Giáo án Công nghệ 12 kì 1 - Trường THPT Mang Thít

Bài 1. MỞ ĐẦU

I. Mục tiêu

 Biết được tầm quan trọng và triển vọng phát triển của ngành kỹ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống

II. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị nội dung

Đọc kỹ bài 1 và các tài liệu có liên quan

2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học

Một số tranh vẽ, vật mẫu: radio, VCD, DVD,

 

doc39 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 775 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 12 kì 1 - Trường THPT Mang Thít, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 04/08/2008 Tiết 01 Bài 1. MỞ ĐẦU I. Mục tiêu Biết được tầm quan trọng và triển vọng phát triển của ngành kỹ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung Đọc kỹ bài 1 và các tài liệu có liên quan 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học Một số tranh vẽ, vật mẫu: radio, VCD, DVD, III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định, yêu cầu môn học, vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Ổn định, kiểm tra sĩ số - Yêu cầu môn học - Kiểm tra: Không - Vào bài: Ngày nay cuộc sống con nguời rất tiện nghi: Tivi, di động, Để co được điều này không thể không kể đến vai trò của ngành kĩ thuật điện tử. - Báo học sinh vắng - Ghi nhận, chuẩn bị cho các tiêt sau. Hoạt động 2.(20phút) Vai trò của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Giới thiệu tầm quan trọng của điện tử đối với sản xuất. Nêu các ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất mà em biết? Gv giới thiệu cho học sinh hiểu tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử trong kỹ thuật và đời sống -Dùng kỹ thuật số -Dùng vi xử lí -Dùng dòng cao tần -Công nghệ mạ,đúc -Sóng siêu âm Kĩ thuật điện tử -Máy siêu âm -Kĩ thật đo đạc và đo lường -kỹ thuật tự động -Kỹ thuật vệ tinh -Kỹ thuật truyền hình cáp -Kĩ thuật số,hệ thống thông tin di động Nêu các ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong đời sống mà em biết? Giới thiệu tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử đối với đời sống -Máy điện tim, điện não, điện cơ, máy xquang,máy điện châm, siêu âm, cắt lớp, máy chạy thận nhân tạo -Rađiô, tivi, máy ghi hình VCR,CD,VCD.DVD,Máy tính điện tử Đọc sách giáo khoa: Mỗi vai trò trong từng ngành nêu các ví dụ cụ thể. Đọc sách giáo khoa: Mỗi vai trò trong từng ngành nêu các ví dụ cụ thể. I. Vai trò của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống. 1. Đối với sản xuất Kỹ thuật điện tử là ngành kỹ thuật mũi nhọn ,hiện đại là đòn bẩy giúp các ngành khoa học khác phát triển. Kỹ thuật điện tử ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực -Công nghệ chế tạo máy -Trong các nhà máy xi măng -Trong ngành luyện kim -Trong công nghiệp hóa học -Trong ngành thăm dò và khai thác -Trong công nghiệp -Trong ngư nghiệp -Trong giao thông vận tải -Trong khí tượng thủy văn -Trong ngành phát thanh và truyền hình -Trong ngành bưu chính viễn thông - Phát thanh truyền hình 2. Đối với đời sống - Ngành khí t ượng thuỷ văn -Trong lĩnh vực y tế -Trong các ngành thương nghiệp,ngân hàng,tài chính và các ngành văn hóa nghệ thuật -Trong các thiết bị dân dụng Hoạt động 3.(10 phút)Triển vọng của kĩ thuật điện tử. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Giới thiệu tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử Tương lai của kỹ thuật điện tử sẽ như thế nào? II. Triển vọng của kỹ thuật điện tử Trong tương lai KT điện tử sẽ đóng vai trò bộ não trong các thiết bị và các quá trình sản xuất Nhờ các kỹ thuật điện tử mà có thể chế tạo ra các thiết bị đảm nhiệm được các công việc mà con người không thể đảm nhiệm được. Nhờ các thiết bị điện tử mà các thiết bị có thể giảm nhỏ thể tích,giảm nhẹ trọng lượng và chất lượng ngày càng tăng Hoạt động 4.(5 phút) Củng cố, giao nhiệm vụ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Nêu các ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất, đời sống mà em biết?Liên hệ địa phương? - Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa - Xem bài: Điện trở - Tụ điện - Cuộn cảm + Công dụng? + Cấu tạo? + Phân loại? + Kí hiệu? - Phát biểu - Ghi nhận BÀI 2. CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ, Ngày 06/08/2008 Tiết 02 TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM I. Mục tiêu Biết được cấu tạo,ký hiệu số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện:Điện trở, tụ điện, cuộn cảm II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung Đọc kỹ bài 2 và các tài liệu có liên quan 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học Một số tụ điện, điện trở, cuộn cảm Mét sè lo¹i ®iÖn trë than Mét sè lo¹i ®iÖn trë kim lo¹i §iÖn trë c«ng suÊt Tô ®iÖn ph©n cùc Tan tan Tô ®iÖn ph©n cùc Nh«m Tô gèm Tô polystyrene Mét sè lo¹i tô polyester Tô mica Tô polyester bäc kim Tô xoay III. Tiến Trình Dạy Học. Hoạt động 1. (10 phút) Ổn định, kiểm tra HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Ổn định, kiểm tra sĩ số - Kiểm tra: + Vai trò kĩ thụât điện tử trong sẩn xuất, đời sống? + Triển vọng ngành kĩ thuật điện tử? - Vào bài: Thiết bị điện tử cần có nhiều linh kiện, một trong các linh kiện cần thiết cơ bản nhất là điện trở, tụ điện, cuộn cảm. Cấu tạo, hạt động của chúng như thế nào? - Báo học sinh vắng - Học sinh trả bài Hoạt động 2.(9 phút)Tìm hiểu điện trở HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Công dụng điện trở GV cho hs xem một số mẫu điện trở. Cấu tạo? Có những cách phân biệt điện trở nào? Trị số điện trở là gì? Đơn vị điện trở? Điện trở 2k, 1W. Ý nghĩa? Phát biểu Quan sát một số điện trở mẫu, trả lời. Đọc sách giáo khoa Phát biểu Trả lời I. Điện Trở ( R ) 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu a. Công dụng Hạn chế, điều chỉnh, phân chia dòng điện trong mạch. b. Cấu tạo Dây kim loại điện trở suất cao, hoặc bột than phun lên lõi sứ. c. Phân loại - Công suất - Trị số - Theo đặc tính vật lí + Điện trở nhiệt: dương, âm + Biến đổi theo điện áp + Quang điện trở d. Kí hiệu: sgk 2. Số liệu kĩ thuật điện trở a. Trị số điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện Đơn vị Ohm () b. Công suất định mức là công suất tiêu hao mà điện trở chịu được trong thời gian dài. Đv (W) Hoạt động 3.(9 phút) Tìm hiểu tụ điện HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Tính chất dẫn điện của tụ điện? Quan sát một số tụ điện cho biết cấu tao, phân loại tụ điện? Trình bày kí hiệu tụ điện trong mạch điện? Điện dung của tụ điện là gi? Điện áp định mức của tụ là gì? Chú ý gì khi sử dụng tụ hoá Dung kháng? Công thức, đơn vị? Giải thích ý nghĩa các đại lượng? Giải thích tụ không chgo dòng điện 1 chiều qua. Phát biểu Quan sát trả lời Vẽ hình minh hoạ Phát biểu Suy nghĩ trả lời Mắc đúng cực Viết công thức Giải thích Dựa vào ZC giải thích ( f = 0) II. Tụ điện ( C ) 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu a. Công dụng Ngăn dòng điện một chiều, cho dòng xoay chiều đi qua. Mắc với L tạo mạch cộng hưởng. b. Cấu tạo Hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách bởi lớp điện môi c. Phân loại Sứ, giấy, mica, gốm, xoay, hoá, d. Kí hiệu SGK 2. Các số liệu kĩ thuật a. Điện dung Khả năng tích luỹ năng lượng điện trường. Đơn vị: Fara ( F ) b. Điện áp định mức Là điện áp lớn nhất cho phép đặt vào 2 cực tụ mà tụ không hỏng c. Dung kháng ZC Biểu hiện sự cản trở dòng điện - ZC: Dung kháng () - f: Tần số dòng điện (Hz) - w: tần số góc (rad) - C: điện dung (F) Hoạt động 4.(9 phút) Tìm hiểu Cuộn cảm HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Công dụng? GV cho hs quan sát một số cuộn cảm. Cấu tạo? Phân loại? Kí hiệu? Điện cảm là gì? Đơn vị? Hệ số phẩm chất? Cảm kháng? Biểu thức? Giải thích các đại lương? Giải thích công dụng cuộn cảm? Phát biểu Trình bày cấu tạo Xem sách Vẽ hình minh hoạ Định nghĩa Định nghĩa Viết biểu thức, giải thích Dựa vào biểu thức ZL giải thích III. Cuộn Cảm 1. Công Dụng, Cấu Tạo, Phân Loại, Kí Hiệu a. Công dụng Dẫn dòng một chiều, chặn dòng cao tần, mắc với C tạo mạch cộng hưởng. b. Cấu tạo Dùng dây dẫn quấn c. Phân loại Cao tần, trung tần, âm tần d. Kí hiệu SGK 2. Các Số Liệu Kĩ Thuật a. Điện cảm Khả năng tích luỹ năng lượng từ trường. Đơn vị: Henry (H) b. Hệ số phẩm chất Đặc trưng cho tổn hao năng lượng trong cuộn cảm c. Cảm kháng ZL Khả năng cản trở dòng điện - ZL: Cảm kháng () - L: độ tự cảm (H) Hoạt động 5.(8 phút) Củng cố, giao nhiệm vụ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Nêu công dụng, cấu tạo, phân loại, các số liệu kĩ thuật điện trở, tụ điện, cuộn cảm? - Câu hỏi sách giáo khoa - Chuẩn bị bài thực hành: Điện trỏ - Tụ điện - Cuộn cảm. - Trả lời câu hỏi - Suy nghĩ trả lời - Chuẩn bị cho tiết sau. BÀI 3. THỰC HÀNH CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TỬ Ngày 10/08/2008 Tiết 03 I. Mục tiêu - Nhận biết về hình dạng các thông số của các linh kiện: điện trở, tụ điện,cuộn cảm. - Đọc và đo các số liệu kỹ thuật của các linh kiện điện. - Có ý thức tuân thủ các qui trình và các qui định an toàn điện. II.Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung Đọc kỹ bài linh kiện điện tử 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học Đồng hồ vạn năng một chiếc Các loại điện trở, tụ điện, và cuộn cảm gồm cả loại tốt và xấu III. Tiến trình giảng dạy Hoạt động 1. (5 phút) Ổn định, kiểm tra HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Ổn định, kiểm tra sĩ số - Kiểm tra: + Hãy nêu thông số kỹ thuật và tác dụng, kí hiệu của điện trở, tụ điện, cuộn cảm trong mạch điện - Vào bài: Thiết bị điện tử cần có nhiều linh kiện, một trong các linh kiện cần thiết cơ bản nhất là điện trở, tụ điện, cuộn cảm. Ta sẽ tìm hiểu các thông số kĩ thuật của nó qua tiết thực hành. - Báo học sinh vắng - Học sinh trả bài Hoạt động 2. (5 phút) Bổ sung, củng cố các kiến thức cần thiết - Học sinh ôn lại bài số 2 - Qui ước về vòng màu và cách ghi trị số điện trở Đen Nâu Đỏ Cam Vàng Lục Lam Tím Xám Trắng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Sai số +Không ghi ±20% Sai sè Sè mò V¹ch mµu 2 V¹ch mµu 1 H×nh 1.1 C¸c v¹ch mµu ®iÖn trë +Ngân nhũ ± 10% +Kim nhũ ± 5% +Nâu ± 1% + Đỏ ± 2% Cách đọc Vòng thứ nhất chỉ số thứ nhất Vòng thứ hai chỉ số thứ 2 Vòng thứ 3 chỉ số 0 thêm vào Vòng thứ 4 chỉ sai số C) Định luật om U = IR Xc =1/2pfC X L = 2pfL Hoạt động. ( 30 phút) Nội dung và qui trình thực hành Bước 1 Quan sát nhận biết các linh kiện Bước 2 Chọn ra 5 linh kiện đọc trị số đo bằng đồng hồ vạn năng và điền vào bảng 1 Bước 3 Chọn ra 3 cuộn cảm khác loại điền vào bảng 2 Bước 4 Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không có cực tính và ghi các số liệu vào bảng 3 - GV cho học sinh quan sát các linh kiện cụ thể sau đó yêu cầu học sinh chọn ra: - 5 linh kiện điện trở quan sát kỹ và đọc trị số của nó kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng - 3 cuộn cảm khác loại xác định tên các cuộn cảm - Chọn các tụ điện sao cho phù hợp để ghi vào bảng cho sẵn Hoạt động 4.(5 phút) Tổng kết đánh giá kết quả thực hành - Học sinh hoàn thành theo mẫu thảo luận và tự đánh giá - Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài của học sinh - Củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài - Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau Mẫu báo cáo CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ TỤ ĐIỆN CUỘN CẢM HỌ VÀ TÊN. LỚP Tìm hiểu về điện trở STT Vạch màu trên thân điện trở Trị số đọc Trị số đo Nhận xét 1 2 3 4 5 Tìm hiểu về cuộn cảm STT Loại cuộn cảm Kí hiệu và vật liệu lõi Nhận xét 1 2 3 Tìm hiểu về tụ điện STT Loại tụ điện Số liệu kỹ thuật ghi trên tụ Giải thích số liệu 1 Tụ không có cực tính 2 Tụ có cực tính Ngày 12/08/2008 Tiết 04 BÀI 4. LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC I. Mục tiêu - Biết cấu tạo ký hiệu phân loại và công dụng của một số linh kiệnbán dẫn và IC - Biết nguyên lý làm việc của tirixto và triac II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung: Đọc kỹ bài 4 và các tài liệu có liên quan 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học Tranh vẽ và một số linh kiện bán dẫn III. Tiến Trình Dạy Học. Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định, kiểm tra HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Ổn định, kiểm tra sĩ số - Kiểm tra: Nêu công dụng, cấu tạo, phân loại, các số liệu kĩ thuật điện trở, tụ điện, cuộn cảm? - Vào bài: - Báo học sinh vắng - Hoạt động 2.( 5 phút) Tìm hiểu Điôt HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Cấu tạo? - Giáo viên cho học sinh quan sát một số Điôt - Phân loại - Công dụng - Đọc sách giáo khoa, phát biểu - Điôt tiếp điểm, điôt tiếp mặt - Chỉnh lưu, ổn áp I. Điôt Bán Dẫn - Điốt bán dẫn có cấu tạo gồm hai lớp bán dẫn P và N ghép lại với nhau trong vỏ thủy tinh hoặc nhựa P N - Theo công nghệ chế tạo điôt có 2 loại: + Điôt tiếp điểm có công suất nhỏ dùng để tách sóng và trộn tần + Điôt tiếp mặt có công suất lớn dùng để chỉnh lưu. - Theo công dụng + Điôt để ổn áp ( zêne) Hoạt động 3. (5 phút) Tìm hiểu Tranzito HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Cấu tạo? - Cho học sinh quan sát mẫu Tranzito - Công dụng? - PháP N P t biểu - Khuếch đại II. Tranzito * Cấu tạo kí hiệu - Gồm 3 lớp bán dẫn kết hợp với nhau tạo thành hai loại tranzito NPN và PNP -Tranzitocó 3 cực E B C mũi tên ở cực E chỉ chiều dòng điện đi qua N P N P N P * Công dụng Tranzito dùng để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung Hoạt động 4.(5 phút) Tìm hiểu Tirixto HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Cấu tạo? - Nếu có mẫu Tirixto cho học sinh quan sát - Nguyên lý làm việc? P1 N1 P2 N2 N2 - Đọc sách giáo khoa, phát biểu - Đọc sách giáo khoa III. Tirixto (Điôt chỉnh lưu có điều khiển SCR 1. Cấu tạo kí hiệu,công dụng - Tiristo là linh kiện bán dẫn có 3 lớp tiếp giáp P N có ba đầu ra A, K, G - Dùng trong chỉnh lưu có điều khiển 2. Nguyên lý làm việc và số liệu kỹ thuật - Khi UAK>0 UGK = 0 tirixto không dẫn điện - Khi UAK>0 và UGK>0 thì tirixto sẽ dẫn điện và nó chỉ không dẫn điện khi UAK = 0 - Khi dùng cần chú ý IAK định mức,UAK định mức, UGK định mức, IGK định mức. Hoạt động 5. (8 phút) Tìm hiểu Triac và Điac HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Cấu tạo? - Nếu có mẫu Tirixto cho học sinh quan sát - Nguyên lý làm việc? - Triac khác Điac ở điểm nào? - Đọc sách giáo khoa, phát biểu - Đọc sách giáo khoa - Điac không có cực điều khiển IV. Triac Và Điac 1. Cấu tạo kí hiệu,công dụng Gồm có 5 lớp bán dẫn tạo ra ba điện cực A1 A2 và G nó dùng để điều khiển dòng điện xoay chiều P1 N4 N1 N3 N2 2. Nguyên lý làm việc * Triăc - Khi G và A2 có điện thế Âm so với A1 thì triac mở. Dòng điện chạy từ A1 sang A2 - Khi G và A2 có điện thế d ương so với A1 thì triac mở. Dòng điện chạy từ A2 sang A1 ® Triăc cho dòng điện qua 2 chiều, G điều khiển lúc mở * Điăc: Nâng cao điện áp 2 cực Hoạt động 6.(7 phút) Tìm hiểu Quang điện tử và Vi mạch tổ hợp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Quang điện tử là gì? - Cấu tạo vi mạch tổ hợp? - Tác dụng của vi mạch tổ hợp? - Phát biểu - Gồm nhiều linh kiện điện tử tích hợp - Thảo luận, trả lời V. Quang Điện Tử Quang điện tử là linh kiện điện tử có thông số thay đổi theo độ sáng chiếu vào nên nó được dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng VI. Vi Mạch Tổ Hợp Là mạch điện tử tích hợp trong đó có nhiều tranzito điện trở điôt và tụ điện nhằm giải quyết một nhiệm vụ nào đó trong mạch điện nó có hai loại chính - IC tuyến tính dùng để khuếch đại,tạo dao động,ổn áp,thu phát sóng - IC lozic dùng trong các thiết bị tự động,thiết bị xung số,xử lí,máy tính Hoạt động 7.(5 phút) Củng cố, giao nhiệm vụ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Nêu công dụng, cấu tạo các linh kiện bán dẫn? - Câu hỏi sách giáo khoa - Chuẩn bị bài thực hành: - Trả lời câu hỏi - Suy nghĩ trả lời - Chuẩn bị cho tiết sau. Ngày 20/08/2008 Tiết 05 BÀI 5. THỰC HÀNH ĐIÔT, TRANZITO,TIRIXTO,TRIAC I. Mục tiêu - Nhận dạng được các loại điốt, tirixto, và triac - Đo điện trở thuận điện trở ngược của các linh kiện để xác định các cực anôt và Catôt và xác định tốt hay xấu - Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung Đọc kĩ các bài linh kiện tích cực và các tài liệu có liên quan 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học 1 đồng hồ vạn năng 9 điôt các loại 6 tirĩto và triac các loại III. Tiến trình giảng dạy Hoạt động 1. (10 phút) Ổn định, kiểm tra HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Ổn định, kiểm tra sĩ số - Kiểm tra: + Cấu tạo, kí hiệu, công dụng điôt? + Công dụng Tranzito? + Công dụng Tirixto? - Vào bài: Ta đã tìm hiểu về các linh kiện bán dẫn, để kiểm tra lại nguyên lý làm việc, công dụng cũng như hiểu sâu hơn về cách sử dụng các linh kiện này ta tiến hành thí nghiệm. - Báo học sinh vắng - Học sinh trả bài Hoạt dộng 2. (30 phút) Thực hành, viết báo cáo NỘI DUNG THỰC HÀNH HOẠT ĐỘNG Bước 1: Quan sát nhận biết các loại linh kiện Điốt tiếp điểm vỏ thủy tinh màu đỏ Điốt ổn áp có ghi trị số ổn áp Điốt tiếp mặt vỏ sắt hoặc nhựa có 2 điện cực Tirixto và triac có 3 điện cực Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo Đồng hồ đo để ở thang đo x100 Bước 3: Đo điện trở thuận và điện trở ngược Điện trở thuận khoảng vài chục ôm Điện trở ngược khoảng vài trăm kΩ Chọn ra 2 loại điôt sau đó thực hiện đo điện trở thuận và điện trở ngược Chọn ra tirixto sau đó lần lược đo điện trở thuận và điện trở ngược trong 2 trường hợpUGK = 0 và UGK > 0 Chọn ra triac và đo trong 2 trường hợp cực G để hở Cực G nối với A2 Quan sát và nhận biết GV đưa ra một số điôt để cho HS nhận biết đó là loại điốt nào? Sau đó GV giải thích để cho các em hiểu? Tương tự đối với tirixto và điăc Tìm hiểu đồng hồ đo Gv giới thiệu đồng hồ đo vạn năng cách sử dụng đồng hồ đo vạn năng Tìm hiểu cách đo Gv giới thiệu cách đo điốt và cách đo tirixto và điăc Cách phân biệt chân cách phân biệt tốt xấu sau đó ghi vào bảng đã cho sẵn Đối với tirixto khi đo phải có nguồn điện và đo khi UGK= 0 và khi UGK > 0 Đo triăc khi G để hở và khi G nối với A2 Trong hai trường hợp này chú ý đấu đúng chiều nguồn điện Hoạt động 3. ( 5 phút) Tổng kết, đánh giá - Học sinh hoàn thành theo mẫu - GV đánh giá dựa theo quá trình theo dõi và chấm kết quả báo cáo Mẫu báo cáo ĐIÔT,TIRIXTO,TRIAC Họ và tên: . Lớp 1. Tìm hiểu và kiểm tra điôt Các loại điot Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét Điôt tiếp điểm Điôt tiếp mặt 2. Tìm hiểu và kiểm tra tranzito UGK Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét Khi UGK = 0 Khi UGK > 0 3. Tìm hiểu và kiểm tra triac UG Trị số điện trở thuận giữa A1 và A2 Trị số điện trở ngược giữa A1 và A2 Nhận xét Khi cực G hở Khi cực G nối với A2 4. Đánh giá theo sự hướng dẫn của giáo viên BÀI 6. THỰC HÀNH TRANZITO Ngày 27/08/2008 Tiết 06 I. Mục tiêu - Nhận dạng được các loại tranzito PNP bvà NPN các loại tranzito cao tần âm tần các loại tranzito công suất lớn và công suất nhỏ - Đo điện trở thuận và nghịch giữa các chân của tranzito để phân biệt loại PNP và NPN phân biệt tốt xấu và xác định các cực của tranzito II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung - Đọc kĩ các phần có liên quan tới tranzito 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học 1 đồng hồ vạn năng 8 tranzito các loại III. Tiến trình giảng dạy Hoạt động 1. (10 phút) Ổn định, kiểm tra HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Ổn định, kiểm tra sĩ số - Kiểm tra: + Cấu tạo, kí hiệu, công dụng điôt? + Công dụng Tranzito? + Công dụng Tirixto? - Vào bài: Ta đã tìm hiểu về các linh kiện bán dẫn, để kiểm tra lại nguyên lý làm việc, công dụng cũng như hiểu sâu hơn về cách sử dụng các linh kiện này ta tiến hành thí nghiệm. - Báo học sinh vắng - Học sinh trả bài Hoạt động 2. ( 30 phút) Bổ sung kiến thức. Thực hành NỘI DUNG THỰC HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG * Bổ sung kiến thức liên quan trang 33 Bước 1 Quan sát nhận biết và phân loại các loảitanzito NPN – PNP cao tần, âm tần, công suất nhỏ và lớn Bước 2 Chuẩn bị đồng hồ đo Đồng hồ đo để ở thang đo x100 chập hai que đo và chỉnh cho kim chỉ 0Ω Bước 3 Xác định loại tranzito, tốt xấu,và phân biệt, ghi giá trị vào mẫu báo cáo Học sinh đọc sách giáo khoa Quan sát Gv cho học sinh quan sát và nhận biết một số loại tranzito Cách sử dụng đồng hồ vạn năng Gv hướng dẫn các em sử dụng đồng hồ vạn năng Tìm hiểu cách đo tranzito Gv đo mẫu và hướng dẫn các em đo Hoạt động 3. (5 phút) Tổng kết, đánh giá - Học sinh hoàn thành mẫu báo cáo thảo luận và tự đánh giá - Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài Mẫu báo cáo TRANZITO Họ và tên: Lớp: Loại tranzito Kí hiệu tranzito Trị số điện trở B-E (Ω) Trị số điện trở B-C (Ω) Nhận xét Que đỏ ở B Que đen ở B Que đỏ ở B Que đen ở B Tranzito PNP A.. B.. Tranzito NPN C.. D.. Bài 7. KHÁI NIỆM MẠCH ĐIỆN TỬ. Ngày 04/09/2008 Tiết 07 CHỈNH LƯU - NGUỒN MỘT CHIỀU I. Mục tiêu Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử Hiểu chức năng nguyên lý làm việc mạch chỉnh lưu và ổn áp II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung Đọc kỹ bài 7 và các tài liệu có liên quan 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học Sơ đồ và mạch chỉnh lưu ráp sẵn III. Tiến trình giảng dạy Hoạt động 1. (5 phút) Ổn định, vào bài - Ổn định, kiểm tra sĩ số - Kiểm tra: không - Vào bài: Điện xoay chiều được sử dụng phổ biến nhưng đôi lúc ta vẫn cần điện 1 chiều vậy làm sao tạo ra chúng? - Báo học sinh vắng Hoạt động 2. ( 10 phút) Tìm hiểu mạch điện tử - Giáo viên cho học sinh quan sát một số mạch điện tử - Mạch điện tử? - Theo em thì có bao nhiêu mạch điện tử? - Ta phân biệt các mạch điện tử như thế nào? - Hãy nêu một số mạch điện tử mà em biết? - Quan sát - Phát biểu - Nhiều loại mạch - Đọc sách giáo khoa, trình bày. - Cho ví dụ I. Khái Niệm, Phân Loại 1. Khái niệm Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để thực hiện một chức năng nào đó trong kĩ thuật điện tử 2.Phân loại a)Theo chức năng và nhiệm vụ Mạch khuếch đại Mạch tạo sóng hình sin Mạch tạo xung Mạch nguồn chỉnh lưu lọc và ổn áp b)Theo phương thức gia công và xử lý tín hiệu Mạch kỹ thuật tương tự Mạch kỹ thuật số Hoạt động 3. ( 20 phút) Tìm hiểu mạch chỉnh lưu, nguồn một chiều - Mạch chỉnh lưu? - Nêu các loại mạchchỉnh lưu trong thực tế mà em biết? * Chia nhóm thảo luận: các dạng mạch chỉnh lưu sau đó giáo viên chỉnh sửa cho học sinh ghi nội dung chính - Nguyên lý hoạt động? - Ưu điểm? - Nhựơc điểm? - Vẽ đồ thị chỉnh lưu - Gv vẽ sơ đồ lên bảng và giới thiệu cho học sinh - Trình bày theo ý - Đọc sách giáo khoa - Thảo luận, trả lời Chỉnh lưu nửa chu kỳ Chỉnh lưu toàn kỳ - Chú ý theo dõi, kết hợp đọc sách giáo khoa II. Mạch Chỉnh Lưu, Nguồn Một Chiều 1. Chỉnh lưu Mạch chỉnh lưu dùng điôt để đổi dòng xoay chiều thành dòng một chiều a) Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ chỉ cho dòng điện nửa chu kỳ dương đi qua b) Mạch chỉnh lưu toàn kỳ - Nửa chu kỳ + dòng diện đi qua Đ1 qua R qua Đ3 về - - Nửa chu kỳ - dòng điện đi từ + qua Đ2 qua R qua Đ4 về cực – Như vậy dòng điện qua R luôn đi từ trên xuống dưới nên điện áp ra là một chiều c) Mạch chỉnh lưu cầu Nửa chu kỳ + dòng diện đi qua Đ1 qua R qua Đ3 về - Nửa chu kỳ - dòng điện đi từ + qua Đ2 qua R qua Đ4 về cực – Như vậy dòng điện qua R luôn đi từ trên xuống dưới nên điện áp ra là một chiều 2.Nguồn một chiều 1 2 3 4 Tải 5 1.Biến áp nguồn 2.Mạch chỉnh lưu 3.Mạch lọc nguồn 4.Mạch ổn áp 5.Mạch bảo vệ Mạch nguồn thực tế 1.Biến áp hạ áp từ 220v xuống còn 6-24v tùy theo yêu cầu của từng máy 2.Mạch chỉnh lưu cầu dùng các điôt để đổi nguồn xoay chiều thành một chiều 3.Mạch lọc dùng tụ điện và cuộn cảm có trị số lớn để san bằng độ gợn sóng 4.Mạch ổn áp dùng IC để ổn định điện áp ra Hoạt động 4. ( 10 phút) Củng cố, giao nhiệm vụ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Nêu ưu nhược điểm các mạch chỉnh lưu? - Câu hỏi sách giáo khoa - Chuẩn bị bài mới: Xem và trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. - Trả lời câu hỏi - Suy nghĩ trả lời - Chuẩn bị cho tiết sau. Bài 8. MẠCH KHUẾCH ĐẠI TẠO XUNG Ngày 16/09/2008 Tiết 08 I. Mục tiêu Biết được chức năng sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại và tạo xung đơn giản II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung Đọc kỹ bài 8 và các tài liệu có liên quan 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học Một số tranh vẽ và một số mạch cụ thể III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định, vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Ổn định, kiểm tra sĩ số - Kiểm tra:Không - Vào bài: Ta đã tìm hiểu các linh kiện điện tử. Vậy các linh kiện đó được sử dung, liên kết thé nào trong mạch điện tử - Báo học sinh vắng Hoạt động 2.(20phút) Mạch khuếch đại HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV sử dụng bảng phụ giới thiệu mạch khuếch đại - Công dụng của mạch khuếch đại? - Cách sử dụng mạch khuếch đại trong các mạch điện tử để khuếch đại các tín hiệu nhỏ? - Các quy ước bộ khuếch đại OA - Thế nào là hồi tiếp âm - Ứng dụng của hồi tiếp âm trong khuếch đại - Tính hệ số khuếch đại - Mạch khuếch đại mắc phối hợp các linh kiện để khuếch đại tín hiệu về điện áp dòng điện công suất - Đọc sách giáo khoa - Đọc sách trình bày - Phát biểu - Trình bày ý kiến Kđ I. Mạch Khuếch Đại 1. Chức năng của mạch khuếch đại Mạch khuếch đại mắc phối hợp các linh kiện để khuếch đại tín hiệu về điện áp dòng điện công suất 2.Sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch khuyếch đại +E -E UVĐ UVK a. Giới thiệu về IC khuếch đại thuật toán và mạch khuếch đại dùng IC - Mạch khuếch đại thuật toán có tên gọi là IC thực chất là bộ khuếch đại dòng diện một chiều có hệ số khuếch đại lớn có 2 đầu vào và một đầu ra - Mach OA có 2 đầu vào đảo UVĐ - và không đảo UV K + và một đầu ra Ur Khi tín hiệu vào đầu đảo thì tín hiệu ra ngược chiều điện áp vào. Khi tín hiệu vào đầu không đảothì tín hiệu ra cùng chiều điện áp vào. Thông thường tín hiệu vào đầu không đảo còn đầu đảo dùng để tạo hồi tiếp âm Nguyên lý mạch khuếch đại Hình vẽ 8.2 SGK Tín hiệu đưa vào đầu đảo thông qua R1. Đầu không đảo nối đất. Kết quả tín hiệu được khuếch đại đưa ra ở đầu ra ngược chiều tín hiệu ở đầu vào và lớn hơn đầu vào rất nhiều Hệ số khuếch đại: Kđ Hoạt động 3.(10 phút) Mạch tạo xung HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Thế nào là mạch tạo xung? - Nguyên lý làm việc của mạch tạo xung

File đính kèm:

  • docGA CONG NGHE 12171108.doc