Giáo án Công nghệ 11 tiết 12: Hệ thống làm mát

Chương 3 : Các Hệ Thống Phụ

 BÀI 6: HỆ THỐNG LÀM MÁT

I.Mục đích - yêu cầu :

+ Nắm được nhiệm vụ, nguyên tắc hoạt động của hệ thống

+ Các bộ phận của hệ thống làm mát

II. Đồ dùng dạy học : Máy chiếu , xilanh có cánh tản nhiệt của đcơ xe gắn máy.

III. Trọng tâm :

+ Nhiệm vụ, nguyên tắc hoạt động của hệ thống

+ Bộ ổn nhiệt

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 763 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 11 tiết 12: Hệ thống làm mát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12 Ngày Chương 3 : Các Hệ Thống Phụ BÀI 6: HỆ THỐNG LÀM MÁT I.Mục đích - yêu cầu : + Nắm được nhiệm vụ, nguyên tắc hoạt động của hệ thống + Các bộ phận của hệ thống làm mát II. Đồ dùng dạy học : Máy chiếu , xilanh có cánh tản nhiệt của đcơ xe gắn máy. III. Trọng tâm : + Nhiệm vụ, nguyên tắc hoạt động của hệ thống + Bộ ổn nhiệt IV. Tiến trình giảng dạy : 1.Ổn định lớp 2. Bài cũ Câu hỏi : + Vì sao phải có hệ thống bôi trơn ? Trình bày nguyên tắc hoạt động của hệ thống bôi trơn. + Dầu bôi trơn cho trục, khuỷu sau đó bôi trơn cho piston, vòng găng bằng phương pháp nào ? Trả lời :trong quá trình làm việc các chi tiết tiếp xúc với nhau tạo ra lực ma sát gây ăn mòn bề mặt ( ngay cả nh ững chi tiết có độ nhẵn bóng cao) làm giảm công suất động cơ. Vì vậy phải có hệ thống bôi trơn để giảm ma sát đồng thời cũng làm tản nhiệt cho các bề mặt ma sát. * Nguyên tắc hoạt động của hệ thống bôi trơn : Khi động cơ hoạt động bơm dầu lấy dầu từ cácte đưa đến bình lọc dầu, sau đó dầu theo các đường dẫn dầu đến bôi trơn cho trục khuỷu , trục cam, giàn xupáp và Các chi tiết khác. Lượng dầu thừa được qua bình lọc và trở về cácte. (Nếu bình lọc dầu bị nghẹt, dầu được dẫn qua van xả , nếu nhiệt độ và áp suất dầu tăng dầu được dẫn qua van nhiệt và két làm mát sau đó dầu theo các đường dẫn dầu để đi bôi trơn cho các chi tiết). * Dầu bôi trơn cho trục, khuỷu sau đó bôi trơn cho piston, vòng găng bằng phương pháp vung tóe : khi trục khuỷu quay các giọt dầu theo các lỗ khoan trên thân trục sẽ văng vào các lỗ nhỏ trên thân piston để bôi trơn cho piston vòng găng và mặt gương xilanh. 3. Bài mới : T.Gian Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv Nội Dung * quan sát sgk, suy nghĩ trả lời câu hỏi của gv. * chú ý lắng nghe . * quan sát hvẽ trên máy chiếu và ghi nhận những điều gv vừa nói. * suy nghĩ trả lời câu hỏi của gv. * quan sát hvẽ , nhớ lại tên các bộ phận , suy nghĩ và trả lời câu hỏi của gv. * quan sát hvẽ, suy nghĩ trả lời câu hỏi của gv. * quan sát hvẽ, suy nghĩ trả lời câu hỏi của gv. * quan sát hvẽ, suy nghĩ trả lời câu hỏi của gv. * quan sát và trả lời câu hỏi của gv. * chú ý lắng nghe và nêu những thắc mắc nếu có . * chú ý lắng nghe và nêu những thắc mắc nếu có . * suy nghĩ trả lời câu hỏi của gv. * chú ý láng nghe . * quan sát hvẽ, suy nghĩ trả lời câu hỏi của gv. * suy nghĩ trả lời câu hỏi của gv. * chú ý lắng nghe và ghi nhận . * làm theo yêu cầu của gv. * kết hợp sgk trả lời câu hỏi của gv. * quan sát hình vẽ trên máy chiếu, qua cách giới thiệu của gv hình dung hoạt động các bộ phận. * suy nghĩ trả lời câu hỏi của gv. * suy nghĩ trả lời câu hỏi của gv. * suy nghĩ trả lời câu hỏi của gv * quan sát hình vẽ trên máy chiếu . * suy nghĩ trả lời câu hỏi của gv. * Chú ý lắng nghe * Tại sao động cơ vừa có hệ thống bôi trơn lại vừa có hệ thống làm mát.? * gv nên làm cho hs hiểu được vì sao động cơ phải có cả 2 hệ thống trên . * gv trình bày hình vẽ trên máy chiếu yêu cầu hs nhìn những chi tiết đã được đánh số của hệ thống sau đó nêu tên gọi các bộ phận cho hs rõ. * nước từ két nước đến được bọc nước để làm mát cho các chi tiết là do đâu ? * nước sau khi làm mát cho các chi tiết là nứơc gì ? nước đó sẽ được dẫn đi đâu ? * nước sau khi làm mát tiếp tục đi đâu ? * nếu nhiệt độ nứơc lạnh hơn bình trường thì sao ? * người ta nhận biết được nhiệt độ của nứơc cao hơn bình thường là do đâu ? * gv cho hs quan sát xilanh của đcơ xe gắn máy . Yêu cầu hs cho biết nó có hình dạng gì ? * giải thích cho hs biết vì sao đcơ xe gắn máy lại có hình dạng như vậy * chiếu hvẽ động cơ làm mát bằng không khí và làm rõ cho hs biết nó được làm mát bằng cách nào ? * h ỏi hs két nước dùng để làm gì ? * gv cho hs biết thêm về cấu tạo của két nước * quạt gió và bơm nước dùng để làm gì ? * chúng hoạt động được là nhờ đâu ? * gv giải thích cho hs 2 bộ phận này được bắt chặt lên thân hệ thống bằng cách nào * hãy cho biết nhiệm vụ của bộ ổn nhiệt * giới hạn cho phép của nước là bao nhiêu * giới thiệu về bộ ổn nhiệt ( cấu tạo các bộ phận chính) * khi nhiệt độ cao hơn giới hạn cho phép ống xếp ntn ? 2 xupáp đĩng mở ra sao ? * khi nhiệt độ thấp hơn giới hạn cho phép ống xếp ntn ? lúc đĩ 2 cây xupáp ra sao ? nước sẽ được dẫn đi đâu ? * giới thiệu cho hs biết khi nhiệt độ nứơc > 850 C, đường nước đi tắt ngừng hoạt động . * giới thiệu về các bộ phận của nắp két nước. * 2 xupáp xả hơi nước và xupáp hút khơng khí cĩ tạc dụng gì ? * giới thiệu cho hs hoạt động của nắp két nước . I. Nhiệm vụ và nguyên tắc hoạt động của hệ thống làm mát. 1. Nhiệm vụ của hệ thống làm mát lấy đi số nhiệt dư thừa giữa các chi tiết rồi tản ra không khí xung quanh. 2. Nguyên tắc hoạt động * sơ đồ cấu tạo các bộ phận : bọc nước 6, két nước 14, bơm nước 11, quạt gió 13, đường phân chia nước 10, bộ ổn nhiệt 3, nhiệt kế 4. * Nguyên tắc hoạt động a. Làm mát bằng nước Khi động cơ hoạt động bơm nước hút nước từ két nước làm mát thành xilanh, nắp xilanh đồng thời đi theo đường dẫn phụ làm mát các chi tiết cần thiết khác. Khi nước còn lạnh nhờ tác dụng của bộ ổn nhiệt nước được đưa theo đường ống nhỏ 12 về tắt bơm. Khi nước nóng hơn giới hạn cho phép van hằng nhiệt 3 sẽ mở để nước qua két làm mát về bơm nước để đưa nước tiếp tục đi bôi trơn cho các chi tiết. b. Làm mát bằng không khí (sgk). II. Các bộ phận của hệ thống làm mát bằng nước . 1. Két nước (sgk) 2. Quạt gió và bơm nứơc (sgk) 3. Bộ ổn nhiệt a. Nhiệm vụ : điều chỉnh tự động nhiệt độ của nước làm mát nằm trong giới hạn cho phép b. Nguyên tắc hoạt động + Khi nhiệt độ nước dưới 700C ống xếp co lại dưới tác dụng của lực đàn hồi , xupáp 9 đĩng xupáp 6 mở nước đi theo đường tắt về bơm + Khi nhiệt độ nước lớn hơn 700C áp suất hơi đẩy ống xếp bung ra làm đĩng xupáp 6 mở xupáp 9 để nước được dẫn đến két làm mát . 4. Nắp két nước. (sgk) V. Củng cố . * nêu lại cấ u tạo các bộ phậ n và nguyên tắc hoạt động của hệ thống làm mát bằng nước ? * cho biết tác dụng của các van đã học. * bộ ổn nhiệt dùng để làm gì ? quan sát hình vẽ cho biết hoạt động của bộ ổn nhiệt. VI. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : .. .. .. .. .. ..

File đính kèm:

  • docG.AN.TIET12.doc
Giáo án liên quan