Giáo án Công nghệ 6 - Tuần 27, Bài 12: Đèn điện - Năm học 2022-2023 - Lê Viết Hoài
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 6 - Tuần 27, Bài 12: Đèn điện - Năm học 2022-2023 - Lê Viết Hoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Họ và tên giáo viên: Lê Viết Hoài
Tổ: Khoa học tự nhiên Ngày soạn:25/03/2023
CHỦ ĐÈ 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
BÀI 12: ĐÈN ĐIỆN (2 tiết: Tiết 27, 28)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Nhận biết và nêu được chức năng của các bộ phận chính, công dụng của đèn điện
trong gia đình.
- Vẽ được sơ đồ khối, mô tả được nguyên lí làm việc của đèn điện trong gia đình.
- Nêu được thông số kì thuật chung cúa đồ dùng điện trong gia đình và giải thích
được ý nghĩa của thông số kĩ thuật đó.
2.Năng lực
a)Năng lực công nghệ
- HS tự đánh giá và đánh giá kết quả các câu trả lời của mình cũng như cúa các
thành viên trong lớp.
- Biết được đặc điểm cúa đèn điện và ưu nhược điểm của một số loại đèn điện.
- Sử dụng đèn điện trong gia đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
- Lựa chọn được loại đèn điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện của gia
đình.
b)Năng lục chung
- Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung trong SGK để trả lời các
câu hỏi của GV.
- Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đồ trong nội dung bài học.
3.Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có tinh thần trách nhiệm.
- Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối vói giáo viên:
- SGK Công nghệ 6. Phiếu học tập.
- Giấy AO, A4, bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.
- Tranh ảnh, video hoặc mẫu vật thật về đèn sợi đốt, huỳnh quang và đèn compact.
- Hình ảnh/video về vai trò của đèn điện trong sản xuất và đời sổng.
2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn cúa giáo
viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phấm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV ỵêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết gia đình em đang sử dụng những
loại đèn điện nào?
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lẻn suy nghĩ của bủn thăn: đèn huỳnh
quang, đèn sợi đốt, ....
- GV đặt vấn đề: Ngày nay, đô dùng điện trong gia đình là những vật dụng không
thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày. Đồ dùng điện trong gia đình ngày càng đa dạng và hiện đại, đáp ứng nhu cầu phong phú trong sinh hoạt của con người, đặc biệt là
đèn điện mang lại ánh sáng cho con người. Vậy đèn điện là gì? cần lưu ý gì khi chọn
và sử dụng đèn điện trong gia đinh đê đảm bảo an toàn và hiệu quả? Chúng ta cùng
tìm hiếu bài 12: Đèn điện.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đèn sợi đốt
a. Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo, chức năng một số bộ phận chính của đèn sợi đốt
- Nắm được nguyên lí làm việc và vẽ sơ đồ khối của đèn sợi đổt.
- Hiểu được đặc điểm của đèn sợi đốt để biết cách lựa chọn hợp lí cho việc chiếu
sáng trong gia đình
b. Nội dung: Phiếu học tập số 1
c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập số 1.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Đèn sọi đốt:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 12.1, mầu 1. Cẩu tạo
vật thật, hình 12.2 và đọc nội dung phần I - Đèn sợi đốt gồm có 3 bộ phận chính:
trang 63, 64 SGK. sợi đốt, bóng thuỷ tinh và đuôi đèn.
- GV chia nhóm HS và yêu cầu các nhóm + Sợi đốt: Dây kim loại có dạng lò xo
thảo luận và hoàn thành phiếu học số 1 xoắn, thường làm bằng wolfram chiụ
(Phụ lục) trong thời gian 3 phút. được nhiệt độ cao, là bộ phận để phát
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập sáng.
+ HS nghe GV giao nhiệm vụ, tiếp nhận + Bóng thuỷ tinh: Được làm bằng thuỷ
câu hỏi và tiến hành thảo luận. tinh cách nhiệt, bên trong được bơm khí
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh trơ, có tác dụng bảo vệ sợi đốt.
cần sự giúp đờ. + Đuôi đèn: Làm bằng đồng hoặc sắt
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và tráng kẽm và được gắn chặt với bóng
thảo luận thuỷ tinh, trên đuôi có hai cực tiếp xúc.
+ Đại diện HS trình bày kết quả Có hai kiếu đuôi đèn: đuôi xoáy và đuôi
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung cài.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 2. Nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt:
nhiệm vụ học tập - Khi được cấp điện, dòng điện chạy qua
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức đuôi đèn, đến sợi đốt làm sợi đốt đèn
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở. nóng lên đến nhiệt độ cao, sợi đốt đèn
phát sáng.
Thông số kĩ thuật của đồ dùng điện
trong gia đình:
+ Điện áp định mức: là chỉ số điện áp để
đồ dùng điện hoạt động bình thường, đơn
vị Vôn ( V ).
+ Công suất định mức: là công suất cùa
đồ dùng điện khi hoạt động bình thường,
đơn vị là Oát (W) .
4. Đặc điểm của đèn sợi đốt.
- Đèn phát ra ánh sáng liên tục. - Hiệu suất phát quang thấp.
Tuổi thọ trung bình thấp (khoảng 1 000
giờ).
Hoạt động 2: Đèn huỳnh quang
a. Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo, chức năng một số bộ phận chính của đèn huỳnh quang.
- Nắm được nguyên lí làm việc và vẽ sơ đồ khối của đèn huỳnh quang.
- Hiêu được đặc điêm của đèn huỳnh quang đê biêt cách lựa chọn hợp lí cho việc
chiếu sáng trong gia đình.
b. Nội dung: Thực hành quan sát và hoàn thành phiếu học tập số 3
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Buóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia nhóm 6 HS, yêu cầu HS quan
sát mẫu vật thật/hình 12.3, 12.4, đọc nội II. Đèn huỳnh quang
dung 1. Cấu tạo
phần II. Đèn huỳnh quang ống trang 65, - Đèn huỳnh quang ống có hai bộphận
66 SGK và hoàn thiện phiếu học tập số 3 chính: ống thuỷ tinh và hai điện cực.
trong thới gian 3 phút. + Ống thuỷ tinh có chiều dài: 0,3 m; 0,6
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập m; 1,2 m; 1,5 m; 2,4 m. Mặt trong ống có
+ HS nghe GV giao nhiệm vụ, tiếp nhận phủ lớp bột huỳnh quang (họp chất chủ
câu hỏi và tiến hành thảo luận. yếu là phốt pho);
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh + Điện cực được làm bằng dây wolfram
cần sự giúp đờ. có dạng lò xo xoắn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 2. Nguyên lí làm việc
thảo luận - Khi cấp điện, dòng điện đi qua chấn
+ Các nhóm trình bày kết quả lưu, giữa hai điện cực xảy ra hiện tượng
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung phóng điện làm phát ra tia tử ngoại. Tia
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện tử ngoại tác động vào lóp bột huỳnh
nhiệm vụ học tập quang bên trong ống thuỷ tinh làm phát
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiến thức ra ánh sáng.
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở. 3. Thông số kĩ thuật:
- Điện áp định mức: 220 V; ngoài ra còn
có công suất 18 w, 20 W; chiều dài ống
0,6 m, 1,2 m ...
4. Đặc điểm
- Đèn huỳnh quang ống có đặc điếm:
+ phát ra ánh sáng không liên tục, có
hiệu ứng nhấp nháy;
+ hiệu suất phát quang cao hon đènsợi
đốt;
+ tuổi thọ trung bình cao hon đèn sợi đốt
(khoảng 8 000 giờ).
Hoạt động 3: Đèn compact a. Mục tiêu: Hiếu được cấu tạo, nguyên lí làm việc, thông số kĩ thuật, đặc điểm cùa
đèn compact
b. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 66 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Đèn compact
- Gv chia nhóm HS, yêu cầu thảo luận và 1.Cấu tạo
tra r lời câu hỏi: Nêu cấu tạo, nguyên lý - Đèn compact là loại đèn huỳnh quang
làm việc, thông số và đặc điểm của đèn tiết kiệm điện.
compact? So sánh đèn compact và đèn + Đèn có ống thuỷ tinh bé uốn gấp theo
ống huỳnh quang giống và khác nhau ở hình chử U hay dạng xoắn ( Hình 12,5)
điểm nào? + Chắn lưu của đèn compact được đặt
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập trong đuôi đèn, nhờ đó đèn có kích thước
- HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi gọn nhẹ và dễ sử dụng.
và tiến thảo luân. 2.Nguyên lý làm việc:
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh - Khi cấp điện, dòng điện đi qua chắn
cần sự giúp đỡ. lưu, giữa hai cực xẩy ra hiện tượng
Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động và phóng điệnlàm phát ra tia tử ngoại. tia tử
thảo luận ngoậítc đọng lên lớp bột huỳnh
+ HS trình bày kết quả: Sự giống và khác quangbên trong ống thuỷ tinh làm phát
nhau của đèn compact và đèn huỳnh ra ánh sáng.
quang ống: 3. Thông số kỷ thuật
• Giống nhau: cấu tạo và nguyên lí - Đèn compact thường có thông số kỷ
làm việc. thuật sau: 220V- 6W; 220V- 15W;
• Khác nhau: đèn compact có kích 220V- 40W
thước nhó hơn, hiệu suất phát
quang cao, tuôi thọ cao hơn 4.Đặc điểm
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung - Đèn compact có hiệu suất phát sáng
4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm cao, toả ít nhiệt, tuổi thọ cao.
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 4: Sử dụng đèn điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm
a. Mục tiêu: Biết được cách sừ dụng đèn điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm
b. Nội dung: Để sử dụng đèn điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm, cần phải làm gì?
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện: ( GV hướng dẫn học sinh tự học phần IV)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẢM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. Sử dụng đèn điện đúng cách, an
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và toàn, tiết kiệm
trả lời câu hỏi: Để sử dụng đèn điện đúng - Đọc kĩ thông tin có trên đèn và hướng
cách, an toàn, tiết kiệm, cần phải làm gì? dẫn sử dụng của nhà sản xuất. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Sử dụng đúng điện áp định mức.
+ HS nghe GV giảng bài tiếp thu câu hỏi - Chọn loại đèn có công suât phù họp
và tiến hành thảo luận. với nhu cầu sử dụng và điều kiện gia
+ Gv quan sát hướng dẫn khi học sinh cần đình..
giúp đỡ. - Trong quá trình sử dụng cần lau bụi
+ Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thường xuyên đề hoạt động chiếu sáng
thảo luận. có hiệu quả.
+ Hs trình bày kết quả - Hạn chế bật, tắt đèn liên tục và chú ý tắt
+ Gv gọi Hs khác nhận xét và bổ sung. đèn khi không có nhu cầu sử dụng.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập.
+ Gv đánh giá nhận xét , chuẩn kiên
sthức.
Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1) Một bóng đèn sợi đốt có thông số: 220 V - 75W. Hãy cho biết ý nghĩa của thông
số đó.
2) Khi lựa chọn đèn điện cần dựa vào nhu cầu sử dụng mà chọn loại đèn có công
suất định mức, tuôi thọ, chất lượng ánh sáng và giá sao cho phù hợp. Dựa vào bảng
12.1, em hãy lựa chọn loại đèn điện phù hợp với gia đình em.
Loại đèn Công suất Chất lượng ánh
(W) Tuồi thọ (giờ) sáng Giá
Đèn sợi đốt 15- 50 1 000 Cao Tháp
Đèn huỳnh 10- 40 5 000 8 000 Tạo ra hiệụ ứng Trung
quang (đèn tuýp nháy gây mỏi mắt binh
đèn ổng)
Đèn compact 6-40 8 000- 10 000 Nhiều gam màu ánh Cao
sáng
3) Hoàn thành phiếu học tập số 2 (Phụ lục)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
b.Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đôi
c.Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d.Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
1)Đèn sợi đốt được sử dụng để làm gì? Em thường làm gì để tăng tuổi thọ của đèn
khi sử dụng?
2)Đọc phần Em có biết trang 64 SGK và câu hỏi: Ngoài vai trò chiếu sáng, đèn điện còn có vai trò gì trong sản xuất và đời sống?
3)Đèn ống huỳnh quang được sử dụng ở đâu? Đố loại trừ hiện tượng nhấp nháy của
đèn ống huỳnh quang ta có các biện pháp gì?
4)Đọc mục Em có biết trang 65 SGK, giải thích sự độc hại của thủy ngân và ảnh
hưởng của nó đến sức khỏe con người và môi trường? Thủy ngân thường có ở đâu?
5)Đèn compact được sử dụng ở đâu trong gia đình em?
6)Hãy nhận xét về cách sư dụng đèn điện đúng cách an toàn và tiết kiệm ở gia đình
em?
7)Tìm hiểu kiến thức về đèn LED?
-HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
Nhóm: ....................................................Lớp: ........................
PHIÊU HỌC TẬP SÓ 1
Yêu cầu: Yêu cầu: Điền “Đúng” hoặc “Sai” tương ứng với các nội dung
trong bảng sau:
STT Đèn Compact Đúng hay sai
1 Có dạng tuýp dài
2 Cấu tạo và nguyên lí hoạt động giống với đèn sợi
3 Kíchđốt thước lớn hơn so với đèn huỳnh quang ống
4 Tuổi thọ của bóng đèn cao hơn huỳnh quang ống
và đèn sợi đốt
5 Hiệu suất phát quang thấp hơn đèn huỳnh quang
ống
Nhóm:....................................................Lớp: ........................
PHIẾU HỌC TẬP SÓ 2
Yêu cầu: Hãy trả lời các câu hỏi dưới đây.
1. Cấu tạo của đèn huỳnh quang ống gồm mấy bộ phận?
2. Ông thuỷ tinh và điện cực trong đèn huỳnh quang ống có đặc diêm gì?
3. Hãy nêu nguyên lí làm việc và vẽ sơ đồ khối cùa đèn huỳnh quang ống
4. Trên đèn huỳnh quang ống thường ghi những thông số kĩ thuật nào?
5. Đèn huỳnh quang có các đặc điểm nào?
File đính kèm:
giao_an_cong_nghe_6_tuan_27_bai_12_den_dien_nam_hoc_2022_202.docx