Giáo án Công nghệ 12 - Trường THPT Nghiã Hành I

§1.Bài 1 MỞ ĐẦU

I. Mục tiêu

Biết được tầm quan trọng và triển vọng phát triển của ngành kỹ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống

II. Chuẩn bị

 1. Chuẩn bị nội dung

 Đọc kỹ bài 1 và các tài liệu có liên quan

 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học

 Một số tranh vẽ

III. Tiến trình giảng dạy

 Bước 1: Ổn định lớp

 Bước 2: Kiểm tra bài cũ

 Bước 3: Giới thiệu bài mới

Hoạt động 1: I. Tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống

 

doc72 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 586 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 12 - Trường THPT Nghiã Hành I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 §1.Bài 1 MỞ ĐẦU ( Ngày soạn: 14/8/09) I. Mục tiêu Biết được tầm quan trọng và triển vọng phát triển của ngành kỹ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung Đọc kỹ bài 1 và các tài liệu có liên quan 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học Một số tranh vẽ III. Tiến trình giảng dạy Bước 1: Ổn định lớp Bước 2: Kiểm tra bài cũ Bước 3: Giới thiệu bài mới Hoạt động 1: I. Tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống TG Nội dung bài giảng Phương pháp giảng dạy 1. Đối với sản xuất * Kỹ thuật điện tử đảm mhiệm chức năng điều khiển và tự động hoá các quá trình sản xuất làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm * Kỹ thuật điện tử ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực: - Công nghiệp: + Công nghệ chế tạo máy + Trong các nhà máy xi măng + Trong ngành luyện kim + Trong công nghiệp hóa học -Trong ngành thăm dò và khai thác -Trong nông nghiệp -Trong ngư nghiệp -Trong giao thông vận tải -Trong khí tượng thủy văn -Trong ngành phát thanh và truyền hình -Trong ngành bưu chính viễn thông Giới thiệu tầm quan trọng của điện tử đối với sản xuất. Gv giới thiệu cho học sinh hiểu tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử trong kỹ thuật và đời sống phần này dùng phương pháp thuyết trình là chính -Dùng kỹ thuật số -Dùng vi xử lí -Dùng dòng cao tần -Công nghệ mạ,đúc -Sóng siêu âm Kĩ thuật điện tử -Máy siêu âm -Kĩ thật đo đạc và đo lường -kỹ thuật tự động -Kỹ thuật vệ tinh -Kỹ thuật truyền hình cáp -Kĩ thuật số,hệ thống thông tin di động 2. Đối với đời sống * Nâng cao chất lượng cuộc sống -Trong y tế -Trong thương nghiệp, ngân hàng, tài chính và các ngành văn hóa nghệ thuật -Trong các thiết bị dân dụng Hoạt động 2 Giới thiệu tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử đối với đời sống -Máy điện tim,điện não,điện cơ,máy xquang,máy điện châm,siêuâm,cắt lớp,máy chạy thận nhân tạo -Rađiô,tivi,máy ghi hình VCR,CD,VCD.DVD,Máy tính điện tử Hoạt động 3: II. Triển vọng của kỹ thuật điện tử - Trong tương lai KT điện tử sẽ đóng vai trò bộ não trong các thiết bị và các quá trình sản xuất - Nhờ kỹ thuật điện tử mà có thể chế tạo các thiết bị đảm nhiệm được các công việc mà con người không thể đảm nhiệm được. - Các thiết bị điện tử: có thể giảm nhỏ thể tích,giảm nhẹ trọng lượng và chất lượng càng tăng Giới thiệu tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử Tương lai của kỹ thuật điện tử sẽ như thế nào? Bước 4: củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau Tiết 2 §2.Bài 2: CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM Ngày soạn: 21/8/09 I. Mục tiêu Biết được cấu tạo,ký hiệu số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện:Điện trở, tụ điện, cuộn cảm II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung Đọc kỹ bài 2 và các tài liệu có liên quan 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học Một số tụ điện, điện trở, cuộn cảm Mét sè lo¹i ®iÖn trë than Mét sè lo¹i ®iÖn trë kim lo¹i §iÖn trë c«ng suÊt H×nh 1.2 C¸c lo¹i ®iÖn trë Tô ®iÖn ph©n cùc Tan tan Tô ®iÖn ph©n cùc Nh«m Tô gèm Tô polystyrene Mét sè lo¹i tô polyester Tô mica Tô polyester bäc kim Tô xoay III. Tiến trình giảng dạy 1. Bước 1: Ổn định lớp 2. Bước 2: Kiểm tra bài cũ 1.Nêu tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử trong kỹ thuật và đời sống 2.Dự báo một thiết bị điện tử trong tương lai 3. Bước 3: Giới thiệu bài mới I. Điện trở Phương pháp Nội dung 1.Hoạt động 1 Tìm hiểu kí hiệu ,phân loại, công dụng của điện trở Nêu các loại điện trở mà em biết Nêu cấu tạo của điện trở Hoạt động 2 Tìm hiểu số liệu kỹ thuật của điện trở Em hãy cho biết các thông số chính của điện trở ? 1. Cấu tạo,kí hiệu,phân lọai: a. Công dụng Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện; phân chia điện áp trong mạch. b. Cấu tạo: Dùng dây có điện trở suất cao. ( niken; than phun lên lõi sứ) c. Phân loại: - Theo công suất: lớn, nhỏ - Theo trị số: có thể cố định hoặc thay đổi - Theo tính chất vật lý: có các loại sau: + Điện trở biến đổi theo U ( varixto): U tăng R giảm + Điện trở nhiệt( themixto): Hệ số dương: t0 tăng R tăng Hệ số âm: t0 tăng R giảm + Quang trở .v.v 2. Các số liệu kĩ thuật của điện trở a/Trị số điện trở :Là con số cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở. Đơn vị : - Ôm (Ω) - Kilô Ohm : 1(KΩ) =103Ω - Mêga Ohm : 1(MΩ) =106Ω b/Công suất định mức Là công suất tiêu hao trên điện trởmà nó có thể chịu đựng trong thời gian dài mà không bị cháy đơn vị là w II. Tụ điện Tìm hiểu tụ điện Phương pháp Nội dung Hoạt động 4 Tìm hiểu cấu tạo phân loại công dụng của tụ điện Em hãy nêu cấu tạo của tụ điện? Nêu một số loại tụ điện mà em biết? Nêu công dụng của tụ điện? Hoạt động 5 Tìm hiểu số liệu kỹ thuật của tụ điện Đơn vị của tụ điện là gì? Nêu một số tụ điện mà em biết? Thế nào là điện áp định mức của tụ điện? 1. Cấu tạo, kí hiệu, phân lọai, công dụng a. Công dụng: - Ngăn cách dòng 1 chiều; cho dòng xoay chiều đi qua. - Phối hợp cuộn cảm tạo mạch cộng hưởng b. Cấu tạo: Tụ điện gồm hai hoặc nhiều vật dẫn đặt song song và cách điện với nhau c. Các loại: Tụ giấy, tụ mi ca, tụ sứ, tụ nilông, tụ gốm, tụ dầu, tụ hóa 2. Các số liệu kĩ thuật của tụ điện a. Trị số điện dung: - Khả năng tích luỹ năng lượng điện trường khi đặt điện áp lên 2 cực - Đơn vị đo là Fara (F) + Micro fara 1(mF) = 10-6F + Nano fara 1(nF) = 10-9F + Pico fara 1(PF) = 10-12F b. Điện áp định mức: Là trị số điện áp lớn nhất đặt lên hai đầu của tụ điện mà nó không bị đánh thủng Riêng tụ hóa có phân cực âm dương nên khi đặt vào mạng điện thì phải đúng cực tính của nó c. Dung kháng: - Biểu hiện sự cản trở của tụ đối với DĐXC - Công thức: XC = () III.Cuộn cảm Cấu tạo, kí hiệu, phân lọai, công dụng Phương pháp Nội dung Hoạt động 6 Tìm hiểu về cấu tạo ký hiệu phân loại cuộn cảm Nêu cấu tạo của cuộn cảm? Nêu một số loại cuộn cảm mà em biết? Nêu tác dụng của cuộn cảm? Hoạt động 7 Tìm hiểu thông số của cuộn cảm Nêu các thông số cơ bản của cuộn cảm ? Người ta dùng dây dẫn điện để quấn thành cuộn cảm Cuộn cảm có các loại Cuộn cảm cao tần Cuộn cảm trung tần Cuộn cảm âm tần Cuộn cảm dùng để dẫn dòng một chiều và ngăn cản dòng xoay chiều và mắc cùng với tụ điện làm mạch cộng hưởng 2. Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm trị số điện cảm Nói lên khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện đi qua Đơn vị đolà Henri (H) Mili henri (mH) = 10-3H Micro henri (mH) =10-6H Hệ số phẩm chất Q Đặc tưng cho sự tổn hao năng lượng trong cuộn cảmở tần số cho trước Bước 4: củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau Tiết3 Ngày soạn: 28/8/09 Bài 3 : THỰC HÀNH CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TỬ * Mục tiêu Nhận biết về hình dạng các thông sốcủa các linh kiện điện trở tụ điện cuộn cảm Đọc và đo các số liệu kỹ thuậtcủa các linh kiện điện trở tụ điẹn cuộn cảm Có ý thức tuân thủ các qui trình và các quio định an toàn * Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung Đọc kỹ bài linh kiện điện tử 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học Đồng hồ vạn năng một chiếc Các loại điện trở tụ điện và cuộn cảm gồm cả loại tốt và xấu * Tiến trình giảng dạy Bước 1 Ổn định lớp Bước 2 Kiểm tra bài cũ 1. Hãy nêu thông số kỹ thuật và tác dụng của điện trở trong mạch điện 2. Hãy nêu thông số kỹ thuật và công dubgj của tụ điện trở trong mạch điện Bước 3 Giới thiệu bài mới 1. Các kiến thức liên quan A)Ôn lại bài số 2 B)Qui ước về vòng màu và cách ghi trị số điện trở Đen Nâu Đỏ Cam Vàng Lục Lam Tím Xám Trắng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Sai sè Sè mò V¹ch mµu 2 V¹ch mµu 1 H×nh 1.1 C¸c v¹ch mµu ®iÖn trë Sai số +Không ghi ±20% +Ngân nhũ ± 10% +Kim nhũ ± 5% +Nâu ± 1% + Đỏ ± 2% Cách đọc Vòng thứ nhất chỉ số thứ nhất Vòng thứ hai chỉ số thứ 2 Vòng thứ 3 chỉ số 0 thêm vào Vòng thứ 4 chỉ sai số C) Định luật Ôm U = IR Xc =1/2pfC X L = 2pfL 2. Nội dung và qui trình thực hành Bước 1 Quan sát nhận biết các linh kiện Bước 2 Chọn ra 5 linh kiện đọc trị số đo bằng đồng hồ vạn năng và điền vào bảng 1 Bước 3 Chọn ra 3 cuộn cảm khác loại điền vào bảng 2 Bước 4 Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không có cực tính và ghi các số liệu vào bảng 3 Hoạt động 1 GV cho học sinh quan sát các linh kiện cụ thể sau đó yêu cầu học sinh chọn ra: Hoạt động 2 5 linh kiện điện trở quan sát kỹ và đọc trị số của nó kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng Hoạt động 3 3 cuộn cảm khác loại xác định tên các cuộn cảm Hoạt động 4 Chọn các tụ điện sao cho phù hợp để ghi vào bảng cho sẵn 3. Tổng kết đánh giá kết quả thực hành -Học sinh hoàn thành theo mẫu thảo luận và tự đánh giá -Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài của học sinh 4. Mẫu báo cáo CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ TỤ ĐIỆN CUỘN CẢM HỌ VÀ TÊN...............................................LỚP Tìm hiểu về điện trở STT Vạch màu trên thân điện trở Trị số đọc Trị số đo Nhận xét 1 2 3 4 5 Tìm hiểu về cuộn cảm STT Loại cuộn cảm Kí hiệu và vật liệu lõi Nhận xét 1 2 3 Tìm hiểu về tụ điện STT Loại tụ điện Số liệu kỹ thuật ghi trên tụ Giải thích số liệu 1 Tụ không có cực tính 2 Tụ có cực tính Tự đánh giá kết quả Bước 4: củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau Tiết 4 Ngày soạn: 05/9/09 Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC * Mục tiêu Biết cấu tạo ký hiệu phân loại và công dụng của một số linh kiệnbán dẫn và IC Biết nguyên lý làm việc của tirixto và triac * Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung: Đọc kỹ bài 4 và các tài liệu có liên quan 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học Tranh vẽ và một số linh kiện bán dẫn * Tiến trình giảng dạy Bước 1 Ổn định lớp Bước 2 Kiểm tra bài cũ Bước 3 Không kiểm tra vì bài trước thực hành Giới thiệu bài mới I. Đi ốt bán dẫn Cấu tạo kí hiệu, công dụng Đi ốt bán dẫn có cấu tạo gồm hai lớp bán dẫn P và N ghép lại với nhau trong vỏ thủy tinh hoặc nhựa Điôt có 2 loại điôt tiếp điểm có công suất nhỏ dùng để tách sóng và trộn tần Điôt tiếp mặt có công suất lớn dùng để chỉnh lưu.Điôt zêne dùng để ổn áp 2. Nguyên lý làm việc và số liệu kỹ thuật Điôt chỉ cho dòng điện đi từ A sang K Hoạt động 1 Tìm hiểu cấu tạo ký hiệu công dụng của điốt P N Hoạt động 2 Tìm hiểu nguyên lý làm việc của điôt ĐIÔT QUANG VÀ ĐIÔT ZÊNE II. Tranzito 1. Cấu tạo kí hiệu,công dụng Gồm 3 lớp bán dẫn kết hợp với nhau tạo thành hai loại tranzito NPN và PNP tranzitocó 3 cực E B C mũi tên ở cực E chỉ chiều dòng điện đi qua 2. Nguyên lý làm việc và số liệu kỹ thuật Tranzito dùng để khuếch đại tín hiệu tạo sóng tạo xung Hoạt động 3 Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của tranzito P N P N P N Gv vẽ sơ đồ lên bảng và giới thiệu cho HS III. Tirixto 1. Cấu tạo kí hiệu,công dụng Tiristo là linh kiện bán dẫn có 3 lớp tiếp giáp P N có ba đầu ra A K G nó được dùng trong chỉnh lưu có điều khiển 2. Nguyên lý làm việc và số liệu kỹ thuật Khi UAK>0 UGK = 0 tirixto không dẫn điện Khi Uak>0 và UGK>0 thì tirixto sẽ dẫn điện và nó chỉ không dẫn điện khi UAK = 0 Khi dùng cần chú ý IA định mức,UAK định mức Hoạt động 5 Tìm hiểu cấu tạo nguyên lý tirixto P1 N4 N1 N3 N2 P1 N1 P2 N2 Gv vẽ sơ đồ lên bảng và giới thiệu cho học sinh 1. Cấu tạo kí hiệu,công dụng Gồm có 5 lớp bán dẫn tạo ra ba điện cực A1 A2 và G nó dùng để điều khiển dòng điện xoay chiều 2. Nguyên lý làm việc và số liệu kỹ thuật - Khi G và A2 có điện thế Âm so với A1 thì triac mở cho dòng điện đi từ A1 sang A2 -Khi G và A2 có điện thế dương so với A1 thì triac mở dòng điện đi từ A2 sang A1 Điac mở bằng cách nâng cao điện áp ở hai cực Hoạt động 6 Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý hoạt độnh của triac và điac IV. Triac và điac Quang điện tử là linh kiện điện tử có thông số thay đổi theo độ sáng chiếu vàonên nó được dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng V. Quang điện tử VI. điện tử IC Là mạch điện tử tích hợp trong đó có nhiều tranzito điện trở điôt và tụ điện nhằm giải quyết một nhiệm vụ nào đó trong mạch điện nó có hai loại chính -IC tuyến tính dùng để khuếch đại,tạo dao động,ổn áp,thu phát sóng -IC lozic dùng trong các thiết bị tự động,thiết bị xung số,xử lí,máy tính Bước 4: Củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau Tiết 5 Ngày soạn: 12/9/09 Bài 5: THỰC HÀNH ĐIÔT, TRANZITO, TIRIXTO, TRIAC * Mục tiêu - Nhận dạng được các loại đi ốt,tirixto,và triac - Đo điện trở thuận điện trở ngược củ các linh kiện để xác định các cực anôt và katôt và xác định tốt hay xấu - Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn * Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung Đọc kĩ các bài linh kiện tích cực và các tài liệu có liên quan 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học 1 đồng hồ vạn năng 9 điôt các loại 6 tirĩto và triac các loại * Tiến trình giảng dạy Bước 1 Ổn định lớp Bước 2 Kiểm tra bài cũ 1.Trình bày cấu tạo nguyên ký hoạt động của điôt bán đẫn 2. Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của tranzito Bước 3 Giới thiệu bài mới I. Chuẩn bị GV chuẩn bị sẵn các dụng cụ và thiết bị II. Nội dung và qui trình thực hành TG Nội dung Phương pháp Bước 1 Quan sát nhận biết các loại linh kiện Điốt tiếp điểm vỏ thủy tinh màu đỏ Điốt ổn áp có ghi trị số ổn áp Điốt tiếp mặt vỏ sắt hoặc nhựa có 2 điện cực Tirixto và triac có 3 điện cực Bước 2 Chuẩn bị đồng hồ đo Đồng hồ đo để ở thang đo x100 Bước 3 Đo điện trở thuận và điện trở ngược Điện trở thuận khoảng vài chục ôm Điện trở ngược khoảng vài trăm kΩ Chọn ra 2 loại điôt sau đó thực hiện đo điện trở thuận và điện trở ngược Chọn ra tirixto sau đó lần lược đo điện trở thuận và điện trở ngược trong 2 trường hợpUGK = 0 và UGK > 0 Chọn ra triac và đo trong 2 trường hợp cực G để hở Cực G nối với A2 Hoạt động 1 Quan sát và nhận biết GV đưa ra một số điôt để cho HS nhận biết đó là loại điốt nào? Sau đó GV giải thích để cho các em hiểu? Tương tự đối với tirixto và điăc Hoạt động 2 Tìm hiểu đồng hồ đo Gv giới thiệu đồng hồ đo vạn năng cách sử dụng đồng hồ đo vạn năng Hoạt động 3 Tìm hiểu cách đo Gv giới thiệu cách đo điốt và cách đo tirixto và điăc Cách phân biệt chân cách phân biệt tốt xấu sau đó ghi vào bảng đã cho sẵn Đối với tirixto khi đo phải có nguồn điện và đo khi UGK= 0 và khi UGK > 0 Đo triăc khi G để hở và khi G nối với A2 Trong hai trường hợp này chú ý đấu đúng chiều nguồn điện III. Tổng kết đánh giá kết quả thực hành 1.Học sinh hoàn thành theo mẫu 2.GV đánh giá dựa theo quá trình theo dõi và chấm kết quả báo cáo IV. Mẫu báo cáo ĐIÔT, TIRIXTO, TRIAC Họ và tên.......................................Lớp . Tìm hiểu và kiểm tra điôt Các loại điot Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét Điôt tiếp điểm Điôt tiếp mặt Tìm hiểu và kiểm tra tranzito UGK Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét Khi UGK = 0 Khi UGK > 0 Tìm hiểu và kiểm tra triac UG Trị số điện trở thuận giữa A1 và A2 Trị số điện trở ngược giữa A1 và A2 Nhận xét Khi cực G hở Khi cực G nối với A2 Bước 4: củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau Tiết 6 Ngày soạn: 25/9/09 Bài 6 THỰC HÀNH TRANZITO * Mục tiêu Nhận dạng được các loại tranzito PNP bvà NPN các loại tranzito cao tần âm tần các loại tranzito công suất lớn và công suất nhỏ Đo điện trở thuận và nghịch giữa các chân của tranzito để phân biệt loại PNP và NPN phân biệt tốt xấu và xác định các cực của tranzito * Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung Đọc kĩ các phần có liên quan tới tranzito 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học 1 đồng hồ vạn năng 8 tranzito các loại * Tiến trình giảng dạy Bước 1: ổn định lớp Bước 2: Kiểm tra bài cũ Bước 3: Giới thiệu bài mới I. Chuẩn bị A) Ôn lại bài 4 B) Cách đặt tên cho tranzito của nhật như sau A là loại cao tần PNP B là loại âm tần PNP C là loại cao tần NPN D là loạiâm tần NPN Các con số sau để chỉ thông số của tranzito C)Cách đo Giữa Bvà E là tiếp giáp P – N Giữa B và C là tiếp giáp N - P Cách đo hai tiếp giáp này giống như đo một điôt II. Nội dung và qui trình thực hành TG Nội dung Phương pháp Bước 1 Quan sát nhận biết và phân loại các loại tranzito NPN – PNP cao tần, âm tần, công suất nhỏ và lớn Bước 2 Chuẩn bị đồng hồ đo Đồng hồ đo để ở thang đo x100 chập hai que đo và chỉnh cho kim chỉ 0Ω Bước 3 Xác định loại tranzito, tốt xấu,và phân biệt các cứcau đó ghi vào mẫu báo cáo Hoạt động 1 Quan sát Gv cho học sinh quan sát và nhận biết một số loại tranzito Hoạt động 2 Cách sử dụng đồng hồ vạn năng Gv hướng dẫn các em sử dụng đồng hồ vạn năng Hoạt động 3 Tìm hiểu cách đo tranzito Gv đo mẫu và hướng dẫn các em đo II.Tổng kết đánh giá kết quả thực hành Học sinh hoàn thành mẫu báo cáo thảo luận và tự đánh giá Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài III.Mẫu báo cáo TRANZITO Họ và tên .. Lớp Loại tranzito Kí hiệu tranzito Trị số điện trở B-E (Ω) Trị số điện trở B-C (Ω) Nhận xét Que đỏ ở B Que đen ở B Que đỏ ở B Que đen ở B Tranzito PNP A.. B.. Tranzito NPN C.. D.. Tiết 7 Ngày soạn: 7/10/09 Bài 7 MẠCH CHỈNH LƯU VÀ NGUỒN MỘT CHIỀU * Mục tiêu Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử Hiểu chức năng nguyên lý làm việc mạch chỉnh lưu và ổn áp * Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung Đọc kỹ bài 7 và các tài liệu có liên quan 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học Sơ đồ và mạch chỉnh lưu ráp sẵn * Tiến trình giảng dạy Bước 1 ổn định lớp Bước 2 Kiểm tra bài cũ:Nêu ứng dụng của tranzito? Bước 3 1. Khái niệm Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để thực hiện một chức năng nào đó trong kĩ thuật điện tử 2.Phân loại a)Theo chức năng và nhiệm vụ Mạch khuếch đại Mạch tạo sóng hình sin Mạch tạo xung Mạch nguồn chỉnh lưu lọc và ổn áp b)Theo phương thức gia công và xử lý tín hiệu Mạch kỹ thuật tương tự Mạch kỹ thuật số Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niệm về mạch điện tử Gv giới thiệu Hoạt động 2 Tìm hiểu phân loại mạch điện tử Theo em thì có bao nhiêu mạch điện tử? Hãy nêu một số mạch điện tử mà em biết? Giới thiệu bài mới I. Khái niệm,phân loại mạch điện tử II. Chỉnh lưu và nguồn một chiều 1. Chỉnh lưu Mạch chỉnh lưu dùng điôt để đổi dòng xoay chiều thành dòng một chiều a) Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ b) Mạch chỉnh lưu toàn kỳ c) Mạch chỉnh lưu cầu 2.Nguồn một chiều 1 2 3 4 Tải 5 1.Biến áp nguồn 2.Mạch chỉnh lưu 3.Mạch lọc nguồn 4.Mạch ổn áp 5.Mạch bảo vệ Mạch nguồn thực tế 1.Biến áp hạ áp từ 220v xuống còn 6-24v tùy theo yêu cầu của từng máy 2.Mạch chỉnh lưu cầu dùng các điôt để đổi nguồn xoay chiều thành một chiều 3.Mạch lọc dùng tụ điện và cuộn cảm có trị số lớn để san bằng độ gợn sóng 4.Mạch ổn áp dùng IC để ổn định điện áp ra Hoạt động 3 Tìm hiểu mạch chỉnh lưu Nêu các loại mach chỉnh lưu trong thực tế mà em biết? Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ chỉ cho dòng điện nửa chu kỳ dương đi qua GV nêu nguyên tắc hoạt động cho học sinh Nửa chu kỳ + dòng điện đi qua Đ1 qua R về giữa biến áp Nửa chu kỳ âm dòng điện đi từ + qua Đ2 qua R về giữa biến áp Như vậy dòng qua R là dòng một chiều Nửa chu kỳ + dòng diện đi qua Đ1 qua R qua Đ3 về - Nửa chu kỳ - dòng điện đi từ + qua Đ2 qua R qua Đ4 về cực – Như vậy dòng điện qua R luôn đi từ trên xuống dưới nên điện áp ra là một chiều Hoạt động 4 Tìm hiểu nguồn một chiều Gv vẽ sơ đồ lên bảng và giới thiệu cho học sinh Bước 4: củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau Tiết 8 Ngày soạn: 9/10/09 Bài 8 MẠCH KHUẾCH ĐẠI TẠO XUNG * Mục tiêu Biết được chức năng sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại và tạo xung đơn giản * Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung Đọc kỹ bài 8 và các tài liệu có liên quan 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học Một số tranh vẽ và một số mạch cụ thể * Tiến trình giảng dạy Bước 1 Ổn định lớp Bước 2 Kiểm tra bài cũ: Nêu nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lưu? Bước 3 Giới thiệu bài mới Mạch khuếch đại TG Nội dung Phương pháp 1. Chức năng của mạch khuếch đại Mạch khuếch đại mắc phối hợp các linh kiện để khuếch đại tín hiệu về điện áp dòng điện công suất 2.Sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch khuyếch đại Mạch khuếch đại mắc phối hợp các linh kiện để khuếch đại tín hiệu về điện áp dòng điện công suất A)Giới thiệu về IC khuếch đại thuật toán và mạch khuếch đại dùng IC Mạch khuếch đại thuật toán có tên gọi là IC thực chất là bộ khuếch đại dòng diện một chiều có hệ số khuếch đại lớn có 2 đầu vào và một đầu ra Mach OA có 2 đầu vào đảo UVĐ - và không đảo UV K + và một đầu ra Ur Khi tín hiệu vào đầu đảo thì tín hiệu ra ngược chiều điện áp vào. Khi tín hiệu vào đầu không đảo thì tín hiệu ra cùng chiều điện áp vào. Thông thường tín hiệu vào đầu không đảo còn đầu đảo dùng để tạo hồi tiếp âm nguyên lý mạch khuếch đại Tín hiệu đưa vào đầu đảo thông qua R1. Đầu không đảo nối đất. Kết quả tín hiệu được khuếch đại đưa ra ở đầu ra ngược chiều tín hiệu ở đầu vào và lớn hơn đầu vào rất nhiều Hoạt động 1 Tìm hiểu chức năng của mạch khuếch đại Mạch khuếch đại là gì? +E -E UVĐ UVK Hoạt động 2 Tìm hiểu về mạch khuếch đại Gv vẽ lên bảng và giới thiệu mạch khuếch đại đây là vấn đề mới nên GV chủ yếu dùng phương pháp thuyết trình để giải thích cho HS hiểu về công dụng của mạch khuếch đại và cách sử dụng mạch khuếch đại trong các mạch điện tử để khuếch đại các tín hiệu nhỏ.Trong phần này cần làm rõ thế nào là hồi tiếp âm và ứng dụng của hồi tiếp âm trong khuếch đại II. Mạch tạo xung 1. Chức năng của mạch tạo xung Mạch tạo xung là mạch điện tử nhằm phối hợp các linh kiện điện tử để biến đổi dòng một chiều thành năng lượng điện xoay chiều có hình dạng và tần số theo yêu cầu 2.Sơ đồ nguyên lý làm việc của mạch tạo xung a) Sơ đồ b) Nguyên lý làm việc Khi đóng điện ngẫu nhiên một tranzito thông còn tranzito kia tắt sau một thời gian ngắn T tắt lại thông còn T thông lại tắt quá trình cứ thế lặp lại .chu kỳ tùy thuộc vào hằng số RC Hoạt động 3 Tìm hiểu chức năng của mạch tạo xung Thế nào là mạch tạo xung? Hoạt động 4 Tìm hiểu nguyên lý làm việc của mạch tạo xung Gv vẽ sơ đồ sau đó giải thích nguyên lý hoạt động của mạch tạo xung Bước 4: củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau Tiết 9 Ngày soạn: 15/10/09 Bài 9 THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐƠN GIẢN * Mục tiêu Biết được nguyên tắc chung và các bước thết kế mạch điện tử. Thiết kế được một mạch điện tử cơ bản. * Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung: Đọc kỹ bài 9 và các tài liệu có liên quan 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học * Tiến trình giảng dạy Bước 1 Ổn định lớp Bước 2 Kiểm tra bài cũ 1. Mạch khuếch đại thuật toán là gì? Đặc điểm của mạch khuếch đại thuật toán 2. Khi cần thay đổi chu kỳ của mạch dao động thì ta thay đổi thông số nào? Bước 3 Giới thiệu bài mới I. Nguyên tắc chung - Thiết kế mạch điện tử cần tuân thủ theo các nguyên tắc: - Bám sát và đáp ứng yêu cầu thiết kế - Mạch thiết kế đơn giản, tin cậy - Thuận tiện khi lắp đặt, vận hành và sữa chữa - Hoạt động chính xác - Linh kiện có sẵn trên thị trường Hoạt động 1 T×m hiÓu nguyªn t¾c chung Tìm hiểu nguyên tắc chung GV yêu cầu HS nêu một số nguyên tắc, sau đó rút ra kết luận chung về việc thiết kế II. Các bước thiết kế Thiết kế một mạch điện tử bao gồm hai bước: 1. Thiết kế mạch nguyên lý -Tìm hiểu yêu cầu của mạch thiết kế. -Đưa ra một số phương án để thực hiện. -Chọn phương án hợp lý nhất. -Tính toán, chọn các linh kiện cho hợp lý. 2 : Thiết kế mạch lắp ráp: Mạch lắp ráp thiết kế phải tuân thủ nguyên tắc. -Bố trí các linh kiện trên bảng mạch điện khoa học và hợp lí. -Vẽ ra đường dây dẫn điện để nối các linh kiện với nhau theo sơ đồ nguyên lí. -Dây dẫn không chồng chéo lên nhau và ngắn nhất. Hiện nay người ta có thể thiết kế các mạch điện tử bằng các phần mềm thiết kế nhanh và khoa học ví dụ các phần mềm Protel, Workbench.. Ho¹t ®éng 2 ThiÕt kÕ m¹ch nguyªn lý Gv h­íng dÉn HS tu©n thñ nguyªn t¾c thiÕt kÕ Ho¹t ®éng 3 ThiÕt kÕ m¹ch l¾p r¸p -Chän m¹ch ®iÖn -Bè trÝ c¸c linh kiÖn -Nèi d©y .III. Thiết kế mạch nguồn điện một chiều Trong việc thiết kế mạch nguồn cấp điện mọt chiều, việc chọn sơ đồ chỉnh lưu là quan trọng nhất. Có ba phương án chỉnh lưu là: Hoạt động 4 Lựa chọn phương án chỉnh lưu Hoạt động 5 Tính toán và chọn các linh kiện GV đưa ra các công thức cho HS tự tính tóan 1- Chỉnh lưu một nửa chu kì chỉ có một điốt nhưng chất lượng điện áp xấu nên trong thực tế ít dùng. 2- Chỉnh lưu cả chu kì với 2 điốt có chất lượng điện áp tốt, nhưng biến áp có trung tính ít có sẵn trên thị trường, mặt khác điện áp ngược trên điốt lớn nên sơ đồ này không thuận tiện khi chế tạo. 3- Sơ đồ chỉnh lưu cầu một pha tuy dùng 4 điốt nhưng chất lượng điện áp ra tốt và nhất là biến áp có sẵn trên thị trường nên sơ đồ này được dùng nhiều hơn trong thực tế. Do đó ta chọn sơ đồ chỉnh lưu cầu một pha làm sơ đồ

File đính kèm:

  • docGIAO AN CN 12 DA SUA.doc