Giáo án Công nghệ 12 Chương 1 - Bài 5: Thực hành: Điôt – Tirixto - Triac

Ngày soạn : Bài 5 : THỰC HÀNH : ĐIÔT – TIRIXTO - TRIAC

I. MỤC TIÊU :

 + Kiến thức :

 -Củng cố nguyên lí làm việc của các linh kiện : Điốt ; Tirixto ; Triac và nắm vững kí hiệu của chúng.

 + Kĩ năng :

 - Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac.

 -Đo được điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện để xác định được cực anôt, catôt loại tốt ; xấu.

 + Thái độ :

 -Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn.

II. CHUẨN BỊ :

 + Giáo viên : Mỗi nhóm : 1 đồng hồ vạn năng ; điôt tiếp điểm và tiếp mặt (tốt + xấu) : 6 chiếc ; Tirixto và triac (tốt và xấu) : 6 chiếc.

 + Học sinh : Ôn bài 4 ; cách sử dụng đồng hồ vạn năng ; đọc bài 5 và chuẩn bị mẫu báo cáo.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 865 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 12 Chương 1 - Bài 5: Thực hành: Điôt – Tirixto - Triac, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CN12 Ngày soạn : Bài 5 : THỰC HÀNH : ĐIÔT – TIRIXTO - TRIAC Tiết : I. MỤC TIÊU : + Kiến thức : -Củng cố nguyên lí làm việc của các linh kiện : Điốt ; Tirixto ; Triac và nắm vững kí hiệu của chúng. + Kĩ năng : - Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac. -Đo được điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện để xác định được cực anôt, catôt loại tốt ; xấu. + Thái độ : -Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ : + Giáo viên : Mỗi nhóm : 1 đồng hồ vạn năng ; điôt tiếp điểm và tiếp mặt (tốt + xấu) : 6 chiếc ; Tirixto và triac (tốt và xấu) : 6 chiếc. + Học sinh : Ôn bài 4 ; cách sử dụng đồng hồ vạn năng ; đọc bài 5 và chuẩn bị mẫu báo cáo. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Đặt vấn đề : 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : Quan sát, nhận biết các loại linh kiện. Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1 : Quan sát, nhận biết các loại linh kiện : Căn cứ hình dạng, cấu tạo bên ngoài để chọn riêng ra : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, triac : - Điốt tiếp điểm có hai điện cực, dây dẫn nhỏ. - Điốt tiếp mặt có hai điện cực, dây dẫn to. - tirixto và triac đều có ba điện cực. Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo : Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100. Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị trí 0 khi chập hai đầu que đo lại. Chú ý : - Que đỏ cắm ở cực dương (+) của đồng hồ là cực âm (-) của pin 1,5V ở trong đồng hồ. - Que đen cắm ở cực âm (-) của đồng hồ là cực dương (+) của pin 1,5V ở trong đồng hồ. Bước 3: Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện : a) Chọn ra hai loại điốt rồi lần lượt đo điện trở thuận, ngược theo hình 5.1 SGK. Ghi vào bảng báo cáo. Nhận xét ghi Điốt tốt hay xấu. b) Chọn ra tirixto rồi lần lượt đo điện trở thuận, ngược trong hai trường hợp cho UGK = 0 và UGK > 0V theo hình 5.2 SGK. Ghi kết quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không. c) Chọn ra triac rồi lần lượt đo điện trở giữa hai đầu A1 và A2 trong hai trường hợp : - Cực G để hở và đo theo hình 5.3a SGK. - Cực G nối với A2 và đo theo hình 5.3b. ghi kết quả vao bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lương dụng cụ. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Tìm hiểu và kiểm tra điốt : Bảng 1 SGK. 2. Tìm hiểu và kiểm tra tirixto : Bảng 2 SGK. 3. Tìm hiểu và kiểm tra triac : Bảng 3 SGK. 4. Đánh giá kết quả thực hành : Hoạt động 2 : Thực hành : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Quan sát, nhận biết các loại linh kiện + Yêu cầu các nhóm quan sát nhận biết các loại linh kiện : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, triac + Quan sát theo dõi các nhóm lựa chọn linh kiện. + Yêu cầu đại diện nhóm nêu căn cứ đặc điểm để nhận biết. + Các nhóm thảo luận nhận biết các loại linh kiện. + Căn cứ hình dạng, cấu tạo bên ngoài để chọn riêng ra : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, triac + Đại diện nhóm nêu đặc diểm nhận biết các linh kiện chỉ cụ thể vào linh kiện. 2. Chuẩn bị đồng hồ đo + Yêu cầu các nhóm quan sát đồng hồ đo và chuyển thang đo điện trở về x 100. + Kiểm tra việc chỉnh lại kim của các nhóm. + Yêu cầu các nhóm chỉ và nêu thang đo cần đọc trên mặt chia độ ứng thang đo đã chuyển trên. + Yêu cầu các nhóm nêu chỉ cực dương và cực của pin trong đồng hồ đo. + Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100. + Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị trí 0 khi chập hai đầu que đo lại. + Quan sát mặt thang đo nắm vững thang đo cần đọc. Đại diện nêu thang đo đọc trên mặt chia độ. + Nêu cực dương và cực âm của pin trong đồng hồ đo. 3. Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện + Theo dõi cách đo điốt của các nhóm. + Theo dõi cách đo Tirixto của các nhóm. Chỉ dẫn thêm đối với nhóm còn chưa nắm vững cách đo. + Nhắc nhở các nhóm ghi số liệu đo được vào bảng báo cáo và ghi nhận xét. + Theo dõi cách đo Tirixto của các nhóm. Chỉ dẫn thêm đối với nhóm còn chưa nắm vững cách đo. a) Đo điện trở thuận và nghịch của điốt : + Ghi vào bảng báo cáo. Nhận xét ghi điốt tốt hay xấu. b) Đo điện trở thuận, ngược của Tirixto trong hai trường hợp cho UGK = 0 và UGK > 0V theo hình 5.2 SGK. Ghi kết quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không. c) Lần lượt đo điện trở giữa hai đầu A1 và A2 của triac trong hai trường hợp : - Cực G để hở và đo theo hình 5.3a SGK. - Cực G nối với A2 và đo theo hình 5.3b. ghi kết quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả : + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học. Căn dặn : Chuẩn bị thực hành bài 6 vào tiết sau. IV : RÚT KINH NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG I Câu 1 : Một điện trở có các vòng ghi màu như sau : vòng thứ nhất (vàng) ; vòng thứ hai (tím) ; vòng thứ 3 (nâu) vòng thứ tư (kim nhũ). Điện trở đó có giá trị bao nhiêu ? A. 470 sai số 5% ; B. 471 sai số 5% ; C. 470 sai số 10% ; C. 471 sai số 10%. Đáp án : A. Câu 2 : Phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Điện trở dùng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. B. Tụ điện dùng để ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.. C. Cuộn cảm thường dùng để dẫn dòng điện một chiều, cản dòng điện cao tần. D. Điện áp định mức của tụ là trị số điện áp đặt lên hai cực của tụ điện, tụ sẽ hoạt động bình thường. Đáp án : D.

File đính kèm:

  • docbai5.doc
Giáo án liên quan