Giáo án Công nghệ 12 - Trường THPT Triệu Sơn 1

Phần một: KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ

Tiết số 1 :

 Bài 1 MỞ ĐẦU

 I . MỤC TIÊU :

- Biết được tầm quan trọng & triển vọng phát triển của ngành K T Đ trong sản xuất & đời sống .

 II . CHUẨN BỊ :

 1 , Nội dung :

- Nghiên cứu bài 1 SGK .

- Sưu tầm các ví dụ minh họa trong thực tế .

2 , Đồ dùng :

- Hình vẽ hoặc sơ đồ KTĐT trong sản xuất .

- Một số thiết bị điện tử dân dụng .

 

doc54 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 12 - Trường THPT Triệu Sơn 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần một: Kĩ thuật điện tử Tiết số 1 : Bài 1 mở đầu I . Mục tiêu : Biết được tầm quan trọng & triển vọng phát triển của ngành K T Đ trong sản xuất & đời sống . II . Chuẩn bị : 1 , Nội dung : Nghiên cứu bài 1 SGK . Sưu tầm các ví dụ minh họa trong thực tế . 2 , Đồ dùng : Hình vẽ hoặc sơ đồ KTĐT trong sản xuất . Một số thiết bị điện tử dân dụng . III . Nội dung bài : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I . Tầm quan trọng của KTĐT trong sản xuất & đời sống : 1 , Trong sản xuất : Công nghệ chế tạo máy : Trong luyện kim : Trong các nhà máy sản xuất ximăng: Trong công nghiệp hóa học : Trong công việc thăm dò & khai thác tài nguyên : Trong nông nghiệp : Trongnghư nghiệp : Trong giao thông vận tải : Trong khí tượng thủy văn : Trong phát thanh , truyền hình : Trong nghành bưu chính viễn thông : 2 , Đối với đời sống : Trong ytế : Trong giáo dục : Trong các nghành : thương nghiệp , ngân hàng , tài chính : Trong dân dụng : II. Triển vọng của KTĐT : KTĐT phát triển như vũ bão , thay đổi hàng giờ . Tương lai KTĐT sẽ đóng vai trò là bộ não của các thiết bị & các quá trình sản xuất . KTĐT cho pjhép chế tạo ra được các thiết bị thay thế cho con người làm việc ở những nơi không thể trực tiếp làm được . KTĐT cho phép thu nhỏ thể tích , giảm nhẹ trọng lượng của các thiết bị , nâng cao chất lượng của chúng Dùng SGK phân ban cũ để giới thiệu phần này . Hãy kể tên các ứng dụng của KTĐT trong đời sống & trong các ngành kinh tế mà em biết . Trong sản xuất , dùng KTĐT nhằm những mục đích gì ? Hãy kể tên các ứng dụng cụ thể của KTĐT trong sản xuất mà em biết ? Việc dùng KTĐT trong đời sống giúp gì cho con người ? Hãy kể tên các thiết bị điện tử được sử dụng trong đời sống mà em biết ? Bằng so sánh các thiết bị điện tử trong gia đình , cho biết : các máy cùng chủng loại ra đời càng muộn có những ưu điểm gì ? Người máy cho phép thay thế con người trong những công việc gì ? IV . Củng cố bài : Tìm hiểu bổ xung các ứng dụng của KTĐT trong sản xuất & đời sống . V . Hướng dẫn học ở nhà : Xem trước bài 2 chương I . Rút kinh nghiệm bài dạy : Chương 1 : Linh kiện điện tử Tiết số 2 Bài 2 Điện trở – tụ điện – cuộn cảm I . Mục tiêu : Biết được cấu tạo , kí hiệu , số liệu kĩ thuật & công dụngcủa các linh kiện : điện trở , tụ điện , cuộn cảm . II . Chuẩn bị : 1 , Nội dung : Nghiên cứu bài 2 SGK . 2 , Đồ dùng : Tranh vẽ các hình :2- 2 , 2- 4 , 2- 6 SGK . Vật mẫu của các thiết bị : điện trở , tụ điện , cuộn cảm . III . kiểm tra bài cũ : Tầm quan trọng của KTĐT đối với sản xuất & đời sống ? Dự báo tương lai phát triển của KTĐT ? iv . Nội dung bài : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I . điện trở : 1 , Cấu tạo , kí hiệu , phân loại ,công dụng : Cấu tạo : bằng dây điện trở , hoặc bột than phun lên lõi sứ . Công dung : dùng điều chỉnh dòng điện & để phân chia điện áp trong mạch điện . Phân loại theo : + Công suất : lớn , nhỏ . +Trị số : Cố định , thay đổi . +Loại có trị số thay đổi có : điện trở nhiệt , điện trở thay đổi theo điện áp , quang trở . Kí hiệu: SGK 2 , Các thông số kĩ thuật : a , Trị số : b , Công suất định mức : II. Tụ điện : 1 , Cấu tạo , kí hiệu , phân loại ,công dụng : Cấu tạo : Là tập hợp của 2 hay nhiều vật dẫn , ngăn cách nhau bởi các lớp điện môi . Phân loại : theo chất điện môi , theo trị số của tụ . Công dụng : ngăn dòng 1 chiều , tạo mạch dao động , phân đường tín hiệu ... Kí hiệu :SGK . 2 , Các số liệu kĩ thuật : a , Trị số điện dung : b , Điện áp định mức : III . Cuộn cảm : 1, Cấu tạo , kí hiệu , phân loại ,công dụng : Cấu tạo :dùng dây dẫn điện để quấn thành . Phân loại : theo lõi , theo phạm vi sử dụng . Công dụng : ngăn dòng xoay chiều , tạo mạch dao động ... Kí hiệu :SGK . 2 , Các số liệu kĩ thuật : a , Trị số điện cảm : b , Hệ số phẩm chất: Tụ điện dùng để làm gì ? Làm cách nào để tạo ra điện trở ? Thế nào là điện trở nhiệt ? Thế nào là điện trở thay đổi theo điện áp ? Quang trở thường dùng ở đâu ? Điện trở được đo bằng đơn vị nào ? Công suất định mức đặc trưng cho khả năng gì ? Thế nào là chất điện môi ? Có thể thay đổi trị số của tụ theo những cách nào ? Tụ dùng trong những công việc gì ? Tụ điện được đo bằng đơn vị gì? Điện áp định mức đặc trưng cho khả năng gì ? Làm cách nào để tạo ra các cuộn dây ? Lõi của cuộn cảm được làm băng gì ? Tác dụng của từng loại ? Điện cảm được đo bằng đơn vị gì? Hệ số phẩm chất đặc trưng cho khả năng gì ? v . Củng cố bài : Nêu tác dụng của các linh kiện trong mạch điện ? Vẽ các kí hiệu của các linh kiện thường dùng trong mạch . vi . Hướng dẫn học ở nhà : Trả lời các câu hỏi trang 11 SGK. Xem trước bài 3 chương I . Chuẩn bị cho bài thực hành . Rút kinh nghiệm bài dạy : Tiết số 3: Bài 3 Thực hành Các linh kiện điện trở , tụ điện , cuộn cảm I . Mục tiêu : Nhận biết về hình dạng , thông số của các linh kiện . Đọc & đo số liệu kĩ thuật của các linh kiện. Có ý thức tuân thủ các quy định & quy trình về an toàn . II . Chuẩn bị : 1 , Nội dung : Nghiên cứu bài 2 & bài 3 SGK . Làm thử , ghi các số liệu vào mẫu báo cáo trước khi hướng dẫn học sinh làm bài . 2 , Đồ dùng : Dụng cụ , vật liệu cho mỗi nhóm học sinh : Đồng hồ vạn năng 1 chiếc . Các loại điện trở từ :100V đến 470 k V . Các loại tụ điện :10 chiếc gồm tụ giấy , tụ sứ , tụ hóa . Các loại cuộn cảm :6 chiếc gồm lõi không khí , lõi Ferit , lõi sắt từ . III. Một số kiến thức có liên quan : 1 , Quy ước về đọc , ghi trị số của điện trở thông qua vạch mầu . 2 , Định luật Ôm trong đoạn mạch chứa điện trở . 3 , Dung kháng của tụ : Xc . 4 Cảm kháng của cuộn cảm : Xl . IV . nội dung & qui trình thực hành : Bước 1 :Quan sát , nhận biết & phân loại các linh kiện . Bước 2 :Chọn 5 điện trở bất kì ; đọc , đo trị số bằng đồng hồ rồi ghi kết quả vào bảng 01 . Bước 3 : Chọn 3 cuộn cảm có vật liệu làm lõi & cách quấn khác nhau rồi điền các số liệu vào bảng 02 . Bước 4 : Chọn 1 tụ có cức tính & 1tụ không cực tính rồi ghi các số liệu vào bảng 03 . V . tổng kết đánh giá kết quả thực hành : 1 , Các nhóm hoàn thành báo cáo theo mẫu , thảo luận & tự đánh giá kết quả . 2 , Giáo viên đánh giá kết quả qua theo dõi quá trình thực hành , chấm bài báo cáo của học sinh . Tiết số 4: Bài 4 Linh kiện bán dẫn và ic I . Mục tiêu : Biết cấu tạo , kí hiệu , phân loại & công dụng của một số linh kiện bán dẫn & IC . Biết được nguyên lý làm việc của Tirixto & Triac. II . Chuẩn bị : 1 , Nội dung : Nghiên cứu bài 4 SGK . 2 , Đồ dùng : Tranh vẽ các hình : 4-1 , 4-2 , 4-3 , 4- 4 , 4- 5 trong SGK . Vật mẫu :các loại điôt tiếp điểm , tiếp mặt . Các loại Trandito PNP, NPN , công suất nhỏ , công suất lớn . Các loại Tirixto , Triac & IC . III . kiểm tra bài cũ : Nhận xét ưu , khuýêt điểm của bài thực hành . IV . Nội dung bài : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I . điôt bán dẫn : Cấu tạo : là 1 lớp tiếp giáp P – N , có vỏ bọc bằng thủy tinh hoặc nhựa , 2 dây dẫn ra là 2 điện cực : A & K . Phân loại : + Theo cấu tạo : Đ tiếp điểm , Đ tiếp mặt . + Theo công dụng : Đ ổn áp , Đ phát quang ( LET ) ... Công dụng : dùng tách sóng , chỉnh lưu , ổn áp ... Kí hiệu : P N A K A K N II . tranzito : Cấu tạo : là một linh kiện bán dẫn có 2 lớp tiếp giáp P – N . Có 3 đầu ra là 3 điện cực . Phân loại : + Theo cấu tạo : Bóng xuôi : PNP , bóng ngược : NPN . + Theo tần số dùng : bóng cao tần , trung tần , âm tần . + Theo công dụng : Kí hiệu : E B C E B C C C B B E E III .tirixto (Đ chỉnh lưu có điều khiển – scr ) 1 , Cấu tạo , kí hiệu , công dụng Là linh kiện bán dẫn có 3 lớp tiếp giáp P – N , vỏ bọc bằng nhựa oặc kim loại , 3 dây dẫn ra là 3 điện cực : anôt A , katôt K , điều khiển G . Công dụng :được dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển . Kí hiệu : P1 N1 P2 N2 A G K 2 , Nguyên lý làm việc và số liệu kĩ thuật : Nguyên lý làm việc : + Khi chưa có điện áp dương UGK vào cực khiển , thì dù UAK >0 Tririxto vẫn không dẫn điện . + Khi đồng thời UAK & UGK đều > 0 thì Tirixto dẫn điện . Khi Tirixto đã thông thì UGK không còn tác dụng nữa , lúc này Tirixto giống như một Điôt , nó chỉ dẫn điện theo một chiều từ A sang K . Các số liệu định mức : IA ,UAK, Ugk V . triac và diac : 1 , Cấu tạo , kí hệu , công dụng : Cấu tạo : Là linh kiện có 4 lớp tiếp giáp . +Triac có 3 điện cực là : A1, A2 ,G +Diac giống triac song không có cực G . Công dụng : Triac & Diac dùng để điều khiển trong các mạch điện xoay chiều . Kí hiệu : A2 A2 A1 G A1 Triac Diac 2 , Nguyên lý làm việc & số liệu kĩ thuật : Đối với Triac : +Khi cực G & A2 có điện thế âm so với A1 thì Triac mở dòng chạy từ A1 sang A2 . + Khi cực G & A2 có điện thế dương so với A1 thì Triac mở dòng chạy từ A2 sang A1. Như thế Triac dẫn điện theo hai chiều và đều được cực G điều khiển lúc mở . Diac không có cực điều khiển , nó được kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt vào 2 cực . Triac &Diac có các số liệu kĩ thuật giống Tirixto . V. quang điện tử : Là linh kiện có thông số thay đổi theođộ chiếu sáng , đ]ợc dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng . VI . vi điện tử : Là mạch vi điện tử tích hợp , được chế tạo bằng công nghệ hết sức đặc biệt , tinh vi , chính xác . IC được chia ra làm 2 loại : IC tuyến tính & IC lôgic . Thế nào là chất bán dẫn ? Thế nào là Đ tiếp điểm , tiếp mặt ? công dụng của từng loại ? Công dụng của Đ ổn áp & Đ phát quang là gì ? Giải thích các kí hiệu của Đ ? Nếu có 2 lớp tiếp giáp thì sẽ tồn tại mấy loại T ? Phân biệt sự khác nhau trong cách kí hiệu của 2 loại bóng ? Tại sao lại gọi là bóng xuôi , bóng ngược . Ưng dụng của từng loại bóng . Nếu có 3 lớp btiếp giáp thì các miếng bán dẫn được sắp xếp như thế nào ? Cực khiển được dùng để làm gì ? Có nhận xét gì về nguyên lý hoạt động củaTirixto ? Hoạt động của Tirxto phụ thuộc vào cực nào ? Khi Tirixto đã hoạt động thì vai trò của cực G làm gì ? Nếu có 4 lớp tiếp giáp thì sơ đồ cấu tạo được vẽ như thế nào ? Về cấu tạo triac & diac khac nhau như thế nào ? Hoạt động của triac có gì đặc biệt ? Hoạt đọng của triac phụ thuộc vào cực nào ? Hoạt động của Diac có gì khác Triac ? Quang điện tử là gì ? IC là gì ? Có mấy loại IC ? Công dụng của từng loại ? v . Củng cố bài : Nêu cấu tạo , phân loại , kí hiệu của các linh kiện bán dẫn & IC ? So sánh hoạt động của các linh kiện bán dẫn ? vi . Hướng dẫn học ở nhà : Trả lời các câu hỏi trang 19SGK. Xem trước bài 5chương I . Chuẩn bị cho bài thực hành . Rút kinh nghiệm bài dạy : Tiết số 5: Bài 5 Thực hành điôt , tirixto ,triac I . Mục tiêu : Nhận dạng được các loại điôt , tirixto, triac Đo được điện trở : thuận nghịch của các linh kiện để xác định các điện cực , xác định chất lượng của các linh kiện . Có ý thức tuân thủ các quy định & quy trình về an toàn . II . Chuẩn bị : 1 , Nội dung : Nghiên cứu bài 5 SGK . 2 , Đồ dùng : Dụng cụ , vật liệu cho mỗi nhóm học sinh : Đồng hồ vạn năng 1 chiếc . 09 điôt các loại: tiếp điểm, tiếp mặt , Zêne cả tốt lẫn xấu . 06 Tririxto &Triac cả tốt lẫn xấu . III. Một số kiến thức có liên quan : 1 , Ôn lại bài số 4 . 2 , Ôn lại cách sử dụng đồng hồ vạn năng . IV . nội dung & qui trình thực hành : Bước 1 : Quan sát , nhận biết các loại linh kiện . Căn cứ vào hình dạng, cấu tạo bên ngoài để chọn riêng các loại linh kiện : + Điôt tiếp điểm có 2 điện cực , dây dẫn nhỏ . + Điôt tiếp mặt có 2 điện cực , dây dẫn to . + Tirixto & Triac đều có 3 điện cực . Cực khiển G có dây dẫn nhỏ hơn . Dùng đồng hồ đo để phân biệt giữa Tirixto & Triac. Bước 2 : Chuẩn bị đồng hồ đo Chuyển vị trí đo của đồng hồ về thang đo điện trở x100V . Chú ý các cực của đồng hồ đo . Bước 3 : Đo điện trở thuận & ngược của các linh kiện : Thông thường điện trở thuận khoảng vài chục V , điện trở ngược khoảng vài trăm k V . Chọn 2 Đ , lần lượt đo điện trở thuận , điện trở ngược giữa 2 đầu Đ .Ghi kết quả vào bảng 01 , chỉ rõ các cực của Đ . Chọn ra Tirixto , lần lượt đo điện trở thuận , điện trở ngược giữa 2 đầu Tirixto , trong 2 tr]ờng hợp: cho UGK= 0 ; UGK > 0 . Ghi kết quả vào bảng 02 chỗ nhận xét cần ghi rõ : Tirixto dẫn điện hay không dẫn điện ? , cực anôt ở đâu ? . Chọn ra Triac , lần lượt đo điện trở giữa 2 đầu A1 & A2 trong 2 trường hợp : + Cực G để hở . + Cực G nối với A2 . + Ghi nhận xét vào bảng 03 , cần ghi rõ : dẫn điện hay không dẫn điện ? IV . Tổng kết đánh giá kết quả thực hành : 1 , Học sinh hoàn thành báo cáo theo các mẫu . 2 , Giáo viên đánh giá kết quả dựa vào theo dõi quá trình làm bài & chấm các báo cáo của học sinh . vi . Hướng dẫn học ở nhà : Xem trước bài 6 SGK . Chuẩn bị cho bài thực hành Tranzito . Rút kinh nghiệm bài dạy : Tiết số 6: Bài 6 Thực hành tranzito I . Mục tiêu : Nhận dạng được các loại Tranzito PNP , NPN , cao tần , âm tần , công suất nhỏ , công suất lớn . Đo được điện trở : thuận , ngược giữa các chân của Tranzito để phân biệt được loại PNP , NPN , phân biệt tốt xấu , xác định được các điện cực của Tranzito . Có ý thức tuân thủ các quy định & quy trình về an toàn . II . Chuẩn bị : 1 , Nội dung : Nghiên cứu bài 6 SGK . 2 , Đồ dùng : Dụng cụ , vật liệu cho mỗi nhóm học sinh : Đồng hồ vạn năng 1 chiếc . 08 Tranzito các loại : PNP , NPN , công suất to , công suất nhỏ , tốt , xấu của Nhật . III. Một số kiến thức có liên quan : 1 , Ôn lại bài số 4 . 2 , Cách đặt tên & các kí hiệu Tranzito của Nhật như sau : 2S (A,B,C, D) con số Giải thích : SGK Tr 24 . 3 , Cách đo để tìm ra chân Bazơ & phân biệt giữa 2 loại T . Do cấu tạo của T được coi như 2 Đ , nên chỉ cần lần lượt kiểm tra điện trử thuận , ngược của 2 Đ ta tìm ra được các kết quả : + Vị trí chân Bazơ . + Loại PNP hay NPN . + T tốt hay hỏng . - Sơ đồ cách đo được chỉ dẫn như hình 6 –1 & 6-2 SGK IV . nội dung & qui trình thực hành : Bước 1 : Quan sát , nhận biết & phân loại các T của Nhật :PNP , NPN , âm tần , cao tần , CS nhỏ , CS lớn ( T CS lớn có cánh tản nhiệt gắn liền với cực C ) . Bước 2 : Chuẩn bị đồng hồ đo Chuyển vị trí đo của đồng hồ về thang đo điện trở x100V . Chú ý các cực của đồng hồ đo . Bước 3 : Xác định loại & chất lượng của T Đo điện trở để xác định loại & chất lượng của T theo hình 6-1 , 6-2 , ghi trị số điện trở , rút ra kết luận , điền vào bảng mẫu báo cáo . IV . Tổng kết đánh giá kết quả thực hành : 1 , Học sinh hoàn thành báo cáo theo các mẫu . 2 , Giáo viên đánh giá kết quả dựa vào theo dõi quá trình làm bài & chấm các báo cáo của học sinh . vi . Hướng dẫn học ở nhà : Xem trước bài 7 , chương 2 , SGK . Rút kinh nghiệm bài dạy : Chương 2 một số mạch điện tử cơ bản Tiết số 7: Bài 7 Khái niệm về mạch điện tử chỉnh lưu và nguồn một chiều I . Mục tiêu : Biết được khái niệm , phân loại mạch điện tử . Hiểu được chức năng , nguyên lý làm việc của mạch chỉnh lưu , lọc & ổn áp . II . Chuẩn bị : 1 , Nội dung : Nghiên cứu bài 7 SGK . 2 , Đồ dùng : Tranh vẽ các hình : 7-1 , 7-2 , 7-3 , 7- 4 , 7- 5 , 7- 6 trong SGK . Vật mẫu : Mạch nguồn điện thực tế như hình 7- 6 SGK . III . kiểm tra bài cũ : Nhận xét ưu , khuýêt điểm của bài thực hành . IV . nội dung bài : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I . khái niệm , phân loại mạch điện tử : 1 , Khái niệm : Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong kĩ thuật điện tử . 2 , Phân loại : Có nhiều cách phân loại khác nhau , về cơ bản được phân theo 2 cách : Cách 1 : Theo chức năng & nhiệm vụ chia ra : + Mạch khuyêch đại . + Mạch tao sóng hình sin . + Mạch tao xung . + Mạch nguồn chỉnh lưu lọc & ổn áp . Cách 2 :theo phương thức gia công , xử lý tín hiệu , chia ra : + Mạch kĩ thuật tương tự (Analog) + Mạch kĩ thuật số (Digital) . II . chỉnh lưu và nguồn điện một chiều : 1, Mạch chỉnh lưu : Mạch chỉnh lưu là loại mạch điện dùng Đ tiếp mặt để đổi điện xoay chiều thành điện một chiều . Các cách mắc mạch chỉnh lưu : + Mạch chỉnh lưu nửa chu kì : + Mạch chỉnh lưu cả chu kì ( toàn sóng ) hình tia ( điểm giữa ) . + Mạch chỉnh lưu cầu : 2 , Nguồn một chiều : a , Sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn : Là mạch điện quan trọng trong một thiết bị điện tử Có nhiệm vụ :biến đổi điện xoay chiều từ mạng lưới quốc gia thànhđiện một chiều có mức điện áp ổn định & công suất cần thiết để nuôi toàn bộ các thiết bị điện tử Sơ đồ : 2 3 4 5 6 1 - Phân tích sơ đồ trêng hình 7 – 6 SGK Thế nào là mạch điện? Lấy ví dụ về mạch điện trong thực tế ? Mạch điện được chia ra mấy loại ? đó là những loại nào ? Mạch chỉnh lưu dùng để làm gì ? Khi chỉnh lưu cần dùng loại Đ nào ? Tại sao ? . Thế nào là mạch chỉnh lưu nửa chu kì , cả chu kì ? So sánh sự giống & khác nhau trong các mạch chỉnh lưu này ? Mạch nào được dùng phổ biến trong thực tế ? vì sao ? Mạch nguồn có nhiệm vụ làm gì ? Mạch nguồn gồm có mấy khối ? gọi tên các khối ? Giải thích nhiệm vụ của từng khôí? Phân tích sơ đồ 7- 6 , chỉ ra từng khối ? trong mỗi khối co những linh kiện gì ? v . Củng cố bài : Công dụng , phân loại mạch chỉnh lưu ? Kể tên các khối trong mạch nguồn . vi . Hướng dẫn học ở nhà : Trả lời câu hỏi trang 31 SGK. Đọc trước bài 8 . Rút kinh nghiệm bài dạy : Tiết số 8: Bài 8 Mạch khuếch đại – mạch tạo xung I . Mục tiêu : Biết được chức năng , sơ đồ & nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại & mạch tạo xung đơn giản . II . Chuẩn bị : 1 , Nội dung : Nghiên cứu bài 8 SGK . 2 , Đồ dùng : Tranh vẽ các hình : 8-1 , 8-2 , 8-3 , 8- 4 trong SGK . Vật mẫu : IC khuếch đại thụât toán m A741 . III . kiểm tra bài cũ : Thế nào là mạch điện tử ? Phân loại mạch điện tử ? . Vẽ sơ đồ khối , nêu nhiệm vụ từng khối của mạch nguồn ? IV . nội dung bài : Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò I . mạch khuêch đại : 1, Chức năng của mạch khuếch đại : Mạch khuếch đại là mạch mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để khuyếch đại về mặt điện áp dòng điện , công suất . 2, Sơ đồ & nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại : Mạch khuếch đại có thể dùng Tranzito rời rạc hoặcc dùng IC . a , Giới thiệu về IC khuếch đại thuật toán & mạch khuếch đại dùng IC . IC khuếch đại thuật toán (OA) là một bộ khuếch đạidòng 1 chiều gồm nhiều tầng ghép trực tiếp , có hệ số khuếch đại lớn , có 2 đầu vào & 1 đầu ra . Qui ước , kí hiệu : UVĐ _- +E URA UVK + -E B , Nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại điện áp dùng OA: Rht R1 +E UV URA -E Hệ số khuếch đại : Kđ = Ura / UVào = Rht / R1 II . mạch tạo xung : 1 , Chức năng của mạch tạo xung : Biến đổi năng lượng của dòng điện 1 chiều thành năng lượng daođộng có hình dạng & tần số theo yêu cầu . 2 , Sơ đồ & nguyên lý làm việc của mạch tạo xung đa hài : a , Sơ đồ mạch điện : ( Hình 8 – 3 ) EC R1 R3 R4 R2 C1 C2 Ur1 Ur2 T1 T2 b , Nguyên lý hoạt động : Khi đóng điện , ngẫu nhiên 1 T thông còn 1 T kia tắt ; Nhưng chỉ sau một thời gianT đang thông lại tắt & T đang tắt lại thông . Chính sự phóng , nạp của2 tụ đã làm thay đổi điện áp thông tắt của 2 T . Quá trình tiếp diễn theo chu kì để tạo xung . Nếu chọn T1 , T2 giống nhau ; R1=R2 ;R3 =R4 ;C1 =C2 ta được xung đa hài đối xứng , với độ rộng xung là :0,7RC & chu kì xung là :1,4RC . Hình dạng xung ra trên 2 colectơ được vẽ : UR1 O t UR2 O t Mạch khuếch đại có chức năng gì ? Dùng linh kiện nào để khuếch đại ? Mạch khuếch đại nào được dùng nhiều ? vì sao ? IC khuếch đại thuật toán là gì ? Thế nào là UVĐ , UVK ? Đầu vào đảo được dùng để làm gì ? Thế nào là hồi tiếp âm ? Dựa vào đồ thị của tín hiệu vào & tín hiệu ra , cho nhận xét : biên độ tín hiệu , pha điện áp ở đầu ra so với đầu vào ? - Tại sao tỉ số giữa các U lại phải đặt trong dấu giá trị tuyệt đối ? Chức năng của mạch tạo xung là gì ? Thế nào là mạch tạo xung đa hài ? Nhận xét mạch : có mấy T ? loại nào ? ,Mấy tụ ? thường dùng loại tụ nào ? , Mấy trở ? tác dụng của từng trở ? Khi đóng diện có mấy T hoạt động ? Dòng qua các T có như nhau không ? Dòng qua các T không bằng nhau dẫn tới hiện tượng gì ? Linh kiện nào của mạch tạo ra sự thông tắt của các T ? Muốn có xung đa hào đối xứng cần chọn các linh kiện như thế nào? Ưng dụng của mạch này trong thực tế là gì ? Nếu làm mạch đèn nháy , thì các bóng LET được mắc thay vào vị trí những con trở nào ? Để thay đổi thời gian đóng , tắt của đèn , ta làm như thế nào ? v . Củng cố bài : Trình bầy nguyên tắc hoạt động của mạch khuếch đại & mạch tạo xung đa hài ? Kể tên các ứng dụng của 2 mạch trên ? vi . Hướng dẫn học ở nhà : Trả lời câu hỏi trang 34 SGK. Đọc trước bài 9 . Rút kinh nghiệm bài dạy : Tiết số 9: Bài 9 Thiết kế mạch điện tử I . Mục tiêu : Biết được nguyên tắc chung & các bước cần thiết tiến hành thiết kế mạch điện tử . Thiết kế được một mạch điện tử đơn giản . II . Chuẩn bị : 1 , Nội dung : Nghiên cứu bài 9 SGK . Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến thiết kế mạch điện tử . 2 , Đồ dùng : Một bảng điện tử đã lắp sẵn . III . kiểm tra bài cũ : 1 , Mạch khuếch đại dùng OA mắc khuếch đại đảo có những đặc điểm gì ? Muốn điều chỉnh hệ số khuếch đại của mạch điện thì làm thế nào ? 2 , Thế nào là mạch tạo xung đa hài ? ứng dụng thường gặp ? làm thế nào để thay đổi chu kì của xung đa hài ? muốn đổi thành xung đa hầi không đối xứng ta làm như thế nào ? IV . nội dung bài : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I . nguyên tắc chung : Thiết kế một mạch điện tử đơn giản cần tuân thủ các nguyên tắc sau : Bám sát & đáp ứng yêu cầu thiết kế . Mạch thiết kế đơn giản , tin cậy . Thuận tiện khi lắp đặt , vận hành & sửa chữa . Hoạt động chính xác . Linh kiện có sẵn trên thị trường . II . các bước thiết kế : Gồm hai bước : 1 , Thiết kế mạch nguyên lý : Tìm hiểu yêu cầu của mạch thiết kế . Đưa ra một số phương án để thực hiện . Chọn phương án hợp lý nhất . Tính toán chọn các linh kiện cho hợp lý . 2 , Thiết kế mạch lắp ráp : Mạch thiết kế lắp ráp , phải tuân thủ các nguyên tắc : Bố trí các linh kiện trên bảng điện khoa học , hợp lý . Vẽ đường dây dẫn điện để nối các linh kiện vớ nhautheo sơ đồ nguyên lý . Dây dẫn không chồng chéo lên nhau & ngắn nhất . III . thiết kế mạch nguồn điện một chiều : Yêu cầu : Điện áp vào : 220V ;50Hz . Điện áp ra 1 chiều 12 V. Dòng điện tải 1A . 1 , Lựa chọn sơ đồ thiết kế : Chọn mạch chỉnh lưu cầu . 2 , Sơ đồ bộ nguồn : Đ4 Đ1 U1 U2 C UTAI Đ3 Đ2 RTAI 3 , Tính toán & chọn các linh kiện trong mạch: a , Biến áp : Công suất : P = kP . UTAI.ITAI = 1,3 .12 .1 =15,6W ( kP là hệ số biến áp thường chọn =1,3) Điện áp vào : U1 =220V; f = 50Hz Điện áp ra : U2 = (UTAI + 2DUD)/ V2 =9,2 V~ DUD = 0,75V : sụt áp trên Đ . Vậy máy biến thế được chọn : U1 =220V~ ;U2=9,2 V~;Pđm=15,6W b , Điôt : Dòng điện định mức của Đ (Iđm): Iđm= kI . ITAI/ 2 =10 . 1 / 2 = 5 A KI là hệ số , thường chọn = 10 Điện áp ngược lớn nhất cho phép đặt lên Đ: UN = kU . U2 . 2 = 1,8 . 13,5 =24,3V KU là hệ số , thường chọn = 1,8 . Vậy phải chọn Đ loại : IN1089 có : UN = 100V ; Iđm= 5A ; DUD = 0,75V . c , Tụ điện : Để lọc tốt tụ có điện dung càng lớn càng tốt & tụ phải chịu được điện áp của mạch . Cần chọn tụ có thông số : C =1000mF ; UN = 25V Để thiết kế một mạch điện đơn giản , cần phải tuân theo những nguyên tắc cơ bản nào ? Phân tích , giải thích từng nguyên tắc ? Thiết kế mạch nguyên lý cần qua mấy bước ? là những bước nào ? Thiết kế mạch lắp ráp cần tuân thủ những nguyên tắc nào ? Nguyên tắc nào là quan trọng nhất ? Có cách nào thiết kế mạch điện tử nhanh & chính xác ? Chọn mạch điện nào để thực hiện được yêu cầu của bài ? vì sao ? Cần phải tính toán những thông số cơ bản nào cho biến áp ? Cần chọn biến áp có những thông số nào ? Khi chọn Đ cần chú ý tới các thông số nào ? Vậy sau khi tính toán , cần chọn Đ có những số liệu nào ? Tụ trong mạch này có chức năng , nhiệm vụ gì ? Cần chọn tụ có những số liệu nào cho phù hợp với yêu cầu ? v . Củng cố bài : Trình bầy nguyên tắc chung , các bước thiết kế mạch điên tử đơn giản ? Khi thiết kế mạch nguồn , cần tính toán những linh kiện nào ? vi . Hướng dẫn học ở nhà : Trả lời câu hỏi trang 37 SGK. Đọc trước bài 10. Rút kinh nghiệm bài dạy : Tiết số 10 Bài 10 Thực hành mạch nguồn điện một chiều I . Mục tiêu : Nhận dạng được các linh kiện& vẽ được sơ đồ nguyên lýtừ mạch nguồn thực tế . Phân tích được nguyên lý làm việc của mạch điện . Có ý thức tuân thủ các quy định & quy trình về an toàn . II . Chuẩn bị : 1 , Nội dung : Nghiên cứu bài 9SGK . 2 , Đồ dùng : Dụng cụ , vật liệu cho mỗi nhóm học sinh : Đồng hồ vạn năng 1 chiếc . 01 mạch nguồn cấp điện một chiều đã lắp sẵn trên bảng mạch bao gồm biến áp nguồn, chỉnh lưu cầu , lọc hinh P , ổn áp dùng IC 7812 . III. Một số kiến thức có liên quan : Ôn lại bài số 4 , bài 7 , bài9 . IV . nội dung & qui trình thực hành : Bước 1 : Quan sát & tìm hiểu các linh kiện trên mạch thực tế . Bước 2 : Vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch điện trên . Bước 3 : Cắm cuộn sơ cấp của máy biến áp vào nguồn điện xoay chiều . Dùng đồng hồ vạn năng đo & ghi kết quả các điện áp sau vào bảng mẫu báo cáo : Điện áp ở 2 đầu cuộn sơ cấp của biến áp nguồn U1~ . Điện áp ở 2 đầu cuộn thứ cấp của biến áp nguồn U2

File đính kèm:

  • docGA CN 12 Ca nam.doc
Giáo án liên quan