Tiết 26 KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 3
Ngày soạn :
Đề 1 :
C âu 1.Vẽ sơ đồ và giải thích mạch điều khiển động cơ dùng khởi động tự đơn.
C âu 2 .Nêu các yêu cầu cơ bản đối với việc tải điện đi xa, phân tích các giải pháp nhằm giảm tổn thất điện năng trên đường dây tải điện.
C âu 3. Đọc trị số của điện trở có vòng màu sau :
a. Nâu – đen – vàng – kim nhũ c. Lục – lơ – nâu – màu thân.
b. Vàng – tím - đỏ - bạc d. Cam – xám - đỏ - màu thân
C âu 4. Trình bày các kí hiệu và công dụng của đi ốt và tranzito.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 543 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 12 tiết 26: Kiểm tra 1 tiết lần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26 KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 3
Ngày soạn :
Đề 1 :
C âu 1.Vẽ sơ đồ và giải thích mạch điều khiển động cơ dùng khởi động tự đơn.
C âu 2 .Nêu các yêu cầu cơ bản đối với việc tải điện đi xa, phân tích các giải pháp nhằm giảm tổn thất điện năng trên đường dây tải điện.
C âu 3. Đọc trị số của điện trở có vòng màu sau :
a. Nâu – đen – vàng – kim nhũ c. Lục – lơ – nâu – màu thân.
b. Vàng – tím - đỏ - bạc d. Cam – xám - đỏ - màu thân
C âu 4. Trình bày các kí hiệu và công dụng của đi ốt và tranzito.
Đề 2 :
C âu 1.Vẽ sơ đồ và giải thích mạch điều khiển động cơ dùng khởi động tự đơn.
C âu 2.Nêu các yêu cầu cơ bản đối với việc tải điện đi xa, phân tích các giải pháp nhằm giảm tổn thất điện năng trên đường dây tải điện.
C âu 3. Đọc trị số của điện trở có vòng màu sau :
a. T ím – đen – đen - m àu thân. c. X ám - đ ỏ - n âu - b ạc.
b. L ơ - v àng - n âu – kim nhũ d. N âu - t ím - đ ỏ - màu thân .
C âu 4. Trình bày cách kiểm tra chất l ượng tụ điện.
Đ Á P ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 3 KHỐI 12
Đề 1
1.V ẽ s ơ đ ồ :
* Giải thích mạch điều khiển động cơ dùng khởi động tự đơn.
+ Mở máy : ấn nút Đ, cuộn hút K có điện đóng các tiếp điểm động K và tiếp điểm tự khoá K1 làm khởi động động cơ. Khi động cơ khởi động nút Đ sẽ mở và tiếp điểm tự khóa K1 có tác dụng duy trì nguồn điện.
+ Đóng máy : Khi ấn nút C, làm mất điện cuộn hút , các tiếp điểm chính K mở làm động cơ ngừng hoạt động
Các rơle nhiệt 1RN v à 2RN tác động mở tiếp điểm ra làm ngắt mạch cuộn hút khi động cơ quá tải, các cầu chì (CC) để bảo vệ ngắn mạch cho động cơ.
2. * Các yêu cầu cơ bản đối với việc tải điện đi xa :
+ Tiết kiệm tối đa vật liệu kĩ thuật
+ Giảm mất mát điện năng truyền tải, nâng cao độ tin cậy
+ Đảm bảo chất lượng điện năng và an toàn kĩ thuật.
* Phân tích các giải pháp nhằm giảm tổn thất điện năng trên đường dây tải điện.
Điện năng mất mát chủ yếu do dây dẫn tải điện bị đốt nóng. Để giảm mất mát này ta có 2
giải pháp : 1. Giảm điện trở dây dẫn tải điện; 2. Tăng điện áp đường dây truyền tải
+ Giải pháp 1 : Giảm điện trở dây dẫn tải điện : được thực hiện nhưng không khả thi vì tính kinh tế
không cao .
+ Giải pháp 2 : Tăng điện áp đường dây truyền tải có lợi là công suất mất mát sẽ giảm theo bình
phương của điện áp. Nếu tăng điện áp ở đầu đường dây tải điện được thực hiện hiệu quả bằng máy
biến áp tăng áp Giải pháp này được sử dụng hiện nay.
3. Đọc trị số của điện trở có vòng màu
a. Nâu – đen – vàng – kim nhũ : Giá trị của điện trở là 10x104 = 100K với sai số 5%
b. Vàng – tím - đỏ - bạc : Giá trị của điện trở là 47x102 = 4,7K với sai số 10%.
c. X ám - đ ỏ - n âu - b ạc : Giá trị của điện trở là : 82x10 = 820W với sai số 10%.
d. N âu - t ím - đ ỏ - màu thân : Giá trị của điện trở là : 17x102 = 1,7K với sai số 20%.
4. Trình bày các kí hiệu và công dụng của đi ốt và tranzito.
Đi ốt :
+ Công dụng : Dùng để chỉnh lưu, tách sóng trong các máy thu thanh ngoài ra đi ốt ổn áp còn dùng để ổn định điện áp
+ Kí hiệu :
Tranzito
+ Công dụng : Dùng để khuếch đại dòng và áp.
+ Kí hiệu :
Đề 2 :
Câu 1 v à câu 2 giống câu 1 và 2 đề 1
C âu 3 : Đọc trị số của điện trở có vòng màu
a. T ím – đen – đen - m àu thân Giá trị của điện trở là : 70x1 =70W với sai số 20%.
b. L ơ - v àng - n âu – kim nhũ Giá trị của điện trở là : 64x10 =640W với sai số 5%.
c. X ám - đ ỏ - n âu - b ạc. Giá trị của điện trở là : 82x10 = 820W với sai số10%.
d. N âu - t ím - đ ỏ - màu thân Giá trị của điện trở là : 17x102 = 1,7K với sai số 20%.
C âu 4 : Cách kiểm tra chất l ượng tụ điện :
Dùng 2 que đo ở 2 đầu tụ : kim ôm kế nhích lên đến một trị số nào đó rồi từ từ trở v ề ¥ là tụ tốt. Nếu kim đồng hồ không trở về ¥ đ ược thì tụ đã bị chập mạch giữa 2 bản cực(hư). Tuy nhiên nên đổi que đo, chuyển thang đo để kiểm tra lại một lần nữa cho chính xác là tụ còn tốt hay đã hư.
File đính kèm:
- G.an12.T26.doc