẽ hc những lỗ , rãnh bên trong vật thể vẽ bằng nét gì ? Vậy có rõ ràng không? Muốn biểu diễn phần bên trong vật thể rõ ràng , người ta làm gì ?
Gọi hs đọc nội dung pp
GV dùng hình 4.1 giải thích , nhấn mạnh các ý :
- Mp cát là mp tưởng tượng
- Chiếu phần vật thể sau mp cắt .
- Mp chiếu // với mp cắt .
GV giải thích bảng 4.1 , cho ví dụ
HS suy nghĩ , trả lời
HS nhìn sgk đọc
HS quan sát vd của gv , cho biết đó là vật liệu gì .
15ph
II Mặt cắt : Để biểu diễn phần tiếp xúc giữa vật thể với mp cắt . Có 2 loại
1. Mặt cắt chập :
- Mặt cắt được vẽ ngay trên hc tương ứng .
- Đường bao của mặt cắt chập được vẽ bằng nét liền mảnh . ( h 4.3 )
2. Mặt cắt rời :
- Mặt cắt được vẽ bên ngoài hc .
- Đường bao của mặt cắt rời được vẽ bằng nét liền đậm .
- Mặt cắt rời được vẽ gần hc và liên hệ với hc
bằng nét chấm gạch mảnh . ( h 4.4 )
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về mặt cắt .
GV dùng hình 4.3 và 4.4 để đưa đến khái niệm mặt cắt chập và mặt cắt rời .
Mặt cắt chập và mặt cắt rời khác nhau như thế nào ?
Chúng được dùng trong các trường hợp nào ? ( chập : đơn giản , rời : đơn giản và phức tạp )
HS quan sát h 4.3 và 4.4 đưa đến kn mặt cắt chập và mặt cắt rời , trả lời câu hỏi của gv
Bước 4 : Củng cố ( 4ph )
Hình cắt và mặt cắt để làm gì ?
Nêu khái niệm về mặt cắt , hình cắt .
GV có một số hình vẽ để học sinh phân biệt đó là mặt cắt chập hay mặt cắt rời .
Bước 5 : Đánh giá tiết học ( 1ph ) .
* Rút kinh nghiệm :
Tiết 8
Bài 4 : MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT ( tt )
Ngày soạn : 25 . 05 . 2005
Ngày dạy : 28 . 05 . 2005
A/ Mục tiêu : Qua bài này học sinh phải :
_ Nhận biết được hình mặt cát trên bản vẽ .
_ Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt đơn giản của vật thể .
Trọng tâm : Cách vẽ mặt cắt và hình cắt .
B/ Chuẩn bị :
_ Hình 4.5 ; 4.6 , 4.7 , 4.8 và 4.10 sgk vẽ lớn .
C/ Tiến trình bài dạy :
Bước 1 : Oån định , điểm danh học sinh ( 1ph ) .
Bước 2 : Kiểm tra bài cũ : ( 4ph )
Mặt cắt , hình cắt để làm gì ?
Nêu khái niệm mặt cắt , hình cắt .
Bước 3 : Nghiên cứu kiến thức mới
TL
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
15ph
I Hình cắt :
1. Hình cắt toàn bộ :
Hình cắt sử dụng 1 mp cắt và dùng để biểu diễn hình dạng bên trong vật thể . ( h 4.5 )
2. Hình cắt bán phần :
- Dùng để biểu diễn vật thể đối xứng .
- Hình biểu diễn gồm nửa hình cắt ghép với nửa hình chiếu , đường phân cách là đường trục đối xứng .
- ½ hc vẽ bên trái , ½ hình cắt vẽ bên phải .
3/ Hình cắt riêng phần :
Hình biểu diễn 1 phần vật thể dưới dạng hình cắt, đường giới hạn phần hình cắt là nét lượn sóng .
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về hình cắt .
Gọi hs nêu khài niệm hình cắt
Gọi hs đọc khái niệm hình cắt toàn bộ , gv giải thích thêm .
Gọi hs quan sát h 4.6 , nhận xét vật thể có gì đặc biệt .
Hình cắt bán phần được vẽ như thế nào ? Trên ½ hc nét đứt có cần vẽ không ? Nếu vẽ có sai không ?
Khi nào vẽ hình cắt riêng phần ? Phân biệt hình cắt bán phần và hình cắt riêng phần .
HS nêu khái niệm
HS nhìn sgk đọc
HS quan sát h 4.6 , trả lời
HS suy nghĩ , trả lời .
HS suy nghĩ , trả lời .
15ph
II Kí hiệu và qui ước :
1. Kí hiệu :
- Nét cắt (nét liền đậm ) chỉ vị trí mp cắt .
- Mũi tên vuông góc với nét cắt chỉ hướng chiếu .
- Chữ hoa ghi ở đầu nét cắt và trên các hình cắt , mặt cắt đặt tên cho mp cắt .
2. Qui ước :
- Đường gạch gạch ( nét liền mảnh ) nghiêng 450 so với đường boa hay đường trục của hình ( h 4.9 )
- Các mặt cắt và hình cắt của cùng 1 vật thể kẻ giống nhau về chiều và khoảng cách .
- Các mặt cắt và hình cắt của vật thể khác nhau có các đường gạch gạch khác nhau về chiều hoặc khoảng cách . ( h 4.10 )
Hoạt động 2 : Giới thiệu kí hiệu và qui ước .
GV trình bày các kí hiệu hình cắt , mặt cắt , giải thích rõ ràng từng ý . Trường hợp dễ dàng xác định mặt cắt và hình cắt , có thể không cần ghi kí hiệu như mặt cắt chập , hình cắt cục bộ , hình cắt bán phần .
GV dùng h 4.9 , 4.10 gọi hs nhận xét về cách vẽ nét gạch gạch trên 2 hình đó rồi đưa đến qui ước .
HS quan sát h 4.3 và 4.4 đưa đến kn mặt cắt chập và mặt cắt rời , trả lời câu hỏi của gv
HS quan sát 2 hình vẽ , đưa ra nhận xét .
Bước 4 : Củng cố ( 4ph )
Hình cắt bán phần và hình cắt riêng phần được dùng trong các trường hợp nào ?
Hình cắt và mặt cắt được kí hiệu như thế nào ?
Đường gạch gạch các mặt cắt của một vật thể được vẽ như thế nào ?
Bài tập trang 26 , 27 sgk .
Bước 5 : Đánh giá tiết học ( 1ph ) .
* Rút kinh nghiệm :
Tiết 9
Bài 5 : HÌNH CHIẾU TRỤC Đ0
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A/ Mục tiêu : Qua bài này học sinh phải :
_ Hiểu được các khái niệm cơ bản : nội dung , thông số cơ bản và công dụng của hình chiếu trục đo .
_ Biết được góc trục đo và hệ số biến dạng của hc trục đo vuông góc đều .
Trọng tâm : Hình chiếu trục đo vuông góc đều .
B/ Chuẩn bị :
_ Hình 5.1 , 5.2 , 5.3 , 5.5 sgk vẽ lớn .
_ Vật mẫu : khối lập phương , gắn vào 3 trục toạ độ .
_ Thước và thước elip .
C/ Tiến trình bài dạy :
Bước 1 : Oån định , điểm danh học sinh ( 1ph ) .
Bước 2 : Kiểm tra bài cũ : ( 4ph )
Kiểm tra bài tập về nhà .
Bước 3 : Nghiên cứu kiến thức mới
TL
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
10ph
I khái niệm :
Hình chiếu trục đo giúp ta dễ nhận biết hình dạng của vật thể , bổ sung cho các hình chiếu vuông góc
Nội dung phương pháp : Giả sử có một vật thể V có gắn hệ toạ độ vuông góc OXYZ với các trục toạ độ đặt theo 3 chiều dài rộng và cao của vật thể . Chiếu vật thể cùng hệ toạ độ vuông góc lên mp P’ theo phương I ( l không // với P’ và không // vớí OX , OY, OZ .) Kết quả trên P’ nhận được một hc V’ và hệ toạ độ O’X’ , O’Y’ , O’Z’ . HÌnh biểu diễn đó gọi là hình chiếu trục đo ( HCTĐ ) của vật thể .
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về HCTĐ
Dùng bản vẽ 5.1 và 5.2 sgk nhận xét về HCVG và HCTĐ của đai ốc . Hình nào diễn tả đầy đủ , chính xác và trung thực hình dạng của đai ốc ? Hìmh nào dễ nhận biết hình dạng của đai ốc ?
Gọi hs đọc nội dung pp .
GV dùng vật mẫu có gắn 3 trục toạ độ theo 3 chiều và h 5.3 để giải thích nội dung pp .
Hình chiếu trục đo được vẽ trên mấy mp chiếu ? Vì sao l không // với P’ và không // vớí OX , OY, OZ ?
HS quan sát hình vẽ , trả lời .
HS đọc to , rõ nội dung pp .
HS lắng nghe gv giải thích pp và trả lời câu hòi .
10ph
II Thông số cơ bản của HCTĐ :
1. Góc trục đo :
Hc của OX là O’ X’
Hc của OY là O’ Y’
Hc của OZ là O’ Z’
Các góc X’ O’Y’ , Y’ O’Z’ , X’ O’Z’ là các góc trục đo
2. Hệ số biến dạng : ( HSBD ) là tỉ số độ dài hc của 1 đoạn thẳng nằm trên trục toạ độ với độ dài chính đoạn thẳng đó
= p : hệ số biến dạng theo trục O’X’
= q : hệ số biến dạng theo trục O’Y
= r : hệ số biến dạng theo trục O’Z’
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các thông số cơ bản của HCTĐ
Các trục OX , OY , OZ vuông góc với nhau , hc của chúng có vuông góc với nhau không?
Từ đó đưa đến kn góc trục đo.
Độ dài của 1 đoạn thẳng khi chiếu xuống P’ có bảo toàn không ? từ đó dưa đến khái niệm hệ số biến dạng .
Có mấy hệ số biến dạng ? Nếu phương chiếu l thay đổi thì góc trục đo và hệ số biến dạng có thay đổi không ?
HS quan sát hình vẽ , trả lời .
HS quan sát hình vẽ , trả lời .
HS suy nghĩ , trả lời .
10ph
III Hình chiếu trục đo vuông góc đều :
Vuông góc : phương chiếu l vuông góc mp chiếu P’
Đều : p = q = r .
1. Thông số cơ bản :
_ Góc trục đo : X’ O’Y’ = Y’ O’Z’ = X’ O’Z’ = 1200 ( h 5.4 )
_ Hệ số biến dạng : p = q = r = = o,82
Để cho dễ vẽ , người ta qui ước : p = q = r = 1
2. Hình chiếu trục đo vuông góc đều của hình tròn :
_ HCTĐ vgđ của hình vuông có cạnh = d là hình thoi cạnh = d , có 1 góc 1200
_ HCTĐ vgđ của hình tròn có BK = d là elip có trục dài = 1,22d và trục ngắn = 0,7d
_ Elip nằm trong mp X’ O’Y’ có trục dài vuông góc với trục đo O’Z’
_ Elip nằm trong mp Y’ O’Z’ có trục dài vuông góc với trục đo O’X’
_ Elip nằm trong mp X’ O’Z’ có trục dài vuông góc với trục đo O’Y’
Hoạt động 3 : Tìm hiểu HCTĐ vuông góc đều .
GV giải thích vì sao gọi là vuông góc đều và nêu ra 2 thông số cơ bản của HCTĐ vuông góc đều
Dựa vào hệ số biến dạng và góc trục đo của HCTĐ vgđ cho biết HCTĐ vgđ của hình vuông là hình gì ? HCTĐ vgđ của hình tròn là hình gì ?
Quan sát hình 5.5 , cho biết các elip năm trong các góc trục đo khác nhau có hướng trục dài như thế nào ?
HS quan sát , trả lời .
HS quan sát , trả lời .
Bước 4 : Củng cố ( 9ph )
Vẽ HCTĐ vgđ của 1 hình hộp chữ nhật có dài 30 , rộng 20 , cao
File đính kèm:
- giaoan CN11.doc