Giáo án Công Nghệ 12 kì 2 - Trường THPT Ba Bể

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG

 Tiết 20 - Bài 17 KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG

THÔNG TIN VÀ VIỄN THÔNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu được khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông.

- Biết được các khối cơ bản, nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông.

2. Kĩ năng:

- Biết vận dụng hệ thống thông tin và viễn thông vào trong đời sống.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị nội dung:

- Nghiên cứu bài 17 sgk.

- Tham khảo các tài liệu có kiên quan.

 

doc38 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công Nghệ 12 kì 2 - Trường THPT Ba Bể, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/12/2011. CHƯƠNG 4: MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG Tiết 20 - Bài 17 KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông. - Biết được các khối cơ bản, nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng hệ thống thông tin và viễn thông vào trong đời sống. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 17 sgk. - Tham khảo các tài liệu có kiên quan. 2. Chuẩn bị đồ dùng: Tranh vẽ hình 17-2 sgk. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, gợi mở, dùng hình vẽ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày giảng Sĩ số Có phép Không phép 12A1 42/ 12A2 44/ 12A6 45/ 2. Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức * Hoạt động1: Giới thiệu khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông. * GV: Sử dụng tranh vẽ hình 17-1 sgk để nhấn mạnh K/N về hệ thống thông tin và viễn thông. * HS: Quan sát để hiểu rõ K/N và kể một số cách truyền thông tin sơ khai mà con người đã sử dụng. * GV: Em hãy nêu một số cách truyền thông tin sơ khai mà con người đã sử dụng ? * HS: trả lời. I/ Khái niệm: - Hệ thống thông tin: là hệ thống dùng các biện pháp để thông báo cho nhau những thông tin cần thiết. - Hệ thống viễn thông: là hệ thống truyền những thông tin đi xa bằng sóng vô tuyến điện. - Thông tin được truyền bằng các môi trường dẫn khác nhau: trực tuyến, qua không gian. VD: - Truyền hình vệ tin. - Truyền hình vi ba. - Truyền hình cáp quang. - Mạn điện thoại cố định và di động. - Mạng Internet... * Hoạt động 2:Tìm hiểu nguyên lí phát, thu thông tin: * GV: Giới thiệu nhiệm vụ và giải thích cho HS hiểu rõ về phần phát thông tin. * HS: chú ý lắng nghe. * GV: Giới thiệu và giải thích rõ nhiệm vụ của từng khối. * HS: nghe và ghi vở. * GV: Giới thiệu nhiệm vụ và giải thích cho HS hiểu rõ về phần thu thông tin. * HS: chú ý lắng nghe. * GV: yêu cầu hs lên bảng vẽ sơ đồ khối của phần thu thông tin. * HS: lên bảng. * GV: Giới thiệu và giải thích rõ nhiệm vụ của từng khối. * HS: lắng nghe và ghi vở. II/ Sơ đồ khối, nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông 1/ Phần phát thông tin: - NV: Đưa nguồn thông tin cần phát tới nơi cần thu thông tin ấy. - Sơ đồ khối tổng quát hình 17-2 sgk. + Nguồn TT: Nguồn tín hiệu cần phát đi xa. + Xử lí tin: Gia công và KĐ tín hiệu. + Điều chế, mã hóa: Những tín hiệu đã được xử lí. + Truyền đi: Tín hiệu sau khi điều chế,mã hóa được gửi vào môi trường truyền dẫn để truyền đi xa. 2/ Phần thu thông tin: - NV: Nhận tín hiệu truyền đi từ phần phát,biến đổi tín hiệu thu nhận được trở về dạng ban đầu để đưa tới thiết bị đầu cuối. - Sơ đồ khối tổng quát hình 17-3 sgk. Thiết bị đầu cuối Giải điều chế mã hóa Xử lí tin Nhận thông tin + Nhận TT: Nhận bằng một thiết bị hay một mạch nào đó (An ten,mođem...) + Xử lí tin: Gia công và KĐ tín hiệu nhận được. + Giải điều chế,giải mã: Biến đổi tín hiệu trở về dạng ban đầu. + Thiết bị đầu cuối: Loa,màn hình,máy in... V. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ * GV: Đánh giá tinh thần, thái độ học tập và mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh . * GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK. VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * GV: dặn dò học sinh về nhà học bài theo câu hỏi sgk. * GV: Yêu cầu học sinh đọc trước bài 18 SGK. Ngày soạn: 24/12/2011. Tiết 21 - Bài 18 MÁY TĂNG ÂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được sơ đồ khối và nguyên lí của máy tăng âm. - Biết và hiểu được nguyên lí làm việc của khối khuếch đại công suất. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng máy tăng âm vào trong thực tế. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong quá trình học tập để đạt được kiến thức và kĩ năng trên II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị nội dung: - Nghiện cứu bài 18 sgk. - Tham khảo tài liệu. 2. Chuẩn bị đồ dùng: - Tranh vẽ hình 18-2; 18-3 sgk. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, gợi mở, dùng hình vẽ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày giảng Sĩ số Có phép Không phép 12A1 42/ 12A2 44/ 12A3 45/ 12A6 45/ 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Vẽ sơ đồ khối của phần phát và thu thông thông tin ? nêu chức năng của từng khối ? 3. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về máy tăng âm: * GV: Dùng hình 18-1 sgk để giới thiệu về một số loại máy tăng âm thông dụng. * GV: Máy tăng âm là gì ? Có mấy cách phân loại ? * HS: trả lời. * GV: Kết luận và ghi bảng. * GV: Hãy kể một số loại máy tăng âm mà em biết trong thực tế ? * HS: trả lời. I/ Khái niệm về máy tăng âm: + K/N:Máy tăng âm là thiết bị khuếch đại tín hiệu âm thanh. * Phân loại: - Theo chất lượng: + Tăng âm thông thường (HI) + Tăng âm chất lượng cao (FI) - Theo công suất: + Máy tăng âm công suất lớn. + Máy tăng âm công suất vừa và nhỏ. - Theo linh kiện: + Máy dùng kinh kiện rời rạc. + Máy dùng linh kiện IC. *Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy tăng âm: * GV: Vẽ sơ đồ khối hình 18-2 lên bảng giải thích nguyên lí và chức năng của từng khối : Mạch vào Mạch âm sắc Mạch tiền khuếch đại Nguồn nuôi * HS: Quan sát,vẽ theo và cho biết: - Chức năng của từng khối ? * GV: Các khối tiền KĐ,mạch kích và KĐ công suất có điểm gì giống nhau về chức năng ? * HS: trả lời. * GV: Kết luận. II/ Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc máy tăng âm: 1. Sơ đồ khối của máy tăng âm: Mạch khuếch đại trung gian Mạch khuếch đại công suất Loa 2. Chức năng của từng khối. + Khối mạch vào: Tiếp nhận tín hiệu âm tần từ các nguồn khác nhau,điều chỉnh cho phù hợp. + Khối tiền KĐ: KĐ tín hiệu âm tần tới một giá trị nhất định. + Khối mạch âm sắc: Điều chỉnh độ trầm,bổng của âm thanh. + Khối mạch KĐTG : KĐ tín hiệu ra từ mạnh âm sắc, đủ công suất kích cho tầng công suất. + Khối KĐ công suất: KĐ công suất cho đủ lớn đưa ra loa. + Khối nguồn nuôi: Cung cấp điện cho toàn bộ máy tăng âm. * Hoạt động 3: Giới thiệu nguyên lí làm việc của khối KĐ công suất: * GV: Sử dụng tranh vẽ hình 18-3 sgk giới thiệu sơ đồ và ng/lí hoạt động. * HS: Quan sát và cho biết: * GV: Sơ đồ mạch gồm những linh kiện gì ? * HS: trả lời. * GV: Khi chưa có tín hiệu vào và khi có tín hiệu vào thì tín hiệu ra ntn ? * HS: trả lời. * GV: Nếu một trong hai tranzito T1 và T2 bị hỏng thì xảy ra hiện tượng gì? * HS: trả lời. * GV: Kết luận. III/ Nguyên lí hoạt động của khối KĐ công suất: 1. Sơ đồ: Mạch KĐ công suất mắc đẩy kéo có biến áp. 2. Nguyên lí làm việc. - Khi chưa có tín hiệu vào T1,T2 Khóa, tín hiệu ra bằng 0. - Khi có tín hiệu vào: + Nửa chu kì đầu điện thế ở điểm B+ làm T1 dẫn,T2 khóa: có tín hiệu ra trên BA2. + Nửa chu kì sau điện thế ở điểm C+ thì T2 dẫn T1 khóa: có tín hiệu ra trên BA2. Vậy cả hai nửa chu kì đều có tín hiệu KĐ ra loa. V. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ * GV: Đánh giá tinh thần, thái độ học tập và mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh . * GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK. VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * GV: dặn dò học sinh về nhà học bài theo câu hỏi sgk. * GV: Yêu cầu học sinh đọc trước bài 19 SGK. Ngày soạn: 31/21/2011. Tiết 22 - Bài 19 MÁY THU THANH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được sơ đồ khối và nguyên lý làm việc của máy thu thanh. - Hiểu được nguyên lí hoạt động của khối tách sóng. 2. Kĩ năng: Sử dụng một số linh kiên để thiết kế máy thu thanh. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong quá trình học tập để đạt được kiến thức và kĩ năng trên II/ CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 19 sgk. - Tham khảo các tài liệu liên quan. 2. Chuẩn bị đồ dùng: - Tranh vẽ hình 19-1; 19-2 sgk. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, dùng hình vẽ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày giảng Sĩ số Có phép Không phép 12A1 42/ 12A2 44/ 12A3 45/ 12A6 45/ 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: + Trình bày chức năng của các khối trong máy tăng âm ? + Trình bày nguyên lý làm việc của khối khuếch đại công suất. 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của HS và GV Nội dung * Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về máy thu thanh. * GV: Giới thiệu khái niệm và phân loại máy thu thanh. * GV: Giữa máy thu thanh và máy phát sóng phải ntn với nhau? I/ Khái niệm về máy thu thanh: * k/n: Máy thu thanh: là một thiết bị điện tử thu sóng điện từ do các đài phát thanh phát ra trong không gian, sau đó chọn lọc, xử lí, khuếch đại và phát ra âm thanh. * Phân loại: - Máy thu thanh điều chế biên độ (AM). - Máy thu thanh điều chế tần số(FM). * Giữa máy thu sóng và máy phát sóng phải tương thích với nhau về tần số thu phát và phương thức điều chế. * Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu thanh. Hoạt động của HS và GV Nội dung * GV: Sử dụng tranh vẽ hình 19-2 sgk giới thiệu sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu thanh. II/ Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của mày thu thanh: 1/ Sơ đồ khối máy thu thanh: An ten Sơ đồ khối Dao động ngoại sai Đồng chỉnh Loa Trộn sóng KĐ âm tần Tách sóng KĐ trung tần KĐ cao tần Chọn sóng Nguồn nuôi * HS: Quan sát,vẽ vào vở và cho biết: - Các khối của máy thu thanh ? - Chức năng của từng khối ? 2/ Chức năng của từng khối: - Khối chọn sóng: Điều chỉnh cộng hưởng để lựa chọn sóng cao tần cần thu. - Khối KĐ cao tần: KĐ tín hiệu cao tần, để tăng thêm độ nhạy cho máy thu. - Khối dao động ngoại sai: Tạo ra sóng cao tần (fd)trong máy luôn cao hơn sóng định thu(ft).một trị số không đổi 465kHz(hoặc 455 kHz). - Khối trộn sóng: trộn sóng thu của đài phát thanh(ft) với sóng cao tần trong máy(fd) cho ra sóng có tần số:fd-ft=465 kHz gọi là trung tần. - Khối KĐ trung tần: KĐ tín hiệu trung tần 465kHz để đưa tới khối tách sóng. - Khối tách sóng: Tách, lọc tín hiệu âm tần ra khỏi sóng mang trung tần,đưa tới khối KĐ âm tần. - Khối KĐ âm tần: KĐ tín hiệu âm tần để phát ra loa. - Khối nguồn: cung cấp điện cho máy thu. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguyên lí hoạt động của khối tách sóng trong máy thu thanh AM. * GV: - Vẽ sơ đồ hình 19-3 sgk. - Giới thiệu nguyên lí làm việc của khối tách sóng. * GV: Trong khối tách sóng điot Đ và tự điện C có công dụng gì ? * HS: trả lời. * GV: Khối tách sóng có nguyên lý làm việc ntn ? III/ Nguyên lí hoạt động của khối tách sóng trong máy thu AM: 1. Sơ đồ khối tách sóng: KĐ âm tần KĐ trung tần u 0 u 0 2. Nguyên lí làm việc của khối tách sóng: + Điốt tách sóng: sóng vào xoay chiều sóng ra là sóng một chiều. + Tụ lọc: Lọc bỏ các thành phần tần số cao (sóng mang) và giữ lại đường bao có tần số thấp là âm tần. V. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ: *GV : Đánh giá tinh thần, thái độ học tập và mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh . *GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK. VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: *GV : dặn dò học sinh về nhà học bài theo câu hỏi sgk. *GV : Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin bổ sung sgk trang 78. *GV : Yêu cau học sinh đọc trước bài 20SGK. Ngày soạn: 17/12/2010. Ngày giảng: (20, 27, 30)/12/2010; 03/01/2011. Tiết 22 - Bài 20 MÁY THU HÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu hình. 2. Kĩ năng: Đọc được sơ đồ của máy thu hình màu. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong quá trình học tập để đạt được kĩ năng trên. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu nội dung bài 20 sgk. - Tham khảo các tài liệu liên quan. 2. Chuẩn bị đồ dùng: - Tranh vẽ hình 20-2; 20-3 sgk. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, dùng hình vẽ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Đủ/vắng Số hs vắng có phép Số hs vắng không phép 12A1 40 12A2 39 12A3 39 12A7 39 2/ Kiểm tra bài cũ: + Nêu chức năng và giải thích nguyên lí làm việc của khối tách sóng trong máy thu thanh AM ? + Nêu chức năng các khối trong sơ đồ khối của máy thu thanh AM ? 3. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về máy thu thanh: Hoạt động của HS và GV Nội dung * Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về máy thu thanh: * GV: Hãy kể một số loại máy thu hình mà em biết ? * HS: trả lời. * GV: Vậy máy thu thanh là gì ? * HS: trả lời. * GV: Trong máy thu hình âm thanh và hình ảnh được xử lý ntn ? Nhận và gia công tín hiệu Xử lí tín hiệu hình ảnh * HS: trả lời.Xử lí tín hiệu âm thanh I/ Khái niệm về máy thu hình: * K/n: Máy thu hình là thiết bị nhận và tái tạo lại tín hiệu âm thanh và hình ảnh của đài truyền hình. - Trong máy thu hình âm thanh và hình ảnh được xử lí độc lập. - Sơ đồ xử lý âm thanh và hình ảnh của máy thu hình như sau: Đèn hình Loa * Hoạt động 2 : Tìm hiểu sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu hình: * GV: Dùng sơ đồ hình20-2 SGK giới thiệu về sơ đồ khối của máy thu hình màu. * HS: Quan sát và vẽ sơ đồ vào vở và cho biết: + Máy thu hình gồm có các khối nào ? + Chức năng, nhiệm vụ của các khối là gì ? * GV :Chức năng, nhiệm vụ của khối phục hồi hình ảnh là gì ? Nếu khối này bị hỏng thì xảy ra hiện tượng gì ? * HS: trả lời. II/ Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu hình: 1. Sơ đồ khối máy thu hình màu.(SGK) 2. Chức năng từng khối như sau: 1. Khối cao tần, trung tần, tách sóng Nhận tín hiệu cao tần từ anten, KĐ, xử lí, tách sóng hình, tự động điều chỉnh tần số ngoại sai và hệ số KĐ đưa tới các khối 2,3,4. 2. Khối xử lí tín hiệu âm thanh: Nhận tín hiệu sóng mang âm thanh, KĐ, tách sóng điều tần và KĐ âm tần để phát ra loa. 3. Khối xử lí tín hiệu hình: Nhận tín hiệu hình ảnh, KĐ tín hiệu, giải mã màu, sau đó KĐ các tín hiệu màu đưa tới ba catốt đèn hình màu. 4. Khối đồng bộ và tạo xung quét: Tách xung đồng bộ dòng, xung đồng bộ mành và tạo xung quét dòng,xung quét mành. Đồng thời khối này còn tạo ra điện cao áp đưa tới anốt đèn hình. 5. Khối phục hồi hình ảnh: Nhận tín hiệu hình ảnh màu,tín hiệu quét để phục hồi hình ảnh hiện lên màn hình. 6. Khối vi xử lí và điều khiển: Nhận lệnh điều khiển từ xa hay từ phím bấm để điều khiển các hoạt động của máy thu hình. 7. Khối nguồn: Tạo ra các mức điện áp cần thiết để cung cấp cho máy làm việc. * Hoạt động 3 : Giới thiệu nguyên lí làm việc của khối xử lí tín hiệu màu. * GV: Sử dụng tranh vẽ 20-3 giới thiệu về nguyên lí tạo màu trong máy thu hình màu. * HS: Quan sát và vẽ vào vở. Tín hiệu từ mạch tách sóng hình * GV :Khối xử lí tín hiệu màu làm việc theo nguyên lí nào? * HS: Trả lời. * GV :Từ khối 1,2 sang khối 3 tín hiệu biến đổi ntn ? * HS: Trả lời. * GV:Từ khối 3 sang khối 4,5,6 tín hiệu biến đổi ntn? * HS: Trả lời. * GV:Từ khối 4,5,6 tới đèn hình tín hiệu biến đổi ntn? * HS: Trả lời. III/ Nguyên lí làm việc của khối xử lí tín hiệu màu: * Sơ đồ: 3 4 1 Y R -R Tới ba 2 5 R-Y -G ca tốt đèn 6 hình B-Y - B -B màu * Nguyên lí: +Khối xử lí tín hiệu màu nhận tín hiệu từ mạch tách sóng hình đưa sang. 1: KĐ và xử lí tín hiệu chói Y. 2: Khối giải mã màu để lấy ra 2 tín hiệu R-Y và B-Y. Đầu ra của khối 1,2 đưa tới mạch ma trận 3. 3. Khôi phục lại 3 màu cơ bản đỏ (R);Lục (G); Lam (B) 4,5,6 ,KĐ và đảo pha thành cực tính âm 3 ca tốt đèn hình màu ,điều khiển 3 tia điện tử bắn lên các điểm phát ra màu tương ứng: Đỏ,Lục,Lam trên màn hìnhpha trộn với nhau thành ảnh màu. IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ: * GV : Đánh giá tinh thần, thái độ học tập và mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh . * GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: * GV : dặn dò học sinh về nhà học bài theo câu hỏi sgk. * GV : Yêu cầu học sinh đọc trước bài 21 SGK. Ngày soạn: 23/12/2010. Ngày giảng: 27/12/2010; (03, 07, 10)/01/2011. Tiết 23-Bài 21: THỰC HÀNH MẠCH KHUẾCH ĐẠI ÂM TẦN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được các linh kiện trên mạch lắp ráp. - Biết được nguyên lí làm việc của mạch khuếch đại âm tần. 2. Kĩ năng: - Mô tả được nguyên lí làm việc của mạch KĐ từ sơ đồ lắp ráp. 3. Thái độ: - Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu nội dung bài 21 sgk. - Xem lại bà 4 và 8 sgk. - Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan. 2. Chuẩn bị dụng cụ: - Mạch khuếch đại âm tần lắp sẵn (6 bộ). - Tranh vẽ sơ đồ nguyên lí mạch KĐ âm tần. III. PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp thực hành. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Đủ/vắng Số hs vắng có phép Số hs vắng không phép 12A1 40 12A2 39 12A3 39 12A7 39 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu chức năng các khối trong máy thu hình màu ? 3. Các hoạt động thưc hành: * Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu: - Giới thiệu mục tiêu bài học. - Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành. + Bước 1: Tìm hiểu nguyên lí của mạch theo bản vẽ và vẽ vào mẫu báo cáo. + Bước 2: Nhận biết linh kiện trên mạch lắp ráp theo bản vẽ. + Bước 3: Cấp nguồn và kiểm tra sự làm việc của mạch. - Phân chia vật liệu cho từng nhóm HS. * Hoạt động 2: Thực hành: Hoạt động của HS Hoạt động của GV 1/ Tìm hiểu nguyên lí của mạch theo bản vẽ: - Vẽ sơ đồ nguyên lí vào báo cáo thực hành theo mẫu. - Giải thích nguyên lí làm việc của mạch theo sơ đồ. 2/ Nhận biết các linh kiện trên mạch lắp ráp: - Chỉ ra được các linh kiện trên mạch tương ứng trên bản vẽ. - Ghi tên các linh kiện,loại,số lượng và các thông số. 3/ Cấp nguồn và kiểm tra sự làm việc của mạch: - Lắp các thiết bị vào mạch. - Cấp nguồn. - Hướng dẫn quá trình thực hành của HS. Can thiệp khi HS gặp khó khăn hoặc yêu cầu. - Theo dõi,hướng dẫn quá trình thực hành của HS. - Hướng dẫn HS ghi các số liệu vào báo cáo thực hành. - Hướng dẫn HS lắp các thiết bị vào mạch và cấp nguồn. - Chú ý an toàn cho người và thiết bị V. TOÅNG KEÁT ÑAÙNH GIAÙ: - Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thực hành của nhóm. - Thu báo cáo các nhóm, nhận xét quá trình thực hành. - HS thu dọn dụng cụ và vệ sịnh lớp học. * GV : Đánh giá tinh thần, thái độ học tập và mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh . VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: * GV: Yêu cầu học sinh đọc trước bài 22 SGK. Ngày soạn: 31/12/2010. Ngày giảng: (03, 10, 14, 17)/01/2011. PHẦN HAI: KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG 5: MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA Tiết 24-Bài 22: HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm về hệ thống điện quốc gia và sơ đồ lưới điện. - Hiểu được vai trò của hệ thống điện quốc gia. 2. Kĩ năng: - Đọc được sơ đồ hệ thống, lưới điện quốc gia. - Vẽ được sơ đồ của lưới điện. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong quá trình học tập để đạt được kiến thức và kĩ năng trên. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu nội dung bài 22 sgk. - Tham khảo các tài liệu có liên quan. 2. Chuẩn bị đồ dùng: - Tranh vẽ sơ đồ hệ thống điện quốc gia hình 22-1 sgk. - Tranh vẽ sơ đồ lưới điện hình 22-2 sgk. III. PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Đủ/vắng Số hs vắng có phép Số hs vắng không phép 12A1 40 12A2 39 12A3 39 12A7 39 2. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của HS và GV Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hệ thống điện quốc gia. * GV: Sử dụng tranh vẽ hình 22-1 sgk để giới thiệu và phân tích hệ thống điện quốc gia. * HS: Quan sát vẽ sơ đồ hệ thống điện và cho biết: - HT điện quốc gia gồm những thành phần nào ? - HT điện quốc gia có tầm quan trọng ntn ? * GV: Trong hệ thống điện có rất nhiều đường dây truyền tải. Tại sao đường dây truyền tải công suốt lớn càng dài thì điện áp càng cao ? * HS: Trả lời. I. Khái niệm về hệ thống điện quốc gia: Hệ thống điện quốc gia gồm có: - Nguồn điện: Các nhà máy điện. - Các lưới điện: - Các hộ tiêu thụ trong toàn quốc. Liên kết với nhau thành 1 hệ thống để thực hiện quá trình SX,truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện năng. Sơ đồ hệ thống điện quốc gia: 22Kv 220kV 110kV 10,5kV 2 4 6 3 5 7 1 10,5kV 8 9 0,4kV 10 * Hoạt động 2: Tìm hiểu về Sơ đồ lưới điện quốc gia: * GV: Giải thích cho hs biết được thế nào là cấp điện áp của lưới điện. * GV: Mạng điện trong các nhà máy, xí nghiệp,khu dân cư thuộc lưới điện nào ? * HS: Trả lời. * GV: Giải thích cho hs biết được thế nào là sơ đồ lưới điện. * HS: Quan sát và cho biết: - Sơ đồ lưới điện trình bày những nội dung gì ? Sử dụng để làm gì ? * GV: vậy sơ đồ lưới điện quốc gia trình bày những phần tử chủ yếu gì? và trên sơ đồ yêu cầu ghi rõ các thông số kỹ thuật nào? II. Sơ đồ lưới điện quốc gia: 1. Cấp điện áp của lưới điện: - Phụ thuộc vào mỗi quốc gia,lưới điện có thể có nhiều cấp điện áp khác nhau: 800kV,500kV, 220kV, 110kV, 66kV, 35kV, 22kV, 10,5kV, 6kV, 0,4kV. - Lưới điện truyền tải: 66kV trở lên. - Lưới điện phân phối: 35kV trở xuống. 2/ Sơ đồ lưới điện: - Đường dây. - Thanh cái. - Máy biến áp. * Trên sơ đồ ghi rõ các cấp điện áp và các số liệu kĩ thuật của các phần tử. 66kV S¬ ®å l­íi ®iÖn: 1 20MVA 66/22kV 22kV 10MVA 2 10MVA3 3 22/6kV 22/0,4kV 0,4kV 6kV 4 5 * Hoạt động 3 :Tìm hiểu vai trò của hệ thống điện quốc gia: * GV: Gợi ý về vai trò điện năng,các ưu điểm của hệ thống điện quốc gia. * GV: vậy em hãy giải thích tại sao nhờ có hệ thống điện quốc gia, việc cung cấp và phân phối điện được đảm bảo với độ tin cậy cao và kinh tế? * HS: Trả lời. * GV: kết luận III. Vai trò của hệ thống điện quốc gia: - Đảm bảo việc SX,truyền tải và phân phối điện năng cung cấp cho công nghiệp,nông nghiệp,sinh hoạt...trên toàn quốc. - Đảm bảo cấp điện với độ tin cậy cao,chất lượng điện năng tốt,an toàn và kinh tế nhất. V. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ. - Nắm vững khái niệm về hệ thống điện quốc gia,sơ đồ về hệ thống điện và lưới điện quốc gia. - Nắm chắc hai vai trò cơ bản của hệ thống điện quốc gia. * GV: Đánh giá tinh thần, thái độ học tập và mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh . VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: *GV: Yêu cầu học sinh học bài theo câu hỏi sgk và đọc trước bài 23 SGK. Ngày soạn: 07/01/2011. Ngày giảng: (10, 17, 21, 24)/01/2011. Tiết 25-Bài 23: MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA I. MỤC TIÊU: 1. kiến thức: - Hiểu được nguồn điện ba pha và các đại lượng đặc trưng của mạch điện ba pha. 2. Kĩ năng: - Biết được cách nối nguồn và tải hình sao,hình tam giác và quan hệ giữa đại lượng dây và pha. 3. Thái độ: - Tuân thủ theo các cách nối nguồn và tải theo hình sao và tam giác. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu nội dung bài 23 sgk. - Nghiên cứu sgk vật lí 12 và các tài liệu liên quan. 2. Chuẩn bị đồ dùng: - Tranh vẽ các hình 23-1, 23-2 và 23-3. - Mô hình máy phát điện ba pha,động cơ điện ba pha. III. PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Đủ/vắng Số hs vắng có phép Số hs vắng không phép 12A1 40 12A2 39 12A3 39 12A7 39 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15/ + Thế nào là hệ thống điện quốc gia, các thành phần của hệ thống ? Vì sao cần phải có hệ thống điện quốc gia ? 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV & HS Nội dung * Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm về mạch điện xoay chiều ba pha: * GV: Sử dụng tranh vẽ hình 23-1; 23-2; 23-3 để giới thiệu về máy phát ba pha,khái niệm về pha;dây quấn pha,kí hiệu các đầu dây và cách biểu diễn sđđ ba pha. * GV: Muốn tạo ra được dòng điện xoay chiều 3 pha thì phải làm ntn ? I. Khái niệm về mạch điện xoay chiều ba pha: + Mạch điện xoay chiều 3 pha gồm: Nguồn điện 3 pha, đường dây 3 pha, và các tải 3 pha. 1. Nguồn điện ba pha: + Để tạo ra dòng điện xoay chiều 3 pha, dùng máy phát điện xoay chiều 3 pha. + Máy phát điện ba pha gồm có: Ba cuộn dây quấn đặt lệch nhau 120o (2/3). - Dây quấn pha A: AX - Dây quấn pha B: BY - Dây quấn pha C: CZ - SĐĐ của các pha bằng nhau về biên độ và tần số nhưng lệch pha nhau 1 góc (2/3=1200). * GV: Dựa vào những hiểu biết của em, hãy kể ra một số loại tải 3 pha mà em biết ? 2. Tải ba pha: - Thường là các động cơ điện ba pha, lò điện ba pha... - Tổng trở các pha: ZA,ZB,ZC . * Hoạt động 2:Tìm hiểu cách nối nguồn và tải ba pha: * GV: Thực tế có những cách nối nguồn nào? * GV: Dựa vào dấu hiệu nào mà biết được nguồn nối hình sao, hay hình tam giác? * GV: Dựa vào dấu hiệu nào mà biết được nguồn nối hình sao, hay hình tam giác? * GV: Tại sao trên thực tế người ta lại không nối nguồn theo cách: mỗi pha nối riêng với một tải? III. Cách nối nguồn điện và tải ba pha: 1. Cách nối nguồn điện ba pha: +Thực tế có các cách nối nguồn sau đây: - Nối hình sao: (Y) A eA Y Z eB eC X B C - Nối hình sao có dây trung tính. A eA Y Z 0 eB eC X B C - Nối hình tam giác (Ä) A Z eC eA Y B X C eB * Gv: Cách nối tải hình sao có những đặc điểm gì? * Gv: Cách nối tải hình tam giác có những đặc điểm gì? 2/ Cách nối tải ba pha: - Với những cách nối nguồn 3 pha như trên, tương tự ta có các cách nối tải 3 pha như vậy. - Tải nối hình sao. A ZA ZC C ZB B - Tải nối tam giác. A ZAB ZCA C B ZBC V. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ. - Nắm vững cách nối nguồn điện và tải ba pha. * GV: Đánh giá tinh thần, thái độ học tập và mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh . VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: *GV: Yêu cầu học sinh học bài theo câu hỏi sgk và đọc trước phần II và III bài 23 SGK. Ngày soạn: 14/01/2011. Ngày giảng: (17, 24, 28)/01/2011. Tiết 26-Bài 23: MẠCH ĐIỆN

File đính kèm:

  • doccn12 HKII.doc