PHẦN I: KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được vai trò và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản suất và đời sống.
2. Kỹ năng:
- Học sinh có thể tự kể ra những ứng dụng trong sản xuất và đời sống của ngành kĩ thuật điện tử. Đặc biệt các vật dụng điện tử trong gia đình, địa phương .
3. Thái độ:
- Học sinh tự nhận thấy vai trò và triển vọng của ngành điện tử , từ đó có thể định hướng được nghề nghiệp của bản thân trong tương lai.
- Học sinh tự dự đoán được sự phát triển của các ngành điện tử của nước ta .
81 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 12 - Trường THPT Vĩnh Xuân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1, tiết 1
NS:
PHẦN I: KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được vai trò và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản suất và đời sống.
2. Kỹ năng:
- Học sinh có thể tự kể ra những ứng dụng trong sản xuất và đời sống của ngành kĩ thuật điện tử. Đặc biệt các vật dụng điện tử trong gia đình, địa phương .
3. Thái độ:
- Học sinh tự nhận thấy vai trò và triển vọng của ngành điện tử , từ đó có thể định hướng được nghề nghiệp của bản thân trong tương lai.
- Học sinh tự dự đoán được sự phát triển của các ngành điện tử của nước ta .
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Hệ thống câu hỏi, một số ví dụ về ứng dụng của ngành kĩ thuật điện tử nước ta và thế giới.
2. Học sinh : Tham khảo bài 1, tìm hiểu ứng dụng của ngành kĩ thuât điện tử vào công nghệ và đời sống.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: ổn định, kiểm tra, giới thiệu bài mới
Bài 1:VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
-Ổn định: kiểm tra sĩ số lớp
- Giới thiệu chương trình bộ môn kĩ thuật.
-Giới thiệu bài mới: Hiện nay trong đời sống và trong sản xuất việc ứng dụng kĩ thuật, công nghệ thông tin phát triển như thế nào ?! Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu vấn đề này.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ sốù lớp.
- HS: Lắng nghe
- HS: Lắng nghe
HĐ2: Tìm hiểu vai trò kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống
I. Vai trò kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống :
1. Đối với sản xuất :
Điều khiển và tự động hoá các quá trình sản xuất, nhiều công nghệ mới đã xuất hiện làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm :
+ Chế tạo máy.
+ Trong ngành luyện kim.
+ Trong nhà máy sản xuất xi măng.
+ Trong công nghiệp hoá học.
+ Trong thăm dò khai thác.
+ Trong nông nghiệp.
+ Trong ngư nghiệp.
+ Trong ngành giao thông vận tải.
+ Trong bưu chính viễn thông.
+ Ngành phát thanh truyền hình.
2. Đối với đời sống :
-Nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người :
+ Trong ngành khí tượng thuỷ văn.
+ Trong lĩnh vực y tế.
+ Trong các ngành thương mại, ngân hàng, tài chính, văn hoá, nghệ thuật . . .
+ Các thiết bị điện tử thông dụng.
- Tác hại KTĐT là gây ra sự nhiễm độc trong không khí: sóng điện từ,hóa chất...
H1 : Hiện nay vai trò nói chung của ngành kĩ thuật điện tử thế nào ?
GV: Yêu cầu HS lần lượt xem thông tin mục I.1 SGK và hiểu biết thực tế trả lời vai trò của kĩ thuật điện tử
H2 : Trong chế tạo máy ?
H3 : Trong luyện kim ?
H4 : Trong nhà máy sản xuất xi măng ?
H5 : Vai trò trong công nghiệp hoá học.
H6 : Trong thăm dò khai thác ?
H7 : Trong nông nghiệp ?
H8 : Trong ngư nghiệp ?
H9 : Trong ngành giao thông vận tải?
H10 : Trong bưu chính viễn thông ?
H11 : Ngành phát thanh truyền hình ?
GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục I.2 SGK trả lời vai trò :
H12 :Trong ngành khí tượng,thuỷ văn?
H13 : Trong lĩnh vực y tế ?
H14 : Trong các ngành thương mại, ngân hàng, tài chính, văn hoá, nghệ thuật
H15 : Các thiết bị điện tử thông dụng
?MT : Nghành ktđt có ảnh hưỡng như thế nào đến môi trường ?
T1: Điều khiển và tự động hoá các quá trình sản xuất, làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
HS: Đọc thông tin và liên hệ hiểu biết thực tế.
T2: Dùng nhiều loại máy cắt gọt kim loại làm việc theo chương trình kĩ thuật số.
T3: Nhiệt luyện bằng lò cảm ứng dùng dòng điện cao tần đã năng cao chất lượng sản phẩm.
T4: Với các thiết bị điện tử, vi sử lí và máy tính, tự động theo dõi và điều khiển toàn bộ quá trình sản xuất ra thành phẩm.
T5: Mạ, đúc chống ăn mòn kim loại.
T6: Dùng nhiều thiết bị điện tử.
T7: Kĩ thuất cao tần dùng vào chế biến hoa màu và thực phẩm. kĩ thuật lạnh và chiếu xạ giúp bảo quản thực phẩm.
T8: Dùng máy siêu âm đánh bắt cá.
T9: Ứng dụng đo đạt thông số bay, chỉ huy các chuyến bay, dẫn đường tàu biển, lái tự động, kiểm tra hành khách ra sân bay.
T10: Nước ta từ kĩ thuật tương tự sang kĩ thuật số.
T11: Nước ta thông qua vệ tinh phủ sóng toàn quốc.
HS: Xem thông tin và kết hợp hiểu biết thực tế :
T12: Tự động đo đạt cung cấp dữ liệu báo cáo thời tiết nhanh, chính xác.
T13: Tạo các máy điện tim, X quang, siêu âm, máy chạy thận
T14: được ứng dụng và phát triển.
T15: Radiô, casset, ti vi, máy ghi hình . .
TL: gây ra sự nhiễm độc trong không khí: sóng điện từ,hóa chất...
HĐ3 : Tìm hiểu triển vọng của kĩ thuật điện tử
II. Triển vọng của kĩ thuật điện tử :
+ Trong tương lai kĩ thuật điện tử đóng vai trò là « bộ não » cho các thiết bị và các quá trình sản xuất.
+ Tạo thiết bị thay thế công việc con người không trực tiếp làm được.
+ Thu nhỏ thể tích, giảm khối lượng và chất lượng càng cao.
GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục II
H16 : Triển vọng của kĩ thuật điện tử trong tương lai thế nào ?
H17 : Đối với công việc con người không trực tiếp làm được thì phải làm gì ?
H18 : Ưu điểm của thiết bị điện tử như thế nào ?
HS: Xem thông tin và kết hợp hiểu biết thực tế :
T16: Trong tương lai kĩ thuật điện tử đóng vai trò là « bộ não » cho các thiết bị và các quá trình sản xuất.
T17: Tạo thiết bị thay thế công việc con người
T18: Thu nhỏ thể tích, giảm khối lượng và chất lượng càng cao.
HĐ4 : Vận dụng, củng cố
1. Hãy nêu các ứng dụng kĩ thuật điện tử trong sản xuất mà em biết ?
2. Hãy nêu ứng dụng kĩ thuật điện tử trong đời sống mà em biết ?
3. Nêu các thiết bị điện tử có ưu điểm thu nhỏ thể tích mà chức năng và chất lượng càng cao mà em biết ?
1. Nêu các ứng dụng kĩ thuật điện tử trong sản xuất : xi mạ, siêu âm đánh bắt cá . . .
2. Nêu ứng dụng kĩ thuật điện tử trong đời sống : ti vi, nồi cơm điện... .
3. Máy vi tính xách tay, màn hình tinh thể lỏng . . .
HĐ 5: Hướng dẫn học ở nhà
- Học sinh về nhà hoàn thành các câu hỏi SGK
- Học sinh đọc trước bài 2,soạn bài theo câu hỏi SGK
-GV: hướng dẫn HS học bài, làm bài
-GV: hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới
-HS: thực hiện theo yêu cầu của GV
-HS: chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV
KIỂM TRA
TỔ TRƯỞNG
KIỂM TRA CHÉO
BAN GIÁM HIỆU
.....................
.......................
.......................
Tuần 1, tiết 1
NS:
CHƯƠNG I : LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được cấu tạo, ký hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của các linh kiện điện tử cơ bản như: Điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
- Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm
- Vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượng thực tế.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm
- Vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ :
- Liên hệ thực tế, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình 2-2;2-4;2-7 trong SGK; Vật mẫu về điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
2. Học sinh : Tham khảo bài mới. Các linh kiện điện trở các loại, tụ cuộn cảm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: ổn định, kiểm tra, giới thiệu bài mới
- Nêu vai trò của kĩ thuật điện tử đối với sản xuất và đời sống ?
Bài 2 : ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN - CUỘN CẢM
-Ổn định: kiểm tra sĩ số lớp
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS và nêu câu hỏi
-Giới thiệu bài mới: Các thiết bị điện tử được lắp bởi các linh kiện gì và cấu tạo các linh kiện đó ?! Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu vấn đề này.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ sốù lớp.
- HS: được gọi trả lời
=> HS khác nhận xét
- HS: Lắng nghe
HĐ2: Tìm hiểu về điện trở
I. Điện trở:
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu:
a) Công dụng:
Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
b) Cấu tạo:
Bằng kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lõi sứ.
c) Phân loại: Theo :
+ Công suất:
+ Trị số:
+ Trị số điện trở thay đổi theo tác động :
d) Kí hiệu : SGK
2. Các số liệu kĩ thuật của điện trở:
a) Trị số điện trở:
+ Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
+ Đơn vị: Ôm ( )
+ 1k =103
+ 1M=106
b) Công suất định mức:
Là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài mà không hỏng.
Đơn vị đo là oát : W.
H1: Công dụng của điện trở là gì ?
GV: Hãy xem thông tin mục b.
H2: Điện trở thường được cấu tạo bằng gì ?
GV: Hãy xem thông tin mục c.
H3: Theo công suất có loại nào?
H4: Theo trị số có loại nào ?
H5: Khi đại lượng vật lí tác động lên điện trở trị số nó thay đổi thì phân loại thế nào ?
GV: Cho HS quan sát các loại điện trở thật.
GV: Dùng bảng vẽ hình 2.2 SGK giới thiệu kí hiệu.
H6: Trị số điện trở cho biết gì ?
H7: Đơn vị điện trở là gì ?
H8: Công suất định mức là gì ? Đơn vị đo là gì ?
T1: Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
HS: Xem thông tin mục b.
T2: Thường dùng kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lõi sứ.
HS: Xem thông tin mục b.
T3: CS nhỏ, CS lớn.
T4:Trị số cố định hoặc biến đổi.
T5: Điện trở nhiệt : Hệ số dương , Hệ số âm
-Điện trở biến đổi theo điện áp.
- Quang điện trở
HS: Quan sát các loại điện trở thật.
HS: Ghi nhận kí hiệu.
T6: Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
T7: + Đơn vị: Ôm ( )
+ 1k =103
+ 1M=106
T8: Là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài mà không hỏng.
Đơn vị đo là oát : W.
HĐ3 : Tìm hiểu về tụ điện
II. Tụ điện:
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu:
a) Công dụng:
Ngăn cản dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.
b)Cấu tạo:
Là tập hợp của hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách bởi lớp điện môi.
c) Phân loại:
theo lớp điện môi
d) Kí hiệu : SGK
2. Các số liệu kỷ thuật của tụ điện:
a) Trị số điện dung:
Cho biết khả năng luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ điện.
- Đơn vị đo là fara ( F ). Các ước số :
+ 1 F =10-6F
+ 1 nF =10-9F
+ 1 pf = 10-12F.
b) Điện áp định mức: ( Uđm)
là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện mà nó hoạt động được.
c) Dung kháng của tụ điện:
H9: Công dụng của tụ điện ?
H10: Cấu tạo của tụ điện thế nào ?
H11:Có những loại tụ điện nào?
GV: Giới thiệu HS quan sát các dạng của tụ thật.
H12: Trị số điện dung cho biết khả năng gì của tụ ?
H13: Nêu đơn vị điện dung và các ước số của nó ; quan hệ các đơn vị ?
H14: Điện áp định mức của tụ điện là gì ?
H15: Dung kháng của tụ điện xác định bởi hệ thức nào ?
T9: Ngăn cản dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.
T10: Là tập hợp của hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách bởi lớp điện môi.
T11: Tụ xoay, tụ giấy, tụ mica, tụ gốm,tụ ni lon, tụ dầu, tụ hoá.
HS: Quan sát các dạng tụ thật.
T12: Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ điện.
T13: Đơn vị đo là fara ( F ). Các ước số :
+ 1 F =10-6F
+ 1 nF =10-9F
+ 1 pf = 10-12F.
T14: là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.
T15:
HĐ4 : Tìm hiểu về cuộn cảm
III. Cuộn cảm:
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu:
a) Công dụng:
Thường dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần.
b) Cấu tạo:
Dây dẫn điện quấn thành cuộn cảm.
c) Phân loại:
Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần.
d) Kí hiệu : SGK
2. Các số liệu kỷ thuật của cuộn cảm:
a)Trị số điện cảm :
+ Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng từ trường khi có dòng điện chạy qua.
+ Đơn vị đo là Henry ( H ). Các ước số :
- 1 mH =10-3H
- 1 H =10-6H
b) Hệ số phẩm chất:
c) Cảm kháng:
XL= 2fL
H16: Cuộn cảm có tác dụng gì ?
H17: Cuộn cảm được cấu tạo bằng gì ?
H18: Nêu phân loại cuộn cảm ?
GV: Cho HS quan sát các cuộn cảm, và giới thiệu kí hiệu.
H19: Trị số cuộn cảm cho biết khả năng gì của cuộn cảm ?
H20: Trị số cuộn cảm phụ thuộc vào gì ?
H21: Đơn vị của hệ số tự cảm ?
GV: xem thông tin mục b) ; c).
H22: Hệ số phẩm chất của cuộn cảm đặc trưng cho gì ?
H23: Cảm kháng là gì ?
H24:Viết biểu thức cảm kháng ?
T16: Thường dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần.
T17: Dây dẫn điện quấn thành cuộn cảm.
T18: Dùng dây dẫn điện quấn thành cuộn cảm.
HS: Quan sát các dạng cuộng cảm và ghi nhận kí hiệu.
T19: Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng từ trường khi có dòng điện chạy qua.
T20: Phụ thuộc vào kích thước, hình dạng, vật liệu lõi,
T21: Đơn vị đo là Henry ( H ). Các ước số :
- 1 mH =10-3H
- 1 H =10-6H
HS: Xem thông tin.
T22: Đặc trưng cho tổn hao năng lượng trong cuộn cảm.
T23: Là đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
T24: XL= 2fL
HĐ5 : Vận dụng, củng cố
1. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Điện trở dùng hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
B. Tụ điện có tác dụng ngăn cản dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.
C. Cuộn cảm thường dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần.
D. Điện áp định mức của tụ là trị số điện áp đặt vào hai cực tụ điện để nó hoạt động bình thường.
2. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Trị số điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
B. Trị số điện dung cho biết khả năng tích luỹ điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ điện.
C. Công suất định mức của điện trở là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian ngắn mà không hỏng.
D. Trị số điện cảm cho biết khả năng tích luỹ năng lượng từ trường khi có dòng điện chạy qua.
1. Đáp án : D.
2. Đáp án : C
HĐ 6: Hướng dẫn học ở nhà
- Học sinh về nhà hoàn thành các câu hỏi SGK
- Học sinh đọc trước bài 3,soạn bài theo gợi ý SGK
-GV: hướng dẫn HS học bài, làm bài
-GV: hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới
-HS: thực hiện theo yêu cầu của GV
-HS: chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV
BỔ SUNG CÁC HOẠT ĐỘNG
KIỂM TRA
TỔ TRƯỞNG
KIỂM TRA CHÉO
BAN GIÁM HIỆU
.....................
.......................
.......................
Tuần 2, tiết 2
NS:
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nhận biết được hình dạng và phân lọai điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
- Nắm được qui ước ghi vòng màu và cách đọc giá trị của các linh kiện.
2. Kĩ năng :
- Đọc và đo được số liệu kĩ thuật của các linh kiện điện trở, tụ điện và cuộn cảm.
3. Thái độ :
- Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an tòan.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Đồng hồ vạn năng một chiếc, các lọai điện trở có trị số từ 100 Ω -470 Ω 20 chiếc gồm lọai ghi trị số và lọai chỉ thị bằng vòng màu., các lọai tụ điện gồm 10 chiếc ( tụ giấy , tụ sứ, tụ hóa), các lọai cuộn cảm 6 chiếc (gồm lõi không khí, lõi ferit, lõi sắt từ)
2. Học sinh : Ôn bài 2 đọc bài 3 và chuẩn bị bản báo cáo.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph.
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo của HS
Đặt vấn đề : Để kiểm tra chất lượng của các linh kiện điện trở, tụ và cuộn cảm ta đo trị số của chúng như thế nào ?! Đọc giá trị của của theo qui ghi thế nào ?!
3. Thực hành :
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học :
- Nhận biết được hình dạng và phân lọai điện trở, tụ điện, cuộn cảm
- Đọc và đo được số liệu kĩ thuật của các linh kiện điện trở, tụ điện và cuộn cảm.
+ Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
a) Qui ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở :
Đen
Nâu
đỏ
Cam
Vàng
Xanh lục
Xanh lam
Tím
Xám
trắng
số 0
số 1
số 2
số 3
số 4
số 5
số 6
số 7
số 8
số 9
Giá trị điện trở biểu hiện bởi các vòng màu :
- Vòng thứ nhất chỉ chữ số thứ nhất.
- Vòng thứ hai chỉ chữ số thứ hai.
- Vòng thứ ba chỉ số chữ số 0 đặt tiếp theo chữ số thứ hai.
- Vòng thứ tư chỉ mức sai số theo qui ước ( SGK).
Ví dụ : SGK.
b) Cách đọc số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện :
+ Trên tụ thường ghi hai số liệu kĩ thuật :
- Điện áp định mức (V)
- Trị số điện dung, đơn vị F. tụ gốm thường ghi con số mà không ghi đơn vị : ví dụ : 101 có giá trị 100pF ; 102 có giá trị 1000pF ; 203 có giá trị là 20000pF.
Bước 1 : Quan sát và nhận biết các loại linh kiện.
Bước 2: Chọn ra 5 điện trở màu. Lần lượt đọc giá trị từng điện trở và đo trị số bằng đồng hồ, ghi vào bảng 1.
Bước 3: Chọn 3 loại cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền vào bảng 2.
Bước 4: Chọn ra 1 tụ có cực tính và 1 tụ không có cực tính để đọc các số liệu kĩ thuật, ghi vào bảng 3.
+ Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.
MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH
ĐIỆN TRỞ – CUỘN CẢM – TỤ ĐIỆN
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1. Tìm hiểu, đọc và đo trị số của điện trở : Bảng 1 SGK.
2. Tìm hiểu về cuộn cảm : Bảng 2 SGK.
3. Tìm hiểu về tụ điện : Bảng 3 SGK.
4. Đánh giá kết quả thực hành :
* Hoạt động 2 : Thực hành :
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tìm hiểu về điện trở
+ Hãy xác định điện trở, cuộn cảm tụ điện dựa vào hình dạng đặc điểm bên ngòai của chúng .
+ Hãy đọc trị số điện trở ghi bằng vòng màu.
+ Giáo viên lấy một điện trở màu đọc và hướng dẫn học sinh cách đọc.
+ Ghi số liệu đọc được vào bảng 1.
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh cách sử dụng đồng hồ vạn năng .
+ Hãy đo trị số điện trở của các điện trở và ghi vào bảng số 1.
+ Ghi nhận xét vào cột tương ứng.
+ HS xem các dụng cụ và xác định các linh kiện và đặt các linh kiện cùng lọai một chỗ.
+ HS đọc trị số điện trở dựa vào hướng dẫn của GV hoặc dựa vào cách hướng dẫn của SGK.
+ HS tiếp tục đọc các trị số điện trở màu khác
+ Các nhóm ghi số liệu đọc được vào bảng 1.
+ HS quan sát và nhớ lại cách sử dụng đồng hồ vạn năng ở lớp 11.
+ Các nhóm phân tiến hành đo trị số điện trở và ghi vào bảng số 1.
+ Ghi nhận xét vào cột tương ứng.
Tìm hiểu về cuộn cảm
+ Hãy chọn ra 3 lọai cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền vào bảng 2.
+ Hãy phân biệt cuộn dây cao tần, trung tần và âm tần.
+ Ghi kí hiệu vật liệu lõi vào bảng 2.
+ Ghi nhận xét vào bảng 2.
+ HS quan sát các cuộn dây và xác định các cuộn dây.
+ Xác định cuộn dây cao tần ,trung tần , âm tần.
+ Ghi kí hiệu vật liệu lõi vào bảng 2.
+ Ghi nhận xét vào bảng 2.
Tìm hiểu về tụ điện
+ Giáo viên lấy một tụ điện đọc và giải thích số liệu kĩ thuật trên tụ điện.
+ Hãy chọn một tụ điện có cực tính và một tụ điện không có cực tính, đọc và ghi các số liệu kĩ thuật vào bảng số 3.
+ Hãy giải thích các số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện.
+ Nghe hướng dẫn và đọc, giải thích số liệu kĩ thuật của các tụ điện còn lại.
+ Chọn một tụ điện có cực tính và một tụ điện không có cực tính, đọc và ghi các số liệu kĩ thuật vào bảng số 3.
+ Ghi giải thích số liệu kĩ thuật vào bảng 3.
Họat động 3 : Kết thúc tiết học đánh giá kết quả.
+ HS hòan thành báo cáo về kết quả thực hành theo mẫu.
+ GV dựa vào quá trình thực hành và kết quả thục hành nhận xét đánh tiết thực hành .
+ Nộp báo cáo thực hành và thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng thực hành., giảm chất thải rắn ra môi trường.
Căn dặn : Tham khảo bài 4.
BỔ SUNG CÁC HOẠT ĐỘNG
KIỂM TRA
TỔ TRƯỞNG
KIỂM TRA CHÉO
BAN GIÁM HIỆU
.....................
.......................
.......................
Tuần 3, tiết 3
NS:
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Biết được nguyên lý làm việc của tirixto và triac
2. Kĩ năng :
- Phân biệt được các linh kiện bán dẫn và nhận biết được các cực của chúng.
3. Thái độ :
- Có thái độ học tập nghiêm túc, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Các hình và tranh vẽ : 4-1, 4-2, 4-3, 4-4, 4-6, 4-7 ( SGK)
- Một số linh kiện mẫu : các loại điốt tiếp điểm và tiếp mặt, các loại tranzito PNP và NPN, các loại tirixto, triac,diac, IC
2. Học sinh : Xem lại bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn cũng như ứng dụng của chất bán dẫn trong việc tạo ra các linh kiện bán dẫn (điốt, tranzito). (vật lý 11). Tham khảo bài 4.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: ổn định, kiểm tra, giới thiệu bài mới
-Công dụng, cấu tạo của điện trở ?Trị số điện trở, Công suất định mức của điện trở là gì ?
Bài 4 : LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
-Ổn định: kiểm tra sĩ số lớp
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS và nêu câu hỏi
-Giới thiệu bài mới: Hiện nay trong đời sống và trong sản xuất việc ứng dụng kĩ thuật, công nghệ thông tin phát triển như thế nào ?! Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu vấn đề này.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ sốù lớp.
- HS: được gọi trả lời
=> HS khác nhận xét
- HS: Lắng nghe
HĐ2: tìm hiểu về điốt và tranzito
I. Điốt bán dẫn :
1. Cấu tạo:
Linh kiện bán dẫn có 1 lớp tiếp giáp P-N, có hai cực A, K.
2. Phân loại :
+ Theo chế tạo :
- Điôt tiếp điểm.
- Điôt tiếp mặt.
+ Theo chức năng :
- Điôt ổn áp :
- Điôt chỉnh lưu :
+Kí hiệu trong mạch điện: hình 4.1 SGK.
II. Tranzito :
1. Cấu tạo :
Linh kịên bán dẫn có 2 lớp tiếp giáp P – N và có 3 cực ( E,B,C)
2. Phân loại :
+ PNP
+NPN
- Sơ đồ cấu tạo và kí hiệu trong mạch điện : hình 4.3 SGK
3. Công dụng :
Dùng để khuếch đại, tách sóng và xung . . .
GV: Xem thông tin mục I SGK.
H1: Điốt bán dẫn có cấu tạo thế nào?
H2: Theo chế tạo, điốt chia mấy loại ?
H3: Nêu đặc điểm, công dụng của điôt tiếp điểm ?
H4: Nêu đặc điểm, công dụng của điôt tiếp mặt ?
H5: Theo chức năng có mấy loại, công dụng mỗi loại ?
H6: Vẽ kí hiệu điốt và chỉ chiều dòng điện điôt cho qua ?
H7: Cấu tạo của tranzito có mấy lớp tiếp giáp và mấy cực ?
H8: Người ta phân loại tranzito thế nào ?
H9: Kí hiệu và chiều dòng điện qua mỗi loại ?
H10: Công dụng của tranzito ?
HS: Xem thông tin mục I.
T1: Là linh kiện bán dẫn có 1 lớp tiếp giáp P-N, có hai cực A,K.
T2: Hai loại : Điôt tiếp điểm và điôt tiếp mặt
T3: Điôt tiếp điểm : Chỗ tiếp giáp rất nhỏ, chỉ cho dòng điện nhỏ đi qua, dùng để tách sóng và trộn tần.
T4: Điôt tiếp mặt : Chỗ tiếp giáp có diện tích lớn, cho dòng điện lớn đi qua, dùng chỉnh lưu.
T5: Hai loại :
- Điôt ổn áp : Ổ
File đính kèm:
- giao an cong nghe 12 thpt Vinh Xuan.doc