Giáo án Công nghệ 8 - Bài 24 đến 27 - Gv: Huỳnh Hữu Đạt - Trường THCS Thới An Hội

Tuần: 11 Ngày soạn:

 Tiết : 21 Ngày dạy :

CHƯƠNG IV. CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP

Bài 24. KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ

 LẮP GHÉP

I. Mục tiêu:

 _Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy.

 _Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy, công dụng của từng kiểu lắp ghép.

II. Chuẩn bị:

 _Tranh vẽ: ròng rọc, các chi tiết máy.

 _ Mẫu vật các chi tiết máy phổ biến như: bulông, đai ốc,

III. Các hoạt động dạy học:

 Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(5)

 Máy hay sản phẩm cơ khí thường được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Khi hoạt động, máy thường hỏng hóc ở những chỗ lắp ghép. Vì vậy hiểu được các kiểu lắp ghép chi tiết máy là cần thiết nhằm kéo dài thới gian sử dụng của máy và thiết bị. Để biết được máy có các kiểu lắp ghép nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.

 

doc8 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 8 - Bài 24 đến 27 - Gv: Huỳnh Hữu Đạt - Trường THCS Thới An Hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11 Ngày soạn: Tiết : 21 Ngày dạy : CHƯƠNG IV. CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP Bài 24. KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP I. Mục tiêu: _Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy. _Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy, công dụng của từng kiểu lắp ghép. II. Chuẩn bị: _Tranh vẽ: ròng rọc, các chi tiết máy. _ Mẫu vật các chi tiết máy phổ biến như: bulông, đai ốc, III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(5’) Máy hay sản phẩm cơ khí thường được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Khi hoạt động, máy thường hỏng hóc ở những chỗ lắp ghép. Vì vậy hiểu được các kiểu lắp ghép chi tiết máy là cần thiết nhằm kéo dài thới gian sử dụng của máy và thiết bị. Để biết được máy có các kiểu lắp ghép nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN NỘI DUNG Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết máy là gì? I. KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY. 1. Chi tiết máy là gì? Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện nhiệm vụ nhất định trong máy. → GV nêu một số ví dụ thực tế về các máy đơn giản hay các bộ phận của máy, thiết bị. * Hướng dẫn HS quan sát hình 24.1 SGK, đồng thời GV đưa mẫu vật và hỏi. ? Cụm trục trước xe đạp được cấu tạo từ mấy phần tử. ? Gồm những phần tử nào. ? Em hãy nêu công dụng của các phần tử trên. ? Các phần tử trên có đặc điểm gì chung. 21’ * HS quan sát và trả lời. HS: Chúng được hợp thành từ 5 chi tiết. HS: Gồm: trục, đai ốc, côn, vòng đệm, ốc hãm côn. HS: Côn dùng để giữ bi, đai ốc hãm côn dùng để hãm côn, vòng đệm để tránh trầy sướt và giữ chặt, đai ốc để giữ trục, trục chứa các bộ phận. HS: Có đặc điểm chung là có cấu tạo hoàn chỉnh và có chức năng nhất định trong máy. → GV chốt lại đặc điểm chung của các phần tử là: “chúng không thể tách rời được nữa và có nhiệm vụ nhất định trong máy” và những phần tử đó gọi là chi tiết máy. * Từ đó hướng dẫn HS phát biểu hoàn chỉnh khái niệm chi tiết máy. * Để làm rõ khái niệm trên, yêu cầu HS quan sát hình 24.2 SGK, GV hỏi. ? Phần tử nào không phải là chi tiết máy? Tại sao? * Từ đó GV nêu ra dấu hiệu nhận biết chi tiết máy. ? Khung xe đạp, xích xe đạp có phải là chi tiết máy không. GV: Một số chi tiết máy được hiểu theo nghĩa quy ước: khung xe, vòng bi, xích * GV nêu ra một số chi tiết máy điển hình: đai ốc, bulông, ốc vít, lò xovà hỏi. ? Các chi tiết đó được sử dụng như thế nào. * Từ đó GV nêu cách phân loại theo công dụng (SGK). GV: Ngoài ra chi tiết máy còn được phân loại theo cách khác. + Nhóm chi tiết tiêu chuẩn hóa. ? Tiêu chuẩn hóa để làm gì. * HS phát biểu khái niệm chi tiết máy (SGK). * HS quan sát và trả lời. HS: Hình c,h không phải là chi tiết máy. Vì các phần tử này có cấu tạo chưa hoàn chỉnh (bị phá hỏng). HS: Chúng là các chi tiết máy. * HS quan sát các chi tiết và trả lời. →HS nêu phạm vi sử dụng của các chi tiết. * HS kết luận có 2 nhóm. +Nhóm có công dụng chung. +Nhóm có công dụng riêng. HS: Tiêu chuẩn hóa nhằm đảm bảo tính lắp lẫn. Dấu hiệu để nhận biết chi tiết máy: là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và không thể tháo rời ra được nữa. 2. Phân loại chi tiết máy: Theo công dụng, chi tiết máy được chia làm 2 nhóm. _Chi tiết có công dụng chung: bulông, đai ốc, ốc vít, bánh răng _Chi tiết có công dụng riêng: khung xe, trục khuỷu, kim máy khâu + Nhóm chi tiết không tiêu chuẩn hóa. ? Muốn tạo thành máy hoàn chỉnh, các chi tiết phải như thế nào. HS: Các chi tiết này phải được lắp ghép với nhau. II. CHI TIẾT MÁY ĐƯỢC LẮP GHÉP VỚI NHƯ NHƯ THẾ NÀO? Các chi tiết được ghép với nhau theo 2 kiểu: _Mối ghép cố định. _Mối ghép động. Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào? * Hướng dẫn HS quan sát hình 24.3 SGK, GV hỏi. ? Chiếc ròng rọc được cấu tạo từ mấy chi tiết. ? Nhiệm vụ của từng chi tiết như thế nào. * Hướng dẫn HS trả lời phần điền vào chỗ trống. * GV tập hợp ý kiến, nhận xét (các chi tiết được ghép với nhau bằng đinh tán và bằng trục quay). ? Các mối ghép trên có điểm gì giống và khác nhau. * Từ câu trả lời của HS, GV kết luận về các kiểu lắp ghép. 12’ * HS quan sát hình và trả lời. HS: Gồm 4 chi tiết: trục, bánh ròng rọc, móc treo, giá đỡ. →HS nêu nhiệm vụ của các chi tiết. * HS điền vào chỗ trống. * HS điền vào vở. →HS nêu lên điểm giống và khác nhau giữa các mối ghép để rút ra kết luận. * HS ghi vào vở. Hoạt động 4: Tổng kết. (7’) _Chi tiết máy là gì? Cho ví dụ? _Quan sát chiếc xe đạp, cho biết một số mối ghép cố định và mối ghép động, tác dụng của từng loại mối ghép đó? _Xích xe đạp và ổ bi có được coi là chi tiết máy không, tại sao? _Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào? _Tại sao chiếc máy được chế tạo gồm nhiều chi tiết lắp ghép với nhau? _HS đọc trước bài 25, 26 SGK, sưu tầm một số loại mối ghép. Tuần: 11 Ngày soạn: Tiết : 22 Ngày dạy : Bài 25-26. MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC I. Mục tiêu: _Hiểu được khái niệm, phân loại mối ghép cố định. _Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp. II. Chuẩn bị: _Mẫu vật một số mối ghép. III. Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ.( 6’) _Chi tiết máy là gì? Cho ví dụ? _Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào? _Tại sao chiếc máy được chế tạo gồm nhiều chi tiết lắp ghép với nhau? Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (4’) Gia công, lắp ráp là giai đoạn quan trọng để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh đảm bảo chất lượng. Lắp ráp là công việc cuối cùng của quy trình công nghệ, nó quyết định đến chất lượng và tuổi thọ của sản phẩm. Công dụng của mối ghép cố định là ghép nhiều chi tiết đơn giản thành một chi tiết có kết cấu phức tạp, thuận tiện việc chế tạo, lắp ráp, sử dụng, bảo quản và sửa chữa. Chúng ta cùng tìm hiểu loại mối ghép này. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN NỘI DUNG Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm chung. I. MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH: Mối ghép cố định là mối ghép mà các chi tiết được ghép không có sự chuyển động tương đối với nhau. Chúng bao gồm mối ghép không tháo được và mối ghép tháo được. * Hướng dẫn HS quan sát hình 25.1 SGK và mẫu vật, GV hỏi. ? Hai mối ghép trên có điểm gì giống và khác nhau. ? Muốn tháo rời các chi trên ta làm thế nào. * Từ các câu trả lời của HS, yêu cầu HS rút ra khái niệm và phân loại mối ghép cố định. * GV nhận xét câu trả lời 12’ * HS quan sát và trả lời. HS: + Giống: sau khi ghép, các chi tiết được ghép chặt, không có sự chuyển động tương đối với nhau. + Khác: mối ghép bằng ren tháo được, mối ghép bằng hàn không tháo được. HS: Mối ghép ren dùng cờ lê tháo được, mối ghép hàn muốn tháo phải phá hỏng mối ghép. * HS phát biểu. của HS, bổ sung và cho HS ghi vào vở. * HS ghi vào vở. II. MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC. Là mối ghép có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn như trước khi ghép. 1. Mối ghép bằng ren. a. Cấu tạo mối ghép. _Mối ghép bu lông. _Mối ghép vít cấy. _Mối ghép đinh vít. b. Đặc điểm và ứng dụng. _ Cấu tạo đơn giản, tháo lắp dễ dàng. _ Ứng dụng nhiều trong các máy, thiết bị sinh hoạt. 2. Mối ghép bằng then và chốt. Xem SGK Hoạt động 3: Tìm hiểu mối ghép tháo được. ? Thế nào là mối ghép tháo được. ? Em hãy nêu một số loại mối ghép tháo được đã gặp trong thực tế. * Hướng dẫn HS quan sát hình 26.1, GV hỏi. ? Dựa vào cấu tạo các mối ghép trong hình, em hãy hoàn thành các câu trong SGK. * GV nhận xét câu trả lời của HS ¯Lưu ý: các danh từ: vít, đai ốc được hiểu theo nghĩa rộng ( có thể xem nắp lọ mực là đai ốc). ? Các mối ghép đó có gì giống và khác nhau. ? Các mối ghép trên có thể tháo lắp được không. ? Hãy nêu đặc điểm của các mối ghép. * Em hãy kể một số máy, thiết bị có sử dụng mối ghép bằng ren. * GV giới thiệu sơ lược. 16’ → HS trả lời. HS: Mối ghép bằng ren, bằng then, bằng chốt. * HS quan sát và trả lời. → HS làm bài tập trong SGK. → HS xem cách ghép của 3 mối ghép trong SGK, trả lời. HS: Dùng các dụng cụ (cờ lê, tua vít...) ta tháo lắp dễ dàng. HS:+Ghép bằng bulông dùng cho các chi tiết có chiều dày không lớn lắm. +Ghép bằng vít cấy dùng cho các chi tiết có chiều dày quá lớn . +Ghép bằng đinh vít dùng cho các chi tiết chịu lực nhỏ. HS: Trên xe đạp, xe gắn máy, bảng điện, cây nước * HS đọc SGK. Hoạt động 6: Tổng kết. (7’) _Thế nào là mối ghép cố định? Chúng gồm mấy loại? _Thế nào là mối ghép tháo được? Hãy nêu một số mối ghép bằng ren. _Quan sát chiếc xe đạp, hãy chỉ và nêu tên các loại mối ghép. _HS về học bài, tìm thêm VD. Xem trước bài “Mối Ghép Động”. Tuần: 12 Ngày soạn: Tiết : 23 Ngày dạy : Bài 27. MỐI GHÉP ĐỘNG I. Mục tiêu: _Hiểu được khái niệm về mối ghép động. _Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động. II. Chuẩn bị: _Khớp tịnh tiến, bản lề, ổ bi, hôïp diêm III. Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ. (5’) _Thế nào là mối ghép cố định? Chúng gồm những loại nào, cho ví dụ? _444 Hoạt động: Giới thiệu bài. (3’) Trong sản xuất vàø đời sống, ngoài các mối ghép cố định, còn có các mối ghép trong đó các chi tiết có thể chuyển động tương đối (mối ghép động) đóng vai trò rất quan trọng để tạo nên các cơ cấu trong máy. Các mối ghép này có cấu tạo và hoạt động như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là mối ghép động. I. THẾ NÀO LÀ MỐI GHÉP ĐỘNG? Mối ghép động là mối ghép trong đó các chi tiết được ghép có chuyển động tương đối với nhau. * Yêu cầu HS quan sát hình 27.1 SGK (ghế xếp). ? Cho biết, chiếc ghế xếp được ghép bằng mấy chi tiết. ? Chúng được ghép bằng những mối ghép nào. ? Khi gập ghế lại và mở ghế ra, các chi tiết chuyển động với nhau như thế nào. ? Nhờ vào đâu mà các chi tiết sau khi ghép vẫn chuyển động được. → GV kết luận các mối ghép A, B, C, D được gọi là các mối ghép động (khớp động). ? Mối ghép động có tác dụng gì. * GV giải thích thế nào là cơ cấu. 11’ * HS xem hình. HS: Được ghép với nhau bằng 4 chi tiết. HS: Ghép bằng các mối ghép A, B, C, D. HS: Chúng chuyển động theo qui luật đã xác định, HS nêu cách chuyển động của các chi tiết. HS: Nhờ vào các mối ghép động A, B, C, D. HS: Để ghép các chi tiết lại thành cơ cấu. * GV nêu VD mối ghép động, yêu cầu HS xác định giá của cơ cấu. * GV giới thiệu một số khớp động và hỏi. ? Hình dáng của chúng như thế nào. * Từ đó GV phân loại chúng gồm: khớp tịnh tiến, khớp quay, khớp cầu. * Dựa vào VD, HS xác định. HS: Hình trụ, hình thang, hình cầu II. CÁC LOẠI KHỚP ĐỘNG. 1.Khớp tịnh tiến. a. Cấu tạo: _Mối ghép pittông – xilanh. _Mối ghép sống trượt – rãnh trượt. b. Đặc điểm: Khi chuyển động sẽ tạo nên ma sát, do đó phải bôi trơn bằng dầu, mỡ. c. Ứng dụng: Dùng nhiều trong các máy, thiết bị sinh hoạt: động cơ đốt trong, máy công cụ 2. Khớp quay. a. Cấu tạo: _Bạc lót, vòng bi Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại khớp động. * GV dùng ống tiêm cho pittông chuyển động. ? Bề mặt tiếp xúc của 2 chi tiết trên là gì. * Tương tự cho HS quan sát hình 27.3 SGK và điền vào chỗ trống. * GV giải thích cho HS biết thế nào là chuyển động tịnh tiến. GV diễn giảng: Khi làm việc thì các chi tiết sẽ trượt lên nhau, do đó sẽ sinh ra ma sát. ? Khi sinh ra ma sát sẽ ảnh hưởng như thế nào đến các khớp động. ? Để giảm ma sát, ta có thể làm cách nào. ? Em cho biết các khớp này được dùng ở đâu. ? Hãy tìm VD thêm về khớp tịnh tiến. * Cho HS quan sát hình 27.4 SGK và hỏi. ? Các chi tiết chuyển động như thế nào. * GV giải thích các chi tiết của khớp quay (bạc lót, vòng bi). 20’ * HS quan sát sự chuyển động của pittông. HS: Bề mặt tiếp xúc là hình trụ tròn. * HS quan sát hình và làm bài tập (hình a là hình trụ, b là hình thang). → Các điểm trên vật chuyển động giống hệt nhau. HS: Ma sát sẽ làm giảm chuyển động, mòn chi tiết, nóng HS: có thể dùng dầu, mỡ để bôi trơn. → HS nêu ứng dụng các khớp này trong thực tế (hộp diêm, ngăn kéo). → HS nêu VD * HS quan sát hình và trả lời. HS: Mỗi chi tiết chỉ chuyển động quanh một trục so với chi tiết kia. ? Hình dạng các chi tiết như thế nào. * Dựa vào hình 27.4 SGK em hãy mô tả cấu tạo các chi tiết ? Để giảm ma sát cho khớp quay, trong kỹ thuật người ta có giải pháp gì. * Từ đó nêu cấu tạo của khớp quay. ? Em hãy cho biết: trên máy, thiết bị nào có sử dụng khớp quay. ? Trên xe đạp, khớp nào thuộc khớp quay. ? Các khớp ở giá gương, cần ăngten thuộc khớp quay không? Tại sao? HS: Có dạng hình trụ tròn. → HS dựa vào hình 27.4, HS mô tả cấu tạo các bộ phận. HS: Người ta sẽ dùng dầu, mỡ để bôi trơn. * HS ghi vào vở. → HS chỉ một số máy, thiết bị có sử dụng khớp quay (động cơ điện, bộ trục xe). * HS chỉ một số khớp quay trên xe đạp. HS: Chúng không thuộc khớp quay, chúng là khớp cầu. b. Ứng dụng: _ Được dùng nhiều trong các máy, thiết bị: xe, quạt, bản lề Hoạt động4: Tổng kết. (6’) _GV đặt câu hỏi để củng cố bài. +Khái niệm khớp động? Phân loại,công dụng? +Cấu tạo, công dụng khớp quay. +Gọi HS đọc phần ghi nhớ. _GV mở rộng thêm về khớp vít. _HS về học bài xem trước bài 28 “TH: Ghép Nối Chi Tiết”. _Chuẩn bị kìm, vít,cờ lê1bộ moayơ.

File đính kèm:

  • docBai 24, 2526, 27.doc