Giáo án Công nghệ 12 đầy đủ

PHẦN I

 KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ

TIẾT 1

 MỞ ĐẦU

I. Mục tiêu

Sau bài thực hành này, GV phải làm cho HS:

 Tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống.

 Triển vọng của kĩ thuật điện tử.

II. Chuẩn bị

 Sách giáo khoa và một số tài liệu có liên quan.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Tìm hiểu tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống

 

doc37 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 12 đầy đủ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ TIẾT 1 MỞ ĐẦU I. Mục tiêu Sau bài thực hành này, GV phải làm cho HS: Tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống. Triển vọng của kĩ thuật điện tử. II. Chuẩn bị Sách giáo khoa và một số tài liệu có liên quan. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống Hổ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh Kết quả cần đạt GV nêu vấn đề: Kĩ thuật điện tử là ngành kĩ thuật còn non trẻ so với các ngành nghề khác. Năm 1862, sự phát minh ra lí thuyết trường điện từ của Mắc- xoen mới đặt nền móng cho kĩ thuật điện tử. Thế nhưng sự ra đời của nó đã làm thay đổi sâu sắc toàn bộ các hoạt động trên thế giới... Giáo viên cho HS tự nghiên cứu phần này GV đặt câu hỏi: 1. Nêu tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống? 2. Hãy cho một số ví dụ thực tế? GV cho thêm các ví dụ ngoài SGK.. Phần này GV cho Hs thảo luận theo nhóm GV cho HS kết luận HS chú ý nghe GV thông báo HS trả lời: 1. Đối với sản xuất: - Công nghệ máy móc là ngành then chốt của công nghiệp nặng. - Trong ngành luyện kim, quá trình nhiệt luyện bằng lò cảm ứng, tôi luyện bằng dòng cao tần. Trong các nhà máy sản xuất xi măng với các thiết bị điện tử, vi xử lí và máy tính tự động theo dõi và điều khiển toàn bộ quá trình sản xuất... 2. Đối với đời sống: - Trong lĩnh vực y tế, nhờ có kĩ thuật điện tử mà công việc chẩn đoán điều trị đã đạt được nhiều thành tựu to lớn. - Trong các ngành thương nghiệp, ngân hàng, tài chính.., kĩ thuật điện tử cũng được ứng dụng và tạo điều kiện để giúp các ngành đó phát triển... 3. Các ví dụ Các thiết bị như Radio casset, ti vi, máy ghi hình VCR, đầu đĩa... HS thảo luận và rút ra kết luận Kĩ thuật điện tử sẽ đóng vai trò là bộ não cho các thiết bị và quá trình sản xuất. Thay mặt con người để thám hiểm sao hỏa. I. Tìm hiểu tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống SGK II. Triển vọng của kĩ thuật điện tử SGK 3. Hoạt động 3: Tổng kết bài học (5') + GV nhắc lại nội dung chính của bài học. + Đề nghị HS về nhà học lại bài và làm các bài tập trong SGK. IV. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM Tiết 2: NHỮNG LINH KIỆN THỤ ĐỘNG I. Mục tiêu Sau bài giảng này, GV phải làm cho HS: Nắm rõ về điện trở R, tụ điện C. II. Chuẩn bị Sách giáo khoa và một số tài liệu có liên quan. Một số điện trở cần thiết. Học sinh đem theo một số tụ điện. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5' ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV gọi HS lên bảng theo các câu hỏi sau: Nêu tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống? GV nhận xét và cho điểm! HS lên bảng và trả lời các câu hỏi do GV đặt ra! 2. Hoạt động 2: Điện trở. Tụ điện( 35') Hổ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh Kết quả cần đạt GV cho HS tham khảo SGK để rút ra cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của điện trở? GV chỉ cho HS biết cách xác định giá trị của một kim loại... GV cho HS tự nghiên cứu ( vì phần này cơ bản là đã học trong Vật lí 11) GV chỉ nhắc thêm: 1F =10-6F 1nF = 10-9F 1pF = 10-12F HS xem SGK HS rút ra các kết luận: Điện trở là linh kiện được dùng nhiều nhất trong các mạch điện tử. Người ta dùng dây kim loại có điện trở suất cao để làm điện trở. Công dụng của nó là để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và để phân chia điện áp trong mạch điện. Phân loại: theo công suất, điện trở nhiệt... Đơn vị: , k, M I. Điện trở Điện trở là linh kiện được dùng nhiều nhất trong các mạch điện tử. Người ta dùng dây kim loại có điện trở suất cao để làm điện trở. Công dụng của nó là để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và để phân chia điện áp trong mạch điện. Phân loại: theo công suất, điện trở nhiệt... Đơn vị: , k, M I. Tụ điện: SGK 3. Hoạt động 3: Tổng kết bài học (5') + GV nhắc lại nội dung chính của bài học. + Đề nghị HS về nhà học lại bài và làm các bài tập trong SGK. IV. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM Tiết 3, 4: THỰC HÀNH I. Mục tiêu Sau bài thực hành này, GV phải làm cho HS: Nhận dạng được các linh kiện. Phân tích được nguyên tắc làm việc. Có ý thức về tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn. II. Chuẩn bị GV nghiên cứu bài 4, 7, 9 trong SGK GV làm thử thực hành, điền các số liệu trước khi hướng dẫn HS III. Nội dung và qui trình thực hành Bước 1: Quan sát tìm hiểu các linh kiện trên mạch thực tế. Bước 2: Vẽ sơ đồ nguyên lí của mạch điện trên. Bước 3: Cắm vào nguồn điện xoay chiều. Dùng đồng hồ vạn năng đo và ghi kết quả các điện áp ở các vị trí sau đây vào bảng theo mẫu báo cáo: Điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp của biến áp nguồn U1 Điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp của biến áp nguồn U2 Điên áp ở đầu ra sau mạch lọc U3 - Điên áp ở đầu ra sau mạch lọc U4 - IV. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành Học sinh hoàn thành báo cáo theo mẫu, thảo luận và tự đánh giá kết quả. Giáo viên đánh giá kết quả dựa theo quá trình theo dõi và chấm bài báo cáo của học sinh. V. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM Tiết 5: LINH KIỆN BÁN DẪN IC I. Mục tiêu Sau bài giảng này, GV phải làm cho HS biết được khái niệm, công dụng, phân loại mạch điện tử điều khiển. II. Chuẩn bị Nghiên cứu bài 13 SGK Tìm hiểu các mạch điện tử điều khiển trong thực tế. Tranh vẽ các hình 13 SGK Tranh vẽ các thiết bị điều khiển bằng mạch điện tử III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5' ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV gọi HS lên bảng theo các câu hỏi sau: Định nghĩa mạch khuếch đại? Định nghĩa mạch tạo xung? GV nhận xét và cho điểm! HS lên bảng và trả lời các câu hỏi do GV đặt ra! 2. Hoạt động 2: Khái niệm về mạch điện tử điều khiển. Công dụng( 35') Hổ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh Kết quả cần đạt Gv phân công cho 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm trưởng. Các nhóm thưch hiện các công việc sau: Vì sao chúng ta cần phải sử dụng mạch điện tử điều khiển? Định nghĩa mạch điện tử điều khiển? Nêu công dụng của mạch điện tử điều khiển? Phân loại mạch điện tử điều khiển? GV cho các ví dụ khác SGK để HS tham khảo. Sau khi thảo luận xong, các nhóm trưởng thay mặt nhóm để trình bày công việc mà GV đã giao Xu hướng chung hiện nay là không ngừng nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Muốn vậy phải nâng cao trình độ tự động hóa của các máy móc. Những loại máy tự động như thế hiện nay đòi hỏi độ chính xác cao, tác động nhanh...Để áp ứng được yêu cầu về tự động hóa ta cần có mạch điều khiển... Những mạch điện tử có thực hiện chức năng điều khiển được coi là mạch điện tử điều khiển. Công dụng của mạch điện tử điều khiển là điều khiển tín hiệu, tự động hóa các máy móc, điều khiển các thiết bị dân dụng, các trò chơi giải trí... Phân loại như SGK SGK 3. Hoạt động 3: Tổng kết bài học (5') + GV nhắc lại nội dung chính của bài học. + Đề nghị HS về nhà học lại bài và làm các bài tập trong SGK. IV. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM Tiết 6, 7: THỰC HÀNH I. CHUẨN BỊ 1. Thiết bị 1 mạch khuếch đại âm tần đã lắp sẵn Tranh vẽ sơ đồ nguyên lí mạch khuếch đại âm tần đã lắp sẵn Nguồn điện một chiều (pin) Mirô và dây 2. Kiến thức Ôn lại bài 4 II. Qui trình thực hành Bước 1: Tìm hiểu nguyên lí của mạch theo bản vẽ Vẽ sơ đồ nguyên lí và báo cáo thực hành theo mẫu Giải thích nguyên lí làm việc của sơ đồ mạch. Bước 2: Nhận biết linh kiện trên mạch lắp ráp theo bảng vẽ Căn cứ vào bản vẽ nguyên lí và bảng mạch, chỉ ra được những linh kiện tương ứng giữa chúng. Ghi tên các linh kiện và các thông số của chúng vào bảng báo cáo thực hành theo mẫu Bước 3: Cấp nguồn và kiểm tra sự làm việc của mạch. III. Tổng kết, đáng giá kết quả thực hành 1. HS hoàn thành báo cáo theo mẫu, thảo luận và tự đáng giá kết quả. 2. Giáo viên đánh giá kết quả dựa vào quá trình theo dõi và chấm bài báo cáo của học sinh IV. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM CHƯƠNG II MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN Tiết 8 KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ I. Mục tiêu Sau bài giảng này, GV phải làm cho HS: Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử. Hiểu được chức năng, nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lưu, lọc và ổn áp. II. Chuẩn bị Nghiên cứu bài 7 SGK Tìm hiểu các mạch điện tử trong thực tế. Tranh vẽ các hình 7.1; 7.2 SGK Tranh vẽ các thiết bị điều khiển bằng mạch điện tử III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5' ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV gọi HS lên bảng theo các câu hỏi sau: 1. Định nghĩa mạch chứa IC? 2. Nêu công dụng của IC? GV nhận xét và cho điểm! HS lên bảng và trả lời các câu hỏi do GV đặt ra! 2. Hoạt động 2: Khái niệm và phân loại mạch điện tử. Cái chỉnh lưu( 35') Hổ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh Kết quả cần đạt GV thông báo: Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong kĩ thuật điện tử. GV cho HS thảo luận về phân loại của mạch điện tử? GV cho HS tự nghiên cứu qua SGK. Cho HS kết luận ? GV chỉ dẫn qua các hình trong SGK HS nghe GV thông báo về khái niệm của mạch điện tử... HS thảo luận theo nhóm HS rút ra kết luận Mạch khuếch đại. Mạch tạo sóng hình sin. Mạch tạo xung. Mạch nguồn chỉnh lưu. Mạch kĩ thuật tương tự (Analog) Mạch kĩ thuật số (Digital) HS đọc SGK HS kết luận: Năng lượng điện một chiều cung cấp cho các thiết bị điện tử có thể dùng pin, acqui hoặc chỉnh lưu đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. Mạch chỉnh lưu dùng các điốt tiếp mặt để đổi điện xoay chiều thành điện một chiều. Có hai cách là chỉnh lưu một nữa chu kì và hai nữa chu kì. I. Khái niệm và phân loại mạch điện tử Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong kĩ thuật điện tử. Mạch khuếch đại. Mạch tạo sóng hình sin. Mạch tạo xung. Mạch nguồn chỉnh lưu. Mạch kĩ thuật tương tự (Analog) Mạch kĩ thuật số (Digital) II. Chỉnh lưu và nguồn điện một chiều: SGK 3. Hoạt động 3: Tổng kết bài học (5') + GV nhắc lại nội dung chính của bài học. + Đề nghị HS về nhà học lại bài và làm các bài tập trong SGK. IV. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM Tiết 9 MẠCH KHUẾCH ĐẠI I. Mục tiêu Sau bài giảng này, GV phải làm cho HS biết được chức năng sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch khuếch đại thuật toán và mạch tạo xung đơn giản. II. Chuẩn bị Nghiên cứu bài 8 SGK Tìm hiểu các mạch điện tử trong thực tế. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5' ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV gọi HS lên bảng theo các câu hỏi sau: 1. Định nghĩa mạch điện tử? 2. Trình bày cách phân loại mạch điện tử? GV nhận xét và cho điểm! HS lên bảng và trả lời các câu hỏi do GV đặt ra! 2. Hoạt động 2: Mạch khuếch đại. Mạch tạo xung( 35') Hổ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh Kết quả cần đạt GV thông báo: Mạch khuếch đại là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để khuếch đại tín hiệu về mặt điện áp, dòng điện và công suất. GV vẽ hình 8-1 SGK lên bảng và hỏi HS: 1. Hãy giới thiệu IC khuếch đại thuật toán và mạch khuếch đại dùng IC? 2. Nguyên lí làm việc của mạch khuếch đại điện áp dùng OA ? GV cho HS nghiên cứu SGK GV đặt câu hỏi: 1. Nêu chức năng của mach tạo xung? 2. Nêu sơ đồ và nguyên lí làm việc của nó? HS chú ý nghe thông báo của GV. HS trả lời: 1. IC khuếch đại thuật toán được viết tắt là OA thực chất là bộ khuếch đại dòng một chiều gồm nhiều tầng, ghép trực tiếp, có hệ số khuếch đại lớn, có hai đầu vào và một đầu ra. 2. Mạch điện có hồi tiếp âm thông qua Rht. Đầu vào không đảo được nối với điểm chung của mạch điện tức là nối đất. Tín hiệu vào qua R1 đưa vào đầu đảo OA. Kết quả điện áp ở đầu ra ngược pha với điện áp ở đầu vào và đã được khuếch đại lớn lên. Hệ số khuếch đại được xác định: Kđ = HS trả lời: 1. Mach tạo xung là mạch mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để biến đổi năng lượng của dòng điện một chiều thành năng lượng dao động điện có hình danmgj và tần số theo yêu cầu. 2. Gồm có các tranzito ghép colecto- bazo. Khi đóng điện, ngẫu nhiên một tranzito thông, còn tranzito kia đóng. Nhưng chỉ sau một thời gian tranzito đang thông lại tắt và tranziti kia lạ thông. Chính quá trình thông nạp của tụ điện làm thay đổi điện áp thông tắt của hai tranzito. Quá trình cứ thế tiếp diễn theo chu kì để tạo xung I. Mạch khuếch đại Mạch khuếch đại là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để khuếch đại tín hiệu về mặt điện áp, dòng điện và công suất. Nguyên tắc làm việc: SGK II. Mạch tạo xung 3. Hoạt động 3: Tổng kết bài học (5') + GV nhắc lại nội dung chính của bài học. + Đề nghị HS về nhà học lại bài và làm các bài tập trong SGK. IV. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM Tiết 10- 11 THỰC HÀNH I. Mục tiêu Sau bài thực hành này, GV phải làm cho HS: Nhận dạng được các linh kiện. Phân tích được nguyên tắc làm việc. Có ý thức về tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn. II. Chuẩn bị GV nghiên cứu bài 4, 7, 9 trong SGK GV làm thử thực hành, điền các số liệu trước khi hướng dẫn HS III. Nội dung và qui trình thực hành Bước 1: Quan sát tìm hiểu các linh kiện trên mạch thực tế. Bước 2: Vẽ sơ đồ nguyên lí của mạch điện trên. Bước 3: Cắm vào nguồn điện xoay chiều. Dùng đồng hồ vạn năng đo và ghi kết quả các điện áp ở các vị trí sau đây vào bảng theo mẫu báo cáo: Điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp của biến áp nguồn U1 Điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp của biến áp nguồn U2 Điên áp ở đầu ra sau mạch lọc U3 - Điên áp ở đầu ra sau mạch lọc U4 - IV. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành Học sinh hoàn thành báo cáo theo mẫu, thảo luận và tự đánh giá kết quả. Giáo viên đánh giá kết quả dựa theo quá trình theo dõi và chấm bài báo cáo của học sinh. IV. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM Tiết 12 KIỂM TRA Nêu chức năng sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch khuếch đại thuật toán và mạch tạo xung đơn giản. Nêu phương pháp chỉnh lưu hai nữa chu kì ? PHẦN RÚT KINH NGHIỆM Tiết 13 KHÁI NIỆM MẠCH ĐIỆN TỬ ĐIỀU KHIỂN I. Mục tiêu Sau bài giảng này, GV phải làm cho HS biết được khái niệm, công dụng, phân loại mạch điện tử điều khiển. II. Chuẩn bị Nghiên cứu bài 13 SGK Tìm hiểu các mạch điện tử điều khiển trong thực tế. Tranh vẽ các hình 13 SGK Tranh vẽ các thiết bị điều khiển bằng mạch điện tử III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5' ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV gọi HS lên bảng theo các câu hỏi sau: Định nghĩa mạch khuếch đại? Định nghĩa mạch tạo xung? GV nhận xét và cho điểm! HS lên bảng và trả lời các câu hỏi do GV đặt ra! 2. Hoạt động 2: Khái niệm về mạch điện tử điều khiển. Công dụng( 35') Hổ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh Kết quả cần đạt Gv phân công cho 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm trưởng. Các nhóm thưch hiện các công việc sau: Vì sao chúng ta cần phải sử dụng mạch điện tử điều khiển? Định nghĩa mạch điện tử điều khiển? Nêu công dụng của mạch điện tử điều khiển? Phân loại mạch điện tử điều khiển? GV cho các ví dụ khác SGK để HS tham khảo. Sau khi thảo luận xong, các nhóm trưởng thay mặt nhóm để trình bày công việc mà GV đã giao Xu hướng chung hiện nay là không ngừng nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Muốn vậy phải nâng cao trình độ tự động hóa của các máy móc. Những loại máy tự động như thế hiện nay đòi hỏi độ chính xác cao, tác động nhanh...Để áp ứng được yêu cầu về tự động hóa ta cần có mạch điều khiển... Những mạch điện tử có thực hiện chức năng điều khiển được coi là mạch điện tử điều khiển. Công dụng của mạch điện tử điều khiển là điều khiển tín hiệu, tự động hóa các máy móc, điều khiển các thiết bị dân dụng, các trò chơi giải trí... Phân loại như SGK SGK 3. Hoạt động 3: Tổng kết bài học (5') + GV nhắc lại nội dung chính của bài học. + Đề nghị HS về nhà học lại bài và làm các bài tập trong SGK. IV. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM Tiết 14 MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU I. Mục tiêu Sau bài giảng này, GV phải làm cho HS: Biết được khái niệm, công dụng, phân loại mạch điều khiển tín hiệu II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung Nghiên cứu bài 13. Tìm hiểu các mạch điện tử trong thực tế 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học Tranh vẽ các hình 13.3 và 13.4 SGK Tranh vẽ các thiết bị điều khiển bằng mạch điện tử. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5' ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV gọi HS lên bảng theo các câu hỏi sau: 1. Định nghĩa mạch điện tử điều khiển? 2. Nêu công dụng của mạch điện tử điều khiển? GV nhận xét và cho điểm! HS lên bảng và trả lời các câu hỏi do GV đặt ra! 2. Hoạt động 2: Khái niệm. Công dụng. Nguyên lí chung ( 35') Hổ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh Kết quả cần đạt + GV giới thiệu bằng tranh các hình 14.1 SGK. + Cho HS thảo luận theo nhóm đã chỉ định theo câu hỏi sau: " Khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu?'' ( 10') " Nêu công dụng của mạch điều khiển tín hiệu?" (10') " Nguyên lí chung ?" (15') + HS theo dõi tranh. + HS thảo luận theo nhóm và cử nhóm trưởng để báo cáo kết quả thảo luận. Kết quả thảo luận + Để điều khiển sự thay đổi trạng thái của các tín hiệu người ta dụng một mạch điện tử, mạch đó được gọi là mạch điều khiển tín hiệu. + Công dụng: Thông báo về trạng thái thiết bị khi gặp sự cố. Thông báo những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo hiệu lệnh. Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử. Thông báo về các trạng thái của máy móc. + Nguyên lí chung Theo sơ đồ khối như sau: Nhận lệnh →Xử lí → khuếch đại → Chấp hành I. Khái niệm Để điều khiển sự thay đổi trạng thái của các tín hiệu người ta dụng một mạch điện tử, mạch đó được gọi là mạch điều khiển tín hiệu. II. Công dụng Thông báo về trạng thái thiết bị khi gặp sự cố. Thông báo những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo hiệu lệnh. Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử. Thông báo về các trạng thái của máy móc. III. Nguyên lí chung Nhận lệnh →Xử lí → khuếch đại → Chấp hành 3. Hoạt động 3: Tổng kết bài học (5') + GV nhắc lại nội dung chính của bài học. IV. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM Tiết 15 MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ XOAY CHIỀU MỘT PHA I. Mục tiêu Sau bài giảng này, GV phải làm cho HS: Biết được ứng dụng của mạch điều khiển điện tử trong điều khiển tốc độ động cơ một pha. Hiểu được mạch điều khiển tốc độ quạt điện bằng Triac. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung Nghiên cứu bài 15. Tìm hiểu các mạch điện tử điều khiển Tirixto và triac. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học Tranh vẽ các hình 15.2 Tranh vẽ các thiết bị điều khiển bằng mạch điện tử điều khiển Tirixto và triac. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5' ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV gọi HS lên bảng theo các câu hỏi sau: 1. Định nghĩa mạch điều khiển tín hiệu? 2. Nêu công dụng của mạch tín hiệu điều khiển? GV nhận xét và cho điểm! HS lên bảng và trả lời các câu hỏi do GV đặt ra! 2. Hoạt động 2: Khái niệm, công dụng. Nguyên lí làm việc( 35') Hổ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh Kết quả cần đạt + GV cho ví dụ trong thực tế. + GV cho HS thảo luận theo nhóm đã phân công theo các câu hỏi sau. Sau đó các nhóm cử đại diện lên bảng để trình bày kết quả thảo luận. Câu hỏi thảo luận như sau: Nêu khái niệm về mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha ?( 10') Công dụng của nó ?(15') Nêu nguyên lí điều khiển tốc độ động cơ một pha?( 15') GV treo mô hình 15.2 lên bảng và giới thiệu cho HS rõ: Chức năng của các linh kiện: T: Triac điều khiển điện áp trên quạt. VR: biến trở để điều khiển khoảng thời gian dẫn của Triac R: điện trở hạn chế D: diac- định ngưỡng điện áp để Triac dẫn. C: tụ điện tạo điện áp ngưỡng để mở thông Triac và mở thông Diac. + HS xem các ví dụ của GV + HS thảo luận theo nhóm đã phân công Kết quả thảo luận Động cơ điện xoay chiều một pha được sử dụng khá rộng rãi trong công nghiệp và trong đời sống hàng ngày như máy bơm nước, quạt điện... Khi sử dụng động cơ này ta phải điều khiển nhiều chế độ như tốc độ, mở máy, đảo chiều, hãm. Ta sử dụng nhiều phương pháp sau đây: + Thay đổi số vòng dây của Xtato. + Điều khiển điện áp đưa vào động cơ. + Điều khiển tần số của nguồn điện đưa vào động cơ. Sơ đồ khối mạch điện tử điều khiển động cơ một pha (SGK) I. Khái niệm (SGK) II. Công dụng (SGK) Động cơ điện xoay chiều một pha được sử dụng khá rộng rãi trong công nghiệp và trong đời sống hàng ngày như máy bơm nước, quạt điện... Khi sử dụng động cơ này ta phải điều khiển nhiều chế độ như tốc độ, mở máy, đảo chiều, hãm. Ta sử dụng nhiều phương pháp sau đây: + Thay đổi số vòng dây của Xtato. + Điều khiển điện áp đưa vào động cơ. + Điều khiển tần số của nguồn điện đưa vào động cơ. III.Nguyên lí làm việc (SGK) 3. Hoạt động 3: Tổng kết bài học (5') + GV nhắc lại nội dung chính của bài học. IV. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM Tiết 16 THỰC HÀNH I. Mục tiêu Sau bài giảng này, GV phải làm cho HS: Hiểu và phân biệt được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp ráp. Lắp được một mạch điều khiển đơn giản. Có ý thức về tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn. II. Chuẩn bị GV nghiên cứu bài 16 trong SGK GV làm thử thực hành, điền các số liệu trước khi hướng dẫn HS Dụng cụ, vật liệu cho một nhóm HS được chuẩn bị như SGK III. Nội dung và qui trình thực hành Tiết này cho HS thiết kế mạch điều khiển động cơ một pha * Hoạt động 1: Chọ sơ đồ thiết kế - GV chia HS làm 4 nhóm - Cho các nhóm chọn một sơ đồ mạch điều khiển từ hình 15-2 SGK. Các điện áp cần đo được thể hiện trên hình 16-1 SGK. * Hoạt động 2: HS nghiên cứu, tính toán linh kiện của sơ đồ - Cả nhóm thảo luận để giải thích hoạt động của sơ đồ. - HS chọn các linh kiện của mạch điều khiển, tính thông số của triac như SGK. - Nhóm HS nhận các linh kiện theo chỉ dẫn của GV. - Tính toán kiểm tra lại các lịnh kiện xem có phù hợp không. * Hoạt động 3: GV gợi ý và HS vẽ sơ đồ lắp ráp. IV. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành Học sinh hoàn thành báo cáo theo mẫu, thảo luận và tự đánh giá kết quả. Giáo viên đánh giá kết quả dựa theo quá trình theo dõi và chấm bài báo cáo của học sinh. Dặn dò: Tuần sau kiểm tra học kì I IV. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM Tiết 17 KIỂM TRA HỌC KÌ I Khái niệm về mạch điện tử điều khiển. Cho ví dụ. Trình bày và phân tích về công dụng và phân loại mạch điện tử điều khiển. Mạch điện tử điều khiển có vai trò gì trong việc tăng năng suất lao động ? IV. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM Tiết 19,20 THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU Sau bài này, GV phải làm cho HS: Biết được ứng dụng của mạch điều khiển điện tử trong điều khiển tốc độ động cơ một pha. Hiểu được mạch điều khiển tốc độ quạt điện bằng Triac Hiểu và phân biệt được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp ráp. Lắp được mạch điều khiển đơn giản II. Chuẩn bị GV nghiên cứu bài 16 trong SGK GV làm thử thực hành, điền các số liệu trước khi hướng dẫn HS Dụng cụ, vật liệu cho một nhóm HS được chuẩn bị như SGK III. Gợi ý tiến trình tổ chức dạy học 1. Cấu trúc và phân bố bài thực hành Bài thực hành có 3 nội dung: Thiết kế mạch điều khiển động cơ một pha. Lắp ráp mạch điều khiển. Hiệu chỉnh và chạy thử. Trọng tâm của bài: Lắp ráp được đúng mạch. Hiệu chỉnh để mạch hoạt động Hoạt động 1: Chọn sơ đồ thiết kế - GV chia lớp thành 4 nhóm - Cho các nhóm chọn một sơ đồ điều khiển từ hình 15.2. Các điện áp cần đo được thể hiện trên hình 16.1 SGK Hoạt động 2: HS nghiên cứu, tính toán linh kiện của sơ đồ - Cả nhóm thảo luận để giải thích hoạt động của sơ đồ. - HS chọn các linh kiện của mạch điều khiển, tính thông số của Triac như SGK - Nhóm HS nhận các linh kiện theo sự hướng dẫn của GV. - Tính tóan kiểm tra lại các linh kiện xem có phù hợp không IV. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM Tiết 21 KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÔNG I. MỤC TIÊU Sau bài này, GV phải làm cho HS: - Hiểu được khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông. - Biết được các khối cơ bản, nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông. II. CHUẨN BỊ 1. Nội dung Nghiên cứu bài 17 SGK. Nghiên cứu các tài liệu về hệ thống thông tin và viễn thông. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học Tranh vẽ hình 17-1 SGK III. Tiến trình dạy học Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ Cá nhân trả lời câu hỏi do GV đề ra - Mạch điện xoay chiều? - Mạch điều khiển tốc độ quạt điện bằng Triac Hoạt động 2 Giới thiệu khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông Cá nhân xem SGK và phát triển thêm khái niệm trong SGK bằng hình vẽ và các ví dụ thực tế. Cá nhân trả lời: Thông tin vệ tinh, thông tin viba, thông tin cáp quang, internet... GV nêu khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông. Cho HS phát triển thêm khái niệm trong SGK bằng hình vẽ và các ví dụ thực tế. GV hỏi: Một tín hiệu như âm thanh hay hình ảnh muốn truyền được đi xa thì phải làm như thế nào ? Hoạt động 3 Tìm hiểu nguyên lí phát, thu thông tin Cá nhân nghe thông báo và ghi nhớ Cá nhân xem SGK phần phát và thu thông tin Thông báo: Mọi thông tin cần truyền đi xa, khó có thể truyền trực tiếp được, do đó cần các phương tiện chuyên dùng, phải có thiết bị phát, thu thông tin tương ứng nhau. GV lấy ví dụ : thu, phát Rađiô hay truyền hình... - GV giới thiệu sơ đồ khối phần phát thông tin như SGK Hoạt động 4 Tổng kết bài học HS nhận nhiệm vụ GV đặt câu hỏi theo mục tiêu của bài học để tổng kết bài học Dặn HS xem trước bài 18 SGK IV. PHẦN

File đính kèm:

  • docCONGNGHE12HAY.doc
Giáo án liên quan