Phần I : KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ.
Chương I: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ.
Bài 5 :THỰC HÀNH - ĐIÔT - TIRIXTO - TRIAC.
I/ MỤC TIÊU.
Sau bài học này giáo viên phải làm cho học sinh :
Nhận dạng được các loại điôt, tirixto, triac.
Đo được điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện để xác định điện cực anôt, catốt và xác định loại tốt hay xấu.
Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an toàn.
II./ CHUẨN BỊ.
1. Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu bài 4 và bài 5 trong SGK, SGV, và đọc các tài liệu có liên quan đến nội dung bài giảng.
Giáo viên làm bài thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu trước khi hướng dẫn cho HS.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 694 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 12 Tiết 4 Bài 5: Thực hành - Điôt - tirixto - triac, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN SỐ 4 Số giờ đã giảng: 3
Thực hiện ngày 15 tháng 9 năm 2009
Phần I : KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ.
Chương I: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ.
Bài 5 :THỰC HÀNH - ĐIÔT - TIRIXTO - TRIAC.
I/ MỤC TIÊU.
Sau bài học này giáo viên phải làm cho học sinh :
Nhận dạng được các loại điôt, tirixto, triac.
Đo được điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện để xác định điện cực anôt, catốt và xác định loại tốt hay xấu.
Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an toàn.
II./ CHUẨN BỊ.
Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu bài 4 và bài 5 trong SGK, SGV, và đọc các tài liệu có liên quan đến nội dung bài giảng.
Giáo viên làm bài thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu trước khi hướng dẫn cho HS.
Chuẩn bị phương tiện dạy học:
Dụng cụ, vật liệu cho một nhóm học sinh.
+ Đồng hồ vạn năng : 1 chiếc.
+ Các loại điôt:tiếp điểm, tiếp mặt, zener: 9 chiếc
+ Tirixto và triac: 6 chiếc
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY THỰC HÀNH.
1/. Ổn định lớp. Thời gian : 1 phút Kiểm tra sĩ số của lớp và chia lớp ra làm 6 nhóm học sinh.
2/.Kiểm tra bài cũ. Thời gian: 3 phút
Câu hỏi: So sánh sự giống và khác nhau về nguyên lý làm việc của tirixto và triac.
Giáo viên gọi học sinh trả lời.
Nhận xét, kết luận và cho điểm.
Tirixto và triac giống nhau về điều kiện dẫn thông và tắt, khác nhau là tirixto chỉ dẫn điện một chiều còn triac dẫn điện theo hai chiều.
3/.Giảng bài mới. Thời gian: 37 phút
3.1/. Đặt vấn đề. Thời gian: 1 phút
3.2/.Tiến trình thực hành..
Hoạt động của học sinh
TG
Hoạt động của giáo viên
1./ Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết các loại linh kiện.
Nhận linh kiện do giáo viên giao.
- Quan sát hình dạng, đặc điểm bên ngoài để phân loại các linh kiện: Điốt tiếp điểm, điôt tiếp mặt, tirixto và triác.
- Thảo luận, phân loại các loại linh kiện, báo cáo kết quả để giáo viên kiểm tra.
6
- Giáo viên phát dụng cụ, vật liệu cho từng nhóm học sinh.
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách quan sát hình dạng, cấu tạo bên ngoài của linh kiện để phân biệt và chọn riêng ba nóm linh kiện.
+ Điốt tiếp điểm có hai điện cực, dây dẫn nhỏ.
+ Điốt tiếp mặt có hai điện cực, dây dẫn to.
+ Triac và diac có ba điện cực.
- Hướng dẫn học sinh cách ghi kết quả vào báo cáo thực hành.
2. Hoạt động 2: Chuẩn bị đồng hồ đo.
- Chú ý nghe giáo viên hướng dẫn cách sử dụng đồng hồ đo.
- Các nhóm chuyển đồng hồ đo về thang đo x 100Ω. Kiểm tra, chập hai đầu que đo lại và chỉnh kim đồng hồ cho đúng vị trí 0 Ω
5
- Hướng dẫn học sinh cách dùng đồng hồ đo để kiểm tra bán dẫn.
- GV giải thích: Dùng thang đo x100Ω để kiểm tra bán dẫn vì cấu tạo đồng hồ vạn năng ở thang đo này là điện áp 1,5V và dòng điện chạy qua bán dẫn là nhỏ nhất nên an toàn cho bán dẫn.
3. Hoạt động 3: Đo điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện.
a./ Đối với điôt.
Mỗi nhóm chọn ra hai điốt rồi lần lượt từng học sinh trong nhóm đo điện trở thuận, điện trở ngược giũa hai đầu điôt theo sơ đồ hình 5.1. Từ đó xác định điện cực của điôt và nhận xét khi nào điôt bị đánh thủng, bị đứt.
Ghi kết quả vào bảng 1.
b./ Đối với tirixto.
Chọn ra tirixto rồi lần lượt đo điện trở thuận, điện trở ngược giữa hai đầu của tirixto trong hai trường hợp UGK= 0 và UGK> 0 theo sơ đồ hình 5.2 để hiểu nguyên lý làm việc của tirixto.
Ghi kết quả vào bảng 2.
c./ Đối với triac.
Chọn ra triac rồi lần lượt đo điện trở thuận, điện trở ngược giữa hai đầu của triac trong hai trường hợp UGK= 0 và UGK> 0 theo sơ đồ hình 5.3 để hiểu nguyên lý làm việc của triac.
Ghi kết quả vào bảng 3.
25
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn quá trình thực hành của học sinh; có thể ghi nhật ký về quá trình và kết quả đo được của các nhómChỉ can thiệp khi học sinh gặp khó khăn hoặc khi học sinh yêu cầu
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn quá trình thực hành của học sinh; có thể ghi nhật ký về quá trình và kết quả đo được của các nhómChỉ can thiệp khi học sinh gặp khó khăn hoặc khi học sinh yêu cầu
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn quá trình thực hành của học sinh; có thể ghi nhật ký về quá trình và kết quả đo được của các nhómChỉ can thiệp khi học sinh gặp khó khăn hoặc khi học sinh yêu cầu
4/ Đánh giá kết quả. Thơì gian: 4 phút
- Yêu cầu đại diện các nhóm học sinh lên trình bày kết quả thực hành của nhóm và tự đánh giá.
- Giáo viên thu báo cáo thực hành của các nhóm và nhận xét chung về quá trình thực hành.
- Học sinh thu dọn dụng cụ và vệ sinh lớp học
5.Giao bài.
Học sinh về nhà đọc trước nội dung bài 6 và them phần thông tin bổ sung của bài 4 trong SGK.
6. Tự rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tổ trưởng bộ môn Giáo viên
Trần Thị Lý Phùng Thị Tin
File đính kèm:
- CONG NGHE 12 Tiet 4.doc