Giáo án Công nghệ 12 - Trường THPT Ngô Gia Tự

Tiết 1

Bài 1 MỞ ĐẦU

A. Mục tiêu

 Biết được tầm quan trọng và triển vọng phát triển của ngành kỹ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống

B. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị nội dung: Đọc kỹ bài 1 và các tài liệu có liên quan

2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Một số tranh vẽ

C. Tiến trình giảng dạy

Bước 1 Ổn định lớp

Bước 2 Kiểm tra bài cũ không có

 

doc61 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 12 - Trường THPT Ngô Gia Tự, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 16/8/11 Giảng : 17/8/11 Tiết 1 Bài 1 MỞ ĐẦU A. Mục tiêu Biết được tầm quan trọng và triển vọng phát triển của ngành kỹ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống B. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung: Đọc kỹ bài 1 và các tài liệu có liên quan 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Một số tranh vẽ C. Tiến trình giảng dạy Bước 1 Ổn định lớp Bước 2 Kiểm tra bài cũ không có Bước 3 Giới thiệu bài mới I. Vai trò của kỹ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống Nội dung bài giảng Phương pháp giảng dạy Kỹ thuật điện tử là ngành kỹ thuật mũi nhọn ,hiện đại là đòn bẩy giúp các ngành khoa học khác phát triển. Kỹ thuật điện tử ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực 1. Đối với sản xuất Kỹ thuật điện tử đảm nhiệm chức năng điều khiển và tự động hóa các quá trình sản xuất -Công nghệ chế tạo máy -Trong các nhà máy xi măng -Trong ngành luyện kim -Trong công nghiệp hóa học -Trong ngành thăm dò và khai thác -Trong công nghiệp -Trong ngư nghiệp -Trong giao thông vận tải -Trong khí tượng thủy văn -Trong ngành phát thanh và truyền hình -Trong ngành bưu chính viễn thông 2. Đối với đời sống -Trong lĩnh vực y tế -Trong các ngành thương nghiệp,ngân hàng,tài chính và các ngành văn hóa nghệ thuật -Trong các thiết bị dân dụng Hoạt động 1 Giới thiệu tầm quan trọng của điện tử đối với sản xuất. Gv giới thiệu cho học sinh hiểu tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử trong kỹ thuật và đời sống phần này dùng phương pháp thuyết trình là chính -Dùng kỹ thuật số -Dùng vi sử lí -Dùng dòng cao tần -Công nghệ mạ,đúc -Sóng siêu âm Kĩ thuật điện tử -Máy siêu âm -Kĩ thật đo đạc và đo lường -kỹ thuật tự động -Kỹ thuật vệ tinh -Kỹ thuật truyền hình cáp -Kĩ thuật số,hệ thống thông tin di động Hoạt động 2 Giới thiệu tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử đối với đời sống Nêu vấn đề: vì sao KT điện tử có tầm quan trọng đ/v đời sống -Máy điện tim,điện não,điện cơ,máy xquang,máy điện châm,siêuâm,cắt lớp,máy chạy thận nhân tạo -Rađiô, tivi, máy ghi hình VCR,CD,VCD.DVD,Máy tính điện tử II. Triển vọng của kỹ thuật điện tử Trong tương lai KT điện tử sẽ đóng vai trò bộ não trong các thiết bị và các quá trình sản xuất Nhờ các kỹ thuật điện tử mà có thể chế tạo ra các thiết bị đảm nhiệm được các công việc mà con người không thể đảm nhiệm được. Nhờ các thiết bị điện tử mà các thiết bị có thể giảm nhỏ thể tích,giảm nhẹ trọng lượng và chất lượng ngày càng tăng Hoạt động 3 Giới thiệu tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử Tương lai của kỹ thuật điện tử sẽ như thế nào? -Hs thảo luận nhóm và trả lời Bước 4: củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau Ngày soạn : 16/8/11 Ngày dạy : 22/8/11 Chương I : LINH KIỆN ĐIỆN TỬ Bài 2 : ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện điện tử cơ bản : điện trở, tụ điện, cuộn cảm - Biết được kiến thức về mặt trái tác động của kĩ thuật điện tử đối với tự nhiên (sự nhiễm điện trong không khí) và xã hội (an ninh quốc gia, sở hữu trí tuệ) 2. Kỹ năng : - Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm - Vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượng thực tế. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Tranh vẽ các hình 2-2; 2-4; 2-7 trong SGK - Vật mẫu về điện trở, tụ điện, cuộn cảm. 2. Học sinh: - Đọc trước bài 2 trong SGK. - Tìm hiểu các kiến thức có liên quan. III. Tiến trình giảng dạy: 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số học sinh ( 2 phút ). 2. Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút ) - Nêu vai trò của kỹ thuật điện tử đối với sản xuất và đời sống. - Nêu những ứng dụng của kỹ thuật điện tử được dùng trong hộ gia đình. 3. Đặt vấn đề vào bài: ( 1 phút ) Trong cuộc sống ngày nay, khoa học đang phát triển, các linh kiện điện tử được sử dụng rất rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực. Vậy các linh kiện điện tử này được cấu tạo từ những dụng cụ nào? Chúng có cấu tạo, ký hiệu và công dụng như thế nào. Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu. 4. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện trở. TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10ph - GV dùng vật mẫu đối chiếu tranh vẽ nêu công dụng, cấu tạo, phân loại và ký hiệu của điện trở. -Ngoài đơn vị ôm trong thực tế người ta thường sử dụng các hệ đơn vị nào? - Dựa và kiến thức vật lý lấy 2 ví dụ để miêu tả số liệu kỷ thuật và công dụng của nó. - HS quan sát, theo dõi. - HS suy nghĩ trả lời I. Điện trở: 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu: a. Công dụng: Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. b. Cấu tạo: Thường dùng dây kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột tham phun lên lõi sứ để làm điện trở. c. Phân loại: Diện trở được phân loại theo: - Công suất: CS nhỏ, CS lớn. - Trị số: Loại cố định hoặc có thể biến đổi. - Khi đại lượng vật lý tác động lên điện trở thì trị số điện trở thay đổi thì được phân loại sau: + Điện trở nhiệt; Hệ số dương. Hệ số âm + Điện trở biến đổi theo điện áp. + Quang điện trở. d. Kí hiệu : SGK 2. Các số liệu kỹ thuật của điện trở: a. Trị số điện trở: Cho biết mức độ cản trở của điện trở. Đơn vị điện trở: Ôm ( ) + 1 kilô ôm ( k)=103 +1Mêga ôm ( M)=106 b. Công suất định mức:Là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài. Đơn vị đo là oát ( W ). Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tụ điện. 7ph - GV dùng vật mẫu đối chiếu tranh vẽ nêu công dụng, cấu tạo, phân loại và ký hiệu của tụ điện. -Ngoài đơn vị fara trong thực tế người ta thường sử dụng các hệ đơn vị nào? - Lấy ví dụ để giải thích công dụng của dung kháng. - HS quan sát, theo dõi - HS suy nghĩ trả lời II. Tụ điện: 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu: a. Công dụng: Ngăn cản dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. b. Cấu tạo: Tụ điện là tập hợp của hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách bỡi lớp điện môi. c. Phân loại: Căn cứ vào vật liệu làm lớp điện môi giữa hai bản cực để phân loại và gọi tên sau: Tụ xoay, tụ giấy, tụ mica, tụ gốm, tụ dầu. d. Kí hiệu : SGK 2. Các số liệu kỷ thuật của tụ điện: a. Trị số điện dung: Cho biết khả năng tích luỹ điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ điện. - Đơn vị đo là fara ( F ) hoặc + 1 Micrôfara ( F ) =10-6F + 1 Nanôfara ( nF ) =10-9F + 1 picô fara ( pf ) = 10-12F. b. Điện áp định mức: ( Uđm) là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện. c. Dung kháng của tụ điện: ( Xc )là đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cuộn cảm 8ph - GV dùng vật mẫu đối chiếu tranh vẽ nêu công dụng, cấu tạo, phân loại và ký hiệu của cuộn cảm. - Lấy ví dụ để giải thích công dụng của dung kháng. - HS quan sát, theo dõi - HS suy nghĩ trả lời III. Cuộn cảm: 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu: a. Công dụng: Thường dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần b. Cấu tạo: Dùng dây dẫn điện để quấn thành cuộn cảm. c/ Phân loại : Tuỳ theo cấu tạo và phạm vi sử dụng, cuộn cảm phân loại như sau: Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần. d. Kí hiệu : SGK 2. Các số liệu kỹ thuật của cuộn cảm: a. Trị số điện cảm : Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng từ trường khi có dòng điện chạy qua. - Trị số điện cảm phụ thuộc vào kích thước, hình dạng, vật liệu lõi, - Đơn vị đo là Henry ( H ) hoặc + 1 Mili henry ( mH )=10-3H + 1 Micrô henry (H ) = 10-6H b. Hệ số phẩm chất: ( Q ) Đặc trưng cho tổn hao năng lượng trog cuộn cảm. c. Cảm kháng: ( XL ) Là đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó. XL= 2fL Hoạt động 4 : - Biết được kiến thức về mặt trái tác động của kĩ thuật điện tử đối với tự nhiên (sự nhiễm điện trong không khí) và xã hội (an ninh quốc gia, sở hữu trí tuệ) IV. Đánh giá, tổng kết : ( 5 phút ) V/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 23/8/11 Ngày dạy : 31/8/11 BÀI 3: THỰC HÀNH ĐIỆN TRỞ -TỤ ĐIỆN - CUỘN CẢM I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Nhận biết được hình dạng và phân lọai điện trở, tụ điện, cuộn cảm. 2. Kĩ năng : -Đọc và đo được số liệu kĩ thuật của các linh kiện điện trở, tụ điện và cuộn cảm. 3. Thái độ : -Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an tòan. - Thực hiện biện pháp giảm chất thải rắn ra môi trường.(V) II. Chuẩn bị của thầy và trò : 1. Giáo viên: -Giáo viên làm thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu trước khi hướng dẫn cho học sinh . -Đồng hồ vạn năng một chiếc, các lọai điện trở có trị số từ 100Ω - 470Ω 20 chiếc gồm lọai ghi trị số và lọai chỉ thị bằng vòng màu., các lọai tụ điện gồm 10 chiếc ( tụ giấy , tụ sứ, tụ hóa), các lọai cuộn cảm 6 chiếc (gồm lõi không khí, lõi ferit, lõi sắt từ) MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐIỆN TRỞ- CUỘN CẢM- TỤ ĐIỆN Họ và tên : Lớp : 1.Tìm hiểu, đọc và đo trị số điện trở : STT Vạch màu ở trên điện trở Trị số đọc Trị số đo Nhận xét 1 2 3 4 2.Tìm hiểu về cuộn cảm : STT Lọai cuộn cảm Kí hiệu và vật liệu lõi Nhận xét 1 Cuộn cảm cao tần 2 Cuộn cảm trung tần 3 Cuộn cảm âm tần 3.Tìm hiểu về tụ điện : STT Lọai tụ điện Số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện Giải thích số liệu kĩ 1 Tụ không có cực tính 2 Tụ có cực tính 2. Học sinh: -Nghiên cứu bài 2, 3 SGK -Các kiến thức có liên quan : .Quy ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở. Đen Nâu đỏ Cam Vàng Xanh lục Xanh lam Tím Xám trắng số 0 số 1 số 2 số 3 số 4 số 5 số 6 số 7 số 8 số 9 .Cách đọc số liệu ghi trên tụ điện III.Tổ chức các hoạt động dạy học : 1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số . 2.kiểm tra bài cũ . 3.giới thiệu bài mới . -Vừa rồi các em đã tìm hiểu các linh kiện điện tử như : điện trở, tụ điện, cuộn cảm.Để có thể nhận biết và đọc cũng như xác định chính xác giá trị của các linh kiện, Hôm nay chúng ta sẽ học bài thực hành số 3. 4.các họat động dạy học. Họat động 1: Hướng dẫn ban đầu. -các em phải xác định được hình dạng và phân lọai điện ,tụ điện ,cuộn cảm. Đọc và đo số liệu kĩ thuật của các linh kiện điện trở, tụ điện , cuộn cảm. -Nội dung và quy trình thực hiện: Bước 1. Quan sát, nhận biết và phân lọai các linh kiện điện tử. Bước 2. Chọn ra 5 điện trở màu. lần lượt lấy ra từng điện trở để đọc trị số và đo trị số bằng đồng hồ. Bước 3. Chọn ra 3 cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền vào bảng 2. Bước 4. Chọn ra một tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không cực tính để ghi các số liệu kĩ thuật của từng tụ điện, sau đó điền vào bảng 3. Họat động 2 : Họat động thực hành. TL Họat động của GV Họat động của HS Quan sát nhận biết và phân lọai các linh kiện 10ph -Gv phát dụng cụ, vật liệu từng nhóm cho HS. -Các em hãy xác định điện trở, cuộn cảm, tụ điện dựa vào hình dạng đặc điểm bên ngòai của chúng . -Hãy đọc trị số điện bằng vòng màu. Giáo viên lấy một điện trở màu đọc và hướng dẫn học sinh các đọc. -Hãy đọc và giải thích số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện. GV lấy một tụ điện đọc và giải thích số liệu kĩ thuật trên tụ điện. -Hs nhận dụng cụ -Hs xem các dụng cụ và xác định các linh kiện và đặt các linh kiện cùng lọai một chỗ. -Hs đọc trị số điện trở dựa vào hướng dẫn của giáo viên hoặc dựa vào cách hướng dẫn của SGK. -Hs tiếp tục đọc các trị số điện trở màu khác -Hs nghe hướng dẫn của giáo viên và đọc ,giải thích số liệu kĩ thuật của các tụ điện còn lại Đo trị số các linh kiện bằng đồng hồ vạn năng 25ph -Giáo viên hướng dẫn học sinh cách sử dụng đồng hồ vạn năng . -Hãy đo trị số điện trở của các điện trở và ghi vào bảng số 2 -Các em hãy chọn ra 3 lọai cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền vào bảng 2. Hãy phân biệt cuộn dây cao tần, trung tần và âm tần. - Hãy chọn một tụ điện có cực tính và một tụ điện không có cực tính. Ghi các số liệu kĩ thuật vào bảng số 3 . -Hãy giải thích các số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện. -HS quan sát và nhớ lại cách sử dụng đồng hồ vạn năng ở lớp 11 - Các nhóm phân công công việc từng thành viên và tiến hành đo trị số điện trở và ghi vào bảng số 2 - HS quan sát các cuộn dây và xác định các cuộn dây cao tần, trung tần, âm tần. Họat động 3 : Kết thúc tiết học, đánh giá kết quả. -Hs hoàn thành báo cáo về kết quả thực hành theo mẫu. -Gv dựa vào quá trình thực hành và kết quả thực hành, nhận xét đánh tiết học. IV.RÚT KINH NGHIỆM : .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn : 06/9/11 Ngày dạy : 15/9/11 Bài 4 : LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC. - Biết được nguyên lý làm việc của tirixto và triac 2. Kỹ năng : Phân biệt được các linh kiện bán dẫn và nhận biết được các cực của chúng. 3. Thái độ : - có thái độ học tập nghiêm túc. - Hình thành được thói quen làm việc theo quy trình kỹ thuật, kiên trì chính xác và sáng tạo. Có ý thức tìm hiểu nghề điện và điện tử dân dụng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Giáo viên : - Các hình và tranh vẽ : 4-1, 4-2, 4-3, 4-4, 4-6, 4-7 ( SGK) - Một số linh kiện mẫu : các loại điốt tiếp điểm và tiếp mặt, các loại tranzito PNP và NPN, các loại tirixto, triac,diac, IC 2. Học sinh : - Xem lại bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn cũng như ứng dụng của chất bán dẫn trong việc tạo ra các linh kiện bán dẫn (điốt, tranzito). (vật lý 11) - Học bài cũ và xem trước bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Bản chất dòng điện trong chất bán dẫn là gì ? Ứng dụng của chất bán dẫn. 3. Bài mới : Đặt vấn đề vào bài : Trong chương trình vật lý 11, chúng ta đã được nghiên cứu về chất bán dẫn và bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn cũng như ứng dụng của chất bán dẫn trong việc tạo ra các linh kiện bán dẫn (điốt, tranzito). Qua đó ta thấy rằng, tuỳ theo cách tổ hợp các lớp tiếp giáp P - N người ta có thể tạo ra các loại bán dẫn khác nhau. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một vài linh kiện thông dụng liên quan. Hoạt động 1: Tìm hiểu về điốt và tranzito. TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG - Yêu cầu HS đọc nội dung tương ứng, quan sát hình 4.1và cho biết : Điốt là gì ? - Cho HS quan sát và nhận biết một số loại điốt thật. - Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau của điôt thường và điôt ổn áp ? - HS đọc nội dung tương ứng, quan sát hình 4.1 và trả lời câu hỏi. - HS quan sát và nhận biết một số loại điốt thật. I. ĐIÔT VÀ TRANZITO : 1. Điôt : - Khái niệm - Phân loại : + Tiếp điểm. + Tiếp mặt. + Ổn áp. - Kí hiệu trong mạch điện: hình 4.1 SGK - Yêu cầu HS đọc nội dung tương ứng, quan sát hình 4.3 và cho biết : Tại sao khi chưa có dòng ib tranzito không dẫn ? - Cho HS quan sát và nhận biết một số loại tranzito thật. - Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa tranzito PNP và NPN ? - HS đọc nội dung tương ứng, quan sát hình 4.3 và trả lời câu hỏi. - HS quan sát và nhận biết một số loại tranzito thật. 2. Tranzito : - Khái niệm : là linh kịên có 2 lớp tiếp giáp P – N và có 3 cực ( E,B,C) - Phân loại : + PNP +NPN - Sơ đồ cấu tạo và kí hiệu của tranzito trong mạch điện : hình 4.3 SGK - Công dụng : dùng để khuếch dại, tách sóng và xung. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tirixto. TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG - Yêu cầu HS đọc nội dung tương ứng, quan sát hình 4.4 và cho biết : + Đặc điểm và cấu tạo và hoạt động của tirixto khác tranzito ở điểm nào ? + Tirixto khác và giống với điôt tiếp điểm ở những mạt nào? - Cho HS quan sát và nhận biết một số loại tirixto thật. - Nêu điều kiện để tirixto dẫn điện và ngừng dẫn điện ? - HS đọc nội dung tương ứng, quan sát hình 4.4 và trả lời câu hỏi.( khi đã dẫn thông và khi tắt là giống nhau ; nhưng diều kiện dẫn thông là khác nhau : Tirixto chỉ dẫn điện khi đồng thời có UGK và UAK dương. Vì thế tirixto gọi là điôt chỉnh lưu có điều khiển) - HS quan sát và nhận biết một số loại tirixto thật. II.TIRIXTO : - Khái niệm : - Sơ đồ cấu tạo và kí hiệu trong mạch điện: hình 4.3 SGK, có 3 lớp tiếp giáp P – N với 3 cực : A, K,G - Nguyên lý làm việc và thông só kỹ thuật chính : + Khi chưa có UGK dương thì thì duc cực anôt có được phân cực thuận, nó vẫn không dẫn điện ; khi đồng thời có UGK và UAK dương thì nó cho dòng điện đi từ A sang K và sẽ tắt khi UAK = 0 hay UAK < 0 + Các thông số chính gồm : IAđm, UAkđm, UGK và IGKđm - Công dụng chính của tirixto : dùng để chỉnh lưu có điều khiển băng cách điều khiển cho UGK xuất hiện sớm hay muộn. Hoạt động  3: Tìm hiểu về triac và diac. TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG - Yêu cầu HS đọc nội dung tương ứng, quan sát hình 4.6 và cho biết : + Triac là gì? + Diac là gì? + Triac và diac giống và khác nhau ở những điểm nào? - HS đọc nội dung tương ứng, quan sát hình 4.6 và trả lời câu hỏi. - HS quan sát và nhận biết một số loại triac và diac thật. III. TRIAC VÀ DIAC. 1. Cấu tạo, kí hiệu và công dụng của triac và diac : - Cấu tạo : cả hai đều có cấu trúc nhiều lớp ; triac có 3 cực A1, A2, G còn triac không có cực G. - Sơ đồ cấu tạo và kí hiệu trong mạch điện: hình 4.6SGK - Công dụng : Dùng để điều khiển trong các mạch điện xoay chiều. - Cho HS quan sát và nhận biết một số loại triac và diac thật. - Yêu cầu HS đọc nội dung tương ứng trong SGK và cho biết : Vì sao triac có thể dẫn điện được cả hai chiều ? - Điều kiện để triac và diac dẫn điện là gì? - HS đọc nội dung tương ứng và trả lời câu hỏi. 2. Nguyên lý làm việc và số liệu kỹ thuật : - Nguyên lý làm việc : + Khi G và A 2 có điện thế âm so với A1 thì triac mở, A1 đóng vai trò anốt, A2 đóng vai trò là catốt, dòng điện đi từ A1 sang A2 + Khi G và A 2 có điện thế dương so với A1 thì triac mở, A2 đóng vai trò anốt, A1 đóng vai trò là catốt, dòng điện đi từ A2 sang A1 Nghĩa là triac có khả năng dẫn điện được cả hai chiều cà đều được cực G điều khiển. Còn diac do không có cực điều khiển nên được kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt vào hai cực ở một điện áp nhất định do nhà sản xuất quy định. -Số liệu kĩ thuật: IAđm, UAkđm, UGK và IGK Hoạt động 4 : Giới thiệu về quang điện tử và IC. TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG - Yêu cầu HS đọc nội dung tương ứng và cho biết : + Quang điện tử là gì ? + Công dụng của quang điện tử ? - HS đọc nội dung tương ứng và trả lời câu hỏi. IV. QUANG ĐIỆN TỬ VÀ IC : 1. Quang điện tử : - Khái niệm : là linh kiện điện tử có thông số thay đổi theo độ chiếu sáng. - Công dụng : dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng. - Yêu cầu HS đọc nội dung tương ứng và cho biết : + Vi mạch tổ hợp là gì ? + Vi mạch được chia làm mấy loại ? - HS đọc nội dung tương ứng và trả lời câu hỏi. 2. Vi mạch tổ hợp (IC) : - Khái niệm : là vi mạch điện tử tích hợp được chế tạo bằng các công nghệ đặc biệt nhằm thực hiện một chức năng riêng biệt. - Phân loại : + IC tương tự. + IC số 4. Hoạt động kết thúc : -Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài. - Biết được kiến thức về mặt trái tác động của kĩ thuật điện tử đối với tự nhiên (sự nhiễm điện trong không khí) và xã hội (an ninh quốc gia, sở hữu trí tuệ) 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm được cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC. - Biết được nguyên lý làm việc của tirixto và triac - Đọc trước nội dung bài 5. - Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu trang 31 SGK IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Ngày soạn : 20/9/11 Ngày dạy : 22/9/11 Bài 5 : THỰC HÀNH ĐIÔT – TIRIXTO - TRIAC I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Củng cố nguyên lí làm việc của các linh kiện : Điốt ; Tirixto ; Triac và nắm vững kí hiệu của chúng. 2. Kĩ năng : -Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac. -Đo được điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện để xác định được cực anôt, catôt loại tốt ; xấu. 3. Thái độ : -Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn. -Thực hiện biện pháp giảm chất thải rắn ra môi trường.(V) II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Mỗi nhóm : 1 đồng hồ vạn năng ; điôt tiếp điểm và tiếp mặt (tốt + xấu) : 6 chiếc ; Tirixto và triac (tốt và xấu) : 6 chiếc. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Tìm hiểu và kiểm tra điốt : Bảng 1 SGK. 2. Tìm hiểu và kiểm tra tirixto : Bảng 2 SGK. 3. Tìm hiểu và kiểm tra triac : Bảng 3 SGK. 4. Đánh giá kết quả thực hành : 2. Học sinh : Ôn bài 4 ; cách sử dụng đồng hồ vạn năng ; đọc bài 5 và chuẩn bị mẫu báo cáo. III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Đặt vấn đề : Bài trước các em đã được học một số linh kiện bán dẫn và IC như đioot, tiritto, triacĐể nhận biết được và có thể xác định được các điện cực trên các linh kiện này, xác định được loại nào tốt xấu khác nhau, hôm nay chúng ta sẽ học bài 5 “Thực hành ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC” Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu. 1- Giới thiệu mục tiêu tiết học : Quan sát, nhận biết các loại linh kiện. Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện. 2- Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1 : Quan sát, nhận biết các loại linh kiện : Căn cứ hình dạng, cấu tạo bên ngoài để chọn riêng ra : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, triac : - Điốt tiếp điểm có hai điện cực, dây dẫn nhỏ. - Điốt tiếp mặt có hai điện cực, dây dẫn to. - tirixto và triac đều có ba điện cực. Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo : Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100. Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị trí 0 khi chập hai đầu que đo lại. Chú ý : - Que đỏ cắm ở cực dương (+) của đồng hồ là cực âm (-) của pin 1,5V ở trong đồng hồ. - Que đen cắm ở cực âm (-) của đồng hồ là cực dương (+) của pin 1,5V ở trong đồng hồ. Bước 3: Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện : a) Chọn ra hai loại điốt rồi lần lượt đo điện trở thuận, ngược theo hình 5.1 SGK. Ghi vào bảng báo cáo. Nhận xét ghi Điốt tốt hay xấu. b) Chọn ra tirixto rồi lần lượt đo điện trở thuận, ngược trong hai trường hợp cho UGK = 0 và UGK > 0V theo hình 5.2 SGK. Ghi kết quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không. c) Chọn ra triac rồi lần lượt đo điện trở giữa hai đầu A1 và A2 trong hai trường hợp : - Cực G để hở và đo theo hình 5.3a SGK. - Cực G nối với A2 và đo theo hình 5.3b. ghi kết quả vao bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không. 3. Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lương dụng cụ. Hoạt động 2 : Thực hành : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Quan sát, nhận biết các loại linh kiện + Yêu cầu các nhóm quan sát nhận biết các loại linh kiện : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, triac + Quan sát theo dõi các nhóm lựa chọn linh kiện. + Yêu cầu đại diện nhóm nêu căn cứ đặc điểm để nhận biết. + Các nhóm thảo luận nhận biết các loại linh kiện. + Căn cứ hình dạng, cấu tạo bên ngoài để chọn riêng ra : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, triac + Đại diện nhóm nêu đặc diểm nhận biết các linh kiện chỉ cụ thể vào linh kiện. + Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100. 2. Chuẩn bị đồng hồ đo + Yêu cầu các nhóm quan sát đồng hồ đo và chuyển thang đo điện trở về x 100. + Kiểm tra việc chỉnh lại kim của các nhóm. + Yêu cầu các nhóm chỉ và nêu thang đo cần đọc trên mặt chia độ ứng thang đo đã chuyển trên. + Yêu cầu các nhóm nêu chỉ cực dương và cực của pin trong đồng hồ đo. + Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị trí 0 khi chập hai đầu que đo lại. + Quan sát mặt thang đo nắm vững thang đo cần đọc. Đại diện nêu thang đo đọc trên mặt chia độ. + Nêu cực dương và cực âm của pin trong đồng hồ đo. 3. Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện + Theo dõi cách đo điốt của các nhóm. + Theo dõi cách đo Tirixto của các nhóm. Chỉ dẫn thêm đối với nhóm còn chưa nắm vững cách đo. + Nhắc nhở các nhóm ghi số liệu đo được vào bảng báo cáo và ghi nhận xét. + Theo dõi cách đo Tirixto của các nhóm. Chỉ dẫn thêm đối với nhóm còn chưa nắm vững cách đo. a) Đo điện trở thuận và nghịch của điốt : + Ghi vào bảng báo cáo. Nhận xét ghi điốt tốt hay xấu. b) Đo điện trở thuận, ngược của Tirixto trong hai trường hợp cho

File đính kèm:

  • docGACN12THEO CHUAN.doc