Giáo án Công nghệ 11 ki 2 - Trường THPT Ba Bể

PHẦN II. CHẾ TẠO CƠ KHÍ.

CHƯƠNG 3. VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI.

Tiết 20 -BÀI 15. VẬT LIỆU CƠ KHÍ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết được tính chất, công dụng của một số loại vật liệu dùng trong ngành cơ khí.

2. Kĩ năng: Nhận biết được một số vật liệu cơ khí đã được giới thệu

3. Thái độ : Yêu thích môn học, biết giữ gìn và bảo quản các vật liệu cơ khí.

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên :

- Chuẩn bị nghiên cứu nội dung bài 15 SGK.

- Đọc tài liệu có liên quan đến các vật liệu cơ khí.

- Phóng to bảng 15.1 SGK.

2.Học sinh : Xem trước nội dung bài học ở nhà.

 

doc69 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 749 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 11 ki 2 - Trường THPT Ba Bể, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/12/2011. PHẦN II. CHẾ TẠO CƠ KHÍ. CHƯƠNG 3. VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI. Tiết 20 -BÀI 15. VẬT LIỆU CƠ KHÍ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết được tính chất, công dụng của một số loại vật liệu dùng trong ngành cơ khí. 2. Kĩ năng: Nhận biết được một số vật liệu cơ khí đã được giới thệu 3. Thái độ : Yêu thích môn học, biết giữ gìn và bảo quản các vật liệu cơ khí. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : - Chuẩn bị nghiên cứu nội dung bài 15 SGK. - Đọc tài liệu có liên quan đến các vật liệu cơ khí. - Phóng to bảng 15.1 SGK. 2.Học sinh : Xem trước nội dung bài học ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp. Lớp Ngày giảng Sĩ số Có phép Không phép 11A1 36/ 11A2 38/ 11A3 33/ 2. Các hoạt động dạy học. Hoạt động GV & HS Nội dung *Hoạt động 1. Tìm hiểu về một số tính chất đặc trưng của vật liệu. *GV: ở lớp 8, các em đã được học một số tính chất của vật liệu. Các em hãy cho biết các tính chất đó là gì? * HS: Suy nghĩ, trả lời. *GV: Kết luận: Vật liệu có nhiều tính chất khác nhau. Nhưng trong bài ta chỉ tìm hiểu 3 tính chất cơ học đặc trưng đó là: Độ bền, độ dẻo và độ cứng. *GV: Giới thiệu về khái niệm độ bền, độ dẻo và các đại lượng đặc trưng. *GV: càng lớn thì độ bền của vật liệu tăng hay giảm? * HS: Suy nghĩ, trả lời. *GV: Giới hạn bền kéo và bền nén đặc trưng cho các yếu tố nào? * HS: Suy nghĩ, trả lời. I. Một số tính chất của vật liệu 1.Độ bền: - K/N: Độ bền biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay phá huỷ của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực. - Độ bền là chỉ tiêu cơ bản của vật liệu. -Đại lượng đặc trưng: Giới hạn bền đặc trưng cho độ bền của vật liệu. Có 2 loại giới hạn bền là:Giới hạn bền kéo và giới hạn bền nén *GV: Vật liệu có độ dãn dài tương đối càng lớn thì độ dẻo tăng hay giảm? * HS: Suy nghĩ, trả lời. 2. Độ dẻo. -KN:Độ dẻo biểu thị khả năng biến dẻo của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực. -Đại lượng đặc trưng:Độ dãn dài tương đối *GV: Giới thiệu khái niệm độ cứng và các đại lượng đặc trưng. *GV:: Vật liệu có chỉ số HB càng cao thì độ cứng tăng hay giảm? * HS: Suy nghĩ, trả lời. *GV: Vật liệu có chỉ số HRC càng cao thì độ cứng tăng hay giảm? * HS: Suy nghĩ, trả lời. *GV: Vật liệu có chỉ số HV càng cao thì độ cứng tăng hay giảm? * HS: Suy nghĩ, trả lời. *GV: Vì sao phải tìm hiểu một số tính chất đặc trưng của vật liệu? * HS: Suy nghĩ, trả lời. 3. Độ cứng. -KN:Độ cứng là khả năng chống lại biến dạng dẻo của lớp bề mặt vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực thông qua các đầu thử có độ cứng cao được coi là không biến dạng. -Đơn vị đo: - Độ cứng Brinen(HB): dùng khi đo độ cứng của các loại vật liệu có độ cứng thấp - Độ cứng Rocven (HRC): dùng khi đo độ cứng của các loại vật liệu có độ cứng trung bình, độ cứng cao của thép đã qua nhiệt luyện.. - Độ cứng Vicker(HV):dùng khi đo độ cứng của các vật liệu có độ cứng cao. *Hoạt động 2.Tìm hiểu một số loại vật liệu thông dụng. *GV: Em hãy dựa vào kiến thức đã học, cho biết tên một số loại vật liệu thường dùng trong ngành chế tạo cơ khí? * HS: Nhắc lại những vật liệu kim loại thông dụng đã học. *GV: Em hãy kể tên một số chi tiết máy được chế tạo từ vật liệu phi kim? * HS: Suy nghĩ, trả lời. *GV: Treo bảng(Hoặc trình chiếu ) bảng 15.1 SGK cho học sinh quan sát và phân tích các loại vật liệu. II.Một số loại vật liệu thông dụng + Vật liệu vô cơ. + Vật liệu hữu cơ(pôlime) gồm 2 loại: Nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt cứng. + Vật liệu Compôzit gồm 2 loại: vật liệu Compôzit nền là kim loại và vật liệu Compôzit nền là vật liệu hữư cơ. V. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ. *GV: Đánh giá tinh thần, thái độ học tập của học sinh. *GV: Hướng dẫn học sinh học bài và trả lời câu hỏi SGK. VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ *GV: dặn dò HS về nhà học bài và nghiên cứu trước bài 16 SGK. Ngày soạn: 28/12/2011. Tiết 21 - BÀI 16. CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: - Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc - Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và hàn. 2. Kĩ năng: - Biết được các bước của công nghệ chế tạo phôi trong khuôn cát. - Nhận biết được các dụng cụ dùng trong công nghệ chế tạo phôi. - Trí tưởng tượng và óc thẩm mỹ, phong phú hơn. 3. Thái độ : Có thái độ yêu thích môn học và khả năng làm việc có khoa học. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Chuẩn bị nghiên cứu nội dung bài 16 SGK. - Sưu tầm thông tin có liên quan đến phương pháp chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, gia công áp lực và hàn. - Tranh vẽ phóng to các hình 16.1a, 16.2 và bảng 16.1 sách giáo khoa. - Chuẩn bị một số sản phẩm được chế tạo bằng công nghệ trên. 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp. Lớp Ngày giảng Sĩ số Có phép Không phép 11A1 36/ 11A2 38/ 11A3 33/ 2.Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: + Hãy nêu các tính chất cơ học đặc trưng của vật liệu dùng trong nghành cơ khí? + Nêu tính chất, công dụng của vật liệu hữu cơ pôlime dùng trong ngành cơ khí? 3. Các hoạt động dạy học. Hoạt động GV & HS Nội dung *Hoạt động 1.Tìm hiểu bản chất và ưu, nhược điểm công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc *GV: Giải thích các khái niệm phôi, chi tiết. *GV: Các phương pháp đúc, gia công áp lực và hàn đều có thể chế tạo được chi tiết hoặc phôi. Trong bài này chỉ nghiên cứu nội dung tạo phôi bằng các phương pháp trên. *GV: Em hãy kể tên một số đồ dùng được chế tạo bằng phương pháp đúc? *GV: Đúc là gì? * HS: suy nghĩ, trả lời. *GV: có những loại phương pháp đúc nào? *GV: So với các phương pháp chế tạo phôi khác, Đúc có những ưu, nhược điểm gì ? * HS: suy nghĩ, trả lời. I. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. 1. Bản chất: - Đúc là rót kim loại lỏng vào khuôn, sau khi kim loại kết tinh và nguội ta nhận được vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn. - Có nhiều phương pháp đức khác nhau:Đúc trong khuôn cát, đúc trong khuôn kim loại... 2.Ưu, nhược điểm. a.ưu điểm. -Đúc được tất cả các kim loại và các hợp kim khác nhau. - Có thể đúc được vật có khối lượng từ vài gam đến vài trăm tấn, các vật có hình dạng kết cấu bên ngoài và bên trong phúc tạp. - Nhiều phương pháp đúc hiện đại có độ chính xác cao và năng suất cao. b.Nhược điểm. - Tạo các khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ, không điền đầy hết lòng khuôn, vật đúc bị nứt... *Hoạt động 2. Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát. *GV: Muốn đúc một vật đúc người ta phải làm những công việc gì? * HS:Suy nghĩ, trả lời. *GV: Treo hình vẽ 16.1 để phân tích sơ đồ đúc trong khuôn cát. *GV: Vật mẫu dùng để làm gì? * HS:Suy nghĩ, trả lời. *GV: Vật liệu làm khuôn là gì? * HS:Suy nghĩ, trả lời. *GV: Vật liệu nấu gồm những gì? * HS:Suy nghĩ, trả lời. *GV: Các yêu cầu của việc nấu chảy, rót kim loại lỏng? * HS:Suy nghĩ, trả lời. *GV: Sau khi đúc song có thể đem vật đúc đi sủ dụng ngay hoặc tiến hành gia công thêm nên có 2 khái niệm khác nhau đó là: chi tiết đúc và phôi đúc. 3. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát. * Các bước chính của phương pháp đúc trong khuôn cát như sau: Bước 1. Chuẩn bị vật mẫu và vật liệu làm khuôn. -Vật mẫu làm bằng gỗ hoặc nhôm có hình dạng và kích thước giống như chi tiết cần đúc. -Vật liệu làm khuôn là hỗn hợp cát, đất sét, nước trộn đều. Bước 2. Tiến hành làm khuôn. -Dùng mẫu làm khuôn trên nền cát được lòng khuôn có hình dạng, kích thước giống vật đúc. Bước 3. Chuẩn bị vật liệu nấu. Gồm: gang, than đá, chất trợ dung theo tỉ lệ nhất định. Bước 4. Nếu chảy kim loại và rót kim loại lỏng vào khuôn. -Tiến hành nấu chảy kim loại. -Rót kim loại lỏng vào khuôn. -Sau 1 thời gian dỡ khuôn, thu được vật đúc. *Hoạt động 3. Tìm hiểu bản chất công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực *GV: Kể tên một số đồ dùng được chế tạo bằng phương pháp gia công áp lực? *GV: Bản chất của phương pháp gia công áp lực là gì? * HS:Suy nghĩ, trả lời. *GV: Thành phần và khối lượng vật liệu trước và sau khi gia công có thay đổi không? * HS:Suy nghĩ, trả lời. *GV: Giới thiệu về rèn tự do cho học sinh: *GV: Theo em cụm từ" tự do" có ý nghĩ như thế nào? * HS:Suy nghĩ, trả lời. *GV: Giới thiệu về dập thể tích cho học sinh: *GV: So sánh ưu, nhược điểm, phạm vi sử dụng của 2 phương pháp trên. II. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực. 1. Bản chất. -Gia công kim loại bằng áp lực là dùng ngoại lực tác dụng thông qua các dụng cụ hoặc thiết bị làm cho kim loại bién dạng dẻo theo định hướng trước nhằm tạo ra vật thể có hình dạng, kích thưứoc theo yêu cầu. - Ứng dụng: Phương pháp gia công áp lực dùng để chế tạo các dụng cụ trong gia đình, chế tạo phôi cho gia công cơ khí -Các phương pháp: + Rèn tự do:Làm biến dạng kim loại bằng búa máy hoặc bằng tay. +Dập thể tích: Làm biến dạng kim loại bằng búa máy hoặc máy ép theo hình dạng của khuôn. V. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ. *GV: Nhấn mạnh những điểm hs cần nắm đươc bài học. *GV: Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ *GV: dặn dò HS về nhà học bài và nghiên cứu trước phần còn lại của bài 16 SGK. Ngày soạn: 30/12/2011. Tiết 22 - BÀI 16 CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI (tiếp) I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: - Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và hàn. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các dụng cụ dùng trong công nghệ chế tạo phôi. - Trí tưởng tượng và óc thẩm mỹ, phong phú hơn. 3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học và khả năng làm việc có khoa học. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Chuẩn bị nghiên cứu nội dung bài 16 SGK. - Sưu tầm thông tin có liên quan đến phương pháp chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, gia công áp lực và hàn. - Tranh vẽ phóng to các hình 16.1a, 16.2 và bảng 16.1 sách giáo khoa. - Chuẩn bị một số sản phẩm được chế tạo bằng công nghệ trên. 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp. Lớp Ngày giảng Sĩ số Có phép Không phép 11A1 36/ 11A2 38/ 11A3 33/ 2.Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: + Hãy nêu các bước tiến hành của phương pháp đúc trong khuôn cát? 3. Các hoạt động dạy học. Hoạt động GV & HS Nội dung *Hoạt động 1. Tìm hiều về ưu nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực *GV: So với công nghệ chế tạo phôi bẳng phương pháp đúc trong khuôn cát thì gia công bằng áp lực có ưu nhược điểm gì? * HS:Suy nghĩ, trả lời. 2. Ưu, nhược điểm. a. Ưu điểm. -Dễ cơ khí hoá và tự động hoá. -Độ chính xác cao. -Tiết kiệm vật liệu và giảm chi phí gia công tiếp theo. b. Nhược điểm. -Không chế tạo được vật thể có hình dạng, kết cấu phức tạp. -Không chế tạo được phôi có tính dẻo kém. *Hoạt động 2. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn. *GV: Kể tên các sản phẩm được chế tạo bằng phương pháp hàn? * HS:Suy nghĩ, trả lời. *GV: So với 2 phương pháp trên, phương pháp này có ưu điểm gì? *GV: So với các phương pháp khác, phương pháp này có nhược điểm gì? * HS:Suy nghĩ, trả lời. *GV: Treo bảng 16.1 cho học sinh quan sát và phân tích các phương pháp hàn. III. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn. 1. Bản chất. -Hàn là phương pháp nối các chi tiết kim loại với nhau bằng cách nung nóng chỗ nối đên trạng thái chảy, sau khi kim loại kết tinh sẽ tạo thành mối hàn. 2. Ưu, nhược điểm. a. Ưu điểm. -Tiết kiệm kim loại. -Có thể nối được kim loại có tính chất khác nhau. -Tạo ra các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp. b. Nhược điểm. -Chi tiết dẽ bị cong, vênh, nứt. 3. Một số phương pháp hàn thông dụng. - Hàn hồ quang (Sgk). -Hàn hơi (Sgk). V. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ. *GV: Nhấn mạnh những điểm hs cần nắm đươc bài học. *GV: Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ *GV: dặn dò HS về nhà học bài và nghiên cứu trước nội dung bài 17 SGK. Ngày soạn: 04/01/2012. CHƯƠNG 4. CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI VÀ TỰ ĐỘNG HOÁ TRONG CHẾ TẠO CƠ KHÍ TIẾT 23- BÀI 17. CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI I MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: - Biết được bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt. - Biết được nguyên lí cắt và dao cắt. - Biết được các chuyển động khi tiện và khả năng gia công của tiện. 2. Kĩ năng: Nhận biết được một số dao cắt, máy tiện. 3. Thái độ : Yêu thích môn học, biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ. -Tranh vẽ phóng to hình 17.1, 17.2 a và 17.2b. -Dao tiện. IV. PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp. Lớp Ngày giảng Sĩ số Có phép Không phép 11A1 36/ 11A2 38/ 11A3 33/ 2.Kiểm tra bài cũ. HS1:Nêu bản chất, ưu nhược điểm của phương pháp gia công kim loại bằng áp lực? HS2: Nêu bản chất và ưu nhược điểm của phương pháp gia công kim loại bằng hàn? 3. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV& HS Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu về bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt. *GV: Cho học sinh quan sát một phôi của một chi tiết. *GV: Để tạo ra chi tiết phải làm như thế nào? *HS: Suy nghĩ, trả lời. *GV: Bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt là gì? *HS: Suy nghĩ, trả lời. *GV: Kết luận lại nội dung và ghi bảng. *GV: Phương pháp gia công kim loại bằng cắt gọt có gì khác so với các phưưong pháp gia công đã học? *HS: Suy nghĩ, trả lời. *GV: ưu điểm của gia công kim loại bằng cắt gọt so với các phương pháp đã học? *HS: Suy nghĩ, trả lời. I. Nguyên lí cắt và dao cắt. 1. Bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt. - Gia công kim loại bằng cắt gọt là lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt để thu được chi tiết có hình dạng và kích thước theo yêu cầu. - Ưu điểm: Tạo ra các chi tiết máy có độ chính xác cao. *Hoạt động 2. Tìm hiểu về nguyên lí cắt. *GV: Sử dụng hình sau để giải thích quá trình hình thành phoi. *GV: Muốn cắt được dao phải có độ cứng như thế nào so với độ cứng của phôi? *GV: Để cắt được vật liệu thì ví trí của phôi và dao cắt phải như thế nào? *HS: Suy nghĩ, trả lời. 2. Nguyên lý cắt. a. Quá trình hình thành phoi. - Giả sử phôi cố định, dao chuyển động tịnh tiến. Dưới tác dụng của lực cắt, dao tiến vào phôi làm cho lớp kim loại phía trước dao bị dịch chuyển theo các mặt trượt tạo thành phoi. b. Chuyển động cắt. - Để cắt được vật liệu, giữa phôi và dao phải có chuyển động tương đối với nhau. chuyển động đó là chuyển động cắt. *Hoạt động 3. Tìm hiểu về dao cắt. *GV: Cho học sinh quan sát một chiếc dao tiện. *GV: Giới thiệu trên dao tiên và bằng hình vẽ sau: *GV: Giới thiệu trên dao tiện và bằng hình vẽ trên: 3. Dao cắt. a. Các mặt của dao. - Mặt trước: là mặt tiếp xúc với phoi. - Mặt sau: là mặt đối diện với bề mặt đang gia công của phôi. - Mặt đáy: là mặt phẳng tỳ của dao trên đài gá dao. - Lưỡi cắt chính: là giao tuyến của mặt trước và mặt sau. V. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ. *GV: Nhấn mạnh những điểm hs cần nắm đươc bài học. *GV: Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ *GV: dặn dò HS về nhà học bài và nghiên cứu trước nội dung phần còn lại của bài 17 Sgk. Ngày soạn: 07/01/2011. Ngày giảng: (10, 11, 15)/01/2011. TIẾT 23- BÀI 17. CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI (Tiếp theo). I MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Biết được bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt. - Biết được nguyên lí cắt và dao cắt. - Biết được các chuyển động khi tiện và khả năng gia công của tiện. 2. Kĩ năng: Nhận biết được một số dao cắt, máy tiện. 3. Thái độ : Yêu thích môn học, biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ. -Tranh vẽ phóng to hình 17.1, 17.2 a và 17.2b. -Dao tiện. III. PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp. Lớp Sĩ số Đủ/vắng Số hs vắng có phép Số hs vắng không phép 11A1 38 11A2 46 11A3 40 2.Kiểm tra bài cũ. HS1:Nêu bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt và các mặt của dao? 3. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV& HS Nội dung *Hoạt động 1. Tìm hiểu về dao cắt. * GV: Cho học sinh quan sát một chiếc dao tiện. * GV: Giới thiệu trên dao tiên và bằng hình vẽ sau: *GV: Độ lớn của các góc này ảnh hưởng quá trình cắt như thế nào? * HS: suy nghĩ trả lời. *GV: Để có độ cứng cao thì dao được làm từ vật liệu gì? *GV: Bộ phận cắt phải đảm bảo các yêu cầu gì? * HS: suy nghĩ trả lời. b. Các góc của dao. -Góc trước(g): là góc tạo bởi mặt trước của dao với mặt phẳng song song với mặt đáy. -Góc sau(a):: là góc hợp bởi mặt sau với tiếp tuyến của phôi đi qua mũi dao. -Góc sắc(b):: là góc hợp bởi mặt trước và mặt sau của dao. c. Vật liệu làm dao. -Thân dao làm bằng thép tốt như thép 45. -Bộ phận cắt được chế tạo từ các loại vật liệu như thép gió, hợp kim cứng. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về máy tiện. *GV: Dựng hình vẽ 17.3 giới thiệu về máy tiện, đồng thời giải thích một số thuật ngữ mới cho HS. *GV: Cho học sinh xem một đoạn phim về quá trình tiện một chi tiết. *GV: Khi tiện thì có các chuyển động nào? * HS: suy nghĩ trả lời. *GV: Tiện có thể gia công được các bề mặt nào? *GV: Lấy các ví dụ cụ thể cho học sinh quan sát. II. Gia công trên máy tiện. 1. Máy tiện. Gồm: -ụ trước và hộp trục chính. -Mâm cặp. -Đài gá dao. -Bàn dao dọc trục. -ụ động. -Bàn dao ngang. -Bàn xe dao. -Thân máy. -Hộp bước tiến dao. 2. Các chuyển động khi tiện. -Chuyển động cắt: Phôi quay tròn tạo ra tốc độ cắt Vc (m/phút). - Chuyển động tiến dao: + Chuyển động tiến ngang sng: để cắt đứt phôi hoặc gia công mặt đầu. + Chuyển động tiến dọc Sd: để gia công theo chiều dài chi tiết. +Chuyển động dao tiến phối hợp:Phối hợp 2 chuyển động dao tiến ngang và tiến dọc, gia công các mặt côn hoặc các mặt định hình. 3. Khả năng gia công của tiện. -Mặt tròn xoay ngoài và trong. -Mặt đầu, các mặt côn ngoài và trong. -Các mặt định hình, các loại ren ngoài và trong. V. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ. *GV: Nhấn mạnh những điểm hs cần nắm đươc bài học. *GV: Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ *GV: dặn dò HS về nhà học bài và nghiên cứu trước nội dung của bài 18 Sgk. Chuẩn bị các dụng cụ giờ sau thực hành. Ngày soạn: 10/01/2011. Ngày giảng: (13, 14, 18)/01/2011. TIẾT 24- BÀI 18. LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MỘT CHI TIẾT ĐƠN GIẢN TRÊN MÁY TIỆN I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phân tích và nhận xét về chi tiết cần chế tạo. - Xây dựng được quy trình công nghệ chế tạo chi tiết. 2. Kĩ năng: Lập được qui trình công nghệ chế tạo chi tiết cho ở hình 18.1. 3. Thái độ : Cần cù, sáng tạo, cẩn thận, trong lao động và yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên : - Nghiên cứu kĩ bài trong sách giáo khoa, đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài thực hành. - Tranh vẽ phóng to hình 18.2 đến hình 18.7. 2. Học sinh : - Đọc sách giáo khoa nhà. - Chuẩn bị các câu hỏi cần thắc mắc. III. PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng phương pháp thực hành. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp. Lớp Sĩ số Đủ/vắng Số hs vắng có phép Số hs vắng không phép 11A1 38 11A2 46 11A3 40 2.Kiểm tra 15 phút. Câu hỏi: Nêu các góc của dao tiện cắt đứt (Có vẽ hình thể hiện các góc của dao)? 3. Các hoạt động dạy học. Hoạt động GV& HS Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu về các tạo của chi tiết. *GV: Chiếu hình vẽ 18.1 để học sinh quan sát. *GV: Chi tiết có cấu tạo như thế nào? *HS:Suy nghĩ, trả lời. *GV::Đưa mẫu chi tiết để học sinh đối chiếu. * Cấu tạo của chi tiêt bao gồm: -Hình trụ tròn xoay 2 bạc với đường kính và chiều dài khác nhau. -Hai đầu có vát mép. * Ho¹t ®éng 2: X©y dùng quy tr×nh c«ng nghÖ chÕ t¹o chi tiÕt. *GV: Quy trình công nghệ là gì? *HS:Suy nghĩ, trả lời. *GV: Giải thích khái niệm. *GV: Muốn chế tạo được chi tiết này, phải làm những công việc gì? *GV: Đặt những câu hỏi để dẫn dặt học sinh xây dựng quy trình. *GV: Khi chọn phôi phải căn cứ vào yếu tố nào? *GV: Chiếu hình 18.2 cho học sinh quan sát. *Quy tr×nh: - B­íc 1. Chän ph«i. - B­íc 2. L¾p ph«i lªn m©m cÆp c¶u m¸y tiÖn. - B­íc 3. L¾p dao lªn ®µi dao cña m¸y tiÖn. - B­íc 4. TiÖn mÆt ®Çu. *GV: Chiếu hình vẽ sau cho học sinh quan sát -Bước 5. Tiện phần trụ 25, dài 45mm. *GV: Chiếu hình vẽ sau cho học sinh quan sát *GV: Chiếu hình vẽ sau cho học sinh quan sát *GV: Chiếu hình vẽ sau cho học sinh quan sát *GV: Chiếu hình vẽ sau cho học sinh quan sát -Bước 6. Tiện trụ 20, dài 25mm. -Bước 7. Vát mép 1x450 -Bước 8.Cắt đứt đủ chiều dài 40mm. -Bước 9. Đảo đầu, vát mép 1x450. * Hoạt động 3: Luyện tập *GV: Treo hình vẽ bài tập để yêu cầu học sinh lập quy trình công nghệ. HS: Làm việc theo nhóm. *Bài tập V. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ. *GV: Nhấn mạnh những điểm hs cần nắm được bài học. *GV: Nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của học sinh. VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ *GV: dặn dò HS về nhà nghiên cứu trước nội dung của bài 19 Sgk. Ngày soạn: 14/01/2011. Ngày giảng: (17, 18)/01/2011. TIÕT 25 - Bµi 19. Tù ®éng ho¸ trong chÕ t¹o c¬ khÝ I. Môc tiªu. 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm về máy tự động, máy điều khiển số, người máy công nghiệp và dây chuyền tự động. - Biết được các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí. 2. Kĩ năng: Nhận biết được một số máy tự động, người máy công nghiệp, và dây chuyền tự động. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. ChuÈn bÞ. 1 Giáo viên : - Chuẩn bị nghiên cứu nội dung bài 19 sgk. - Đọc tài liệu có liên quan đến công nghệ cắt gọt kim loại. - Phóng to bảng 19.1, 19.2 và 19.3 sgk. 2 Học sinh : Xem trước nội dung bài học ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp. Lớp Sĩ số Đủ/vắng Số hs vắng có phép Số hs vắng không phép 11A1 38 11A2 46 11A3 40 2. Các hoạt động dạy học. Ho¹t ®éng cña GV& HS Néi dung *Hoạt động 1. Tìm hiểu về máy tự động, người máy công nghiệp và dây truyền tự động. *GV: Giới thiệu về máy tự động bằng hình vẽ 19.1 Sgk *GV: Máy tự động là gì? * HS: suy nghĩ trả lời. *GV: Kể trên các loại máy tự động mà em biết? * HS: suy nghĩ trả lời. *GV: ưu nhược điểm của loại máy này? * HS: suy nghĩ trả lời. I. Máy tự động, người máy công nghiệp và dây truyền tự động. 1. Máy tự động a. Khái niệm: - Máy tự động là máy hoàn thành một nhiệm vụ nào đó theo một chương trình định trước mà không cần có sự tham gia trực tiếp của con người. b. Phân loại: - M¸y tù ®éng cøng: Lµ m¸y ®iÒu khiÓn b»ng c¬ khÝ nhê c¸c c¬ cÊu cam. - M¸y tù ®éng mÒm: Lµ m¸y cã thÓ thay ®æi ch­¬ng tr×nh ho¹t ®éng mét c¸ch dÔ dµng. *GV: giới thiệu về người máy công nghiệp. *GV: Người máy công nghiệp có công dụng gì trong sản xuất? * HS: suy nghĩ trả lời. 2. Người máy công nghiệp a. Khái niệm. Người máy công nghiệp là một thiết bị tự động đa chức năng hoạt động theo chương trình nhằm phục vụ tự động hoá các quá trình sản xuất. b. Công dụng: -Được dùng trong các dây truyền sản xuất công nghiệp. -Thay thế cho con người làm việc ở môi trường nguy hiểm độc hại... *GV: Giới thiệu về dây truyền tự động nhờ hình vẽ sau: *GV: Dây truyền tự động là gì? * HS: suy nghĩ trả lời. *GV: Giới thiệu cụ thể về các công việc của dây truyền tự động trên. *GV: Việc sử dụng máy tự động và dây truyền tự động có ưu điểm gì? * HS: suy nghĩ trả lời. 3. Dây truyền tự động - Dây truyền tự động là tổ hợp của các máy và các thiết bị tự động được sắp xếp theo một trật tự xác định để thực hiện các công việc khác nhau nhằm hoàn thành một sản phẩm nào đó. *Hoạt động 2. Tìm hiểu sự ô nhiểm môi trường và các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí. *GV: Hãy nêu những ví dụ về ô nhiễm môi trường trong sản xuất cơ khí? * HS: suy nghĩ trả lời. *GV: Nguyên nhân nào và cách khắc phục như thế nào? * HS: suy nghĩ trả lời. II. Các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí. 1. Ô nhiễm môi trường trong sản xuất cơ khí -Gây ô nhiễm đất đai và nguồn nước. 2. Các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững. + Xây dựng và phát triển các hệ thống sản xuất xanh-sạch. + Sử dụng công nghệ cao. + Có các biện pháp sử lý chất thải. + Giáo dục ý thức bảo vệ môi truường cho người lao động. V. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ. *GV: Nhấn mạnh những điểm hs cần nắm được bài học. *GV: Nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của học sinh. VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ *GV: dặn dò HS về nhà học bài và nghiên cứu trước nội dung của bài 20 Sgk. Ngày soạn: 24/01/2011. Ngày giảng: (27, 28, 29)/01/2011. PHẦN III. ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG. CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG. TIẾT 26 - BÀI 20. KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm và cách phân loại động cơ đốt trong. - Biết được cấu tạo chung của động cơ đốt trong. 2. Kĩ năng: Nhận biết được các loại

File đính kèm:

  • doccn11 HKII.doc
Giáo án liên quan