Giáo án Công nghệ 8 Bài 27 Mối ghép động

I. Mục tiêu:

 -Kiến thức: Hiểu được khái niệm mối ghép động; Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp khớp tịnh tiến, khớp quay.

 -Kỹ năng: Sử dụng các các khớp động; rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích.

 -Thái độ: Có tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình.

II. Chuẩn bị

 GV:- Giáo án và tài liệu tham khảo có liên quan.

 - Tranh vẽ: bộ ghế gấp, khớp tịnh tiến, khớp quay (ổ bi, bản lề) (nếu có).

 - Đồ dùng: Ghế xếp của lớp, hộp bao diêm, giá gương xe máy, xi lanh tiêm.

 HS: Nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật theo bài

III. Tiến trình dạy học

1. Kiểm tra bài cũ :

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2568 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 8 Bài 27 Mối ghép động, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 15 Tiết: 24 Ngày soạn: 25/11/2010 Ngày dạy : 30/11/2010 Bài 27: MỐI GHÉP ĐỘNG I. Mục tiêu: -Kiến thức: Hiểu được khái niệm mối ghép động; Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp khớp tịnh tiến, khớp quay. -Kỹ năng: Sử dụng các các khớp động; rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích. -Thái độ: Có tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình. II. Chuẩn bị GV:- Giáo án và tài liệu tham khảo có liên quan. - Tranh vẽ: bộ ghế gấp, khớp tịnh tiến, khớp quay (ổ bi, bản lề) (nếu có). - Đồ dùng: Ghế xếp của lớp, hộp bao diêm, giá gương xe máy, xi lanh tiêm. HS: Nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật theo bài III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi Đáp án- Biểu điểm 1/ Nêu cấu tạo mối ghép bằng ren và ứng dụng từng loại? Cấu tạo - Mối ghép bằng ren gồm có ba lọai chính: + Mối ghép bulông gồm: Đai ốc, vòng đệm, chi tiết ghép và bulông. + Mối ghép vít cấy gồm: Đai ốc, vòng đệm, chi tiết ghép và vít cấy. + Mối ghép đinh vít gồm: Chi tiết ghép và đinh vít. (6đ) Ứng dụng - Mối ghép bulông: Ghép các chi tiết có chiều dày không lớn, có thể tháo, lắp được - Chi tiết có bề dày quá lớn: Vít cấy - Chi tiết ghép chịu lực nhỏ: Đinh vít(4đ) 2. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là mối ghép động? - HS quan sát hình 27.1 SGK , chiếc ghế xếp ở 3 tư thế: Gấp, đang mở, mở hoàn toàn. - Sử dụng chiếc ghế xếp trong lớp, tiến hành gập lại rồi mở ra ở ba tư thế và hỏi: + Chiếc ghế gồm mấy chi tiết ghép với nhau? + Chúng được ghép theo kiểu nào? + Khi gập ghế lại và mở ghế ra, tại các mối ghép A, B, C, D các chi tíêt chuyển động với nhau như thế nào? - HS trả lời. - GV rút ra kết luận: Mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động với nhau được gọi là mối ghép động hay khớp động. - GV đưa một số khớp động đã chuẩn bị cho HS quan sát. - GV: “Hình dáng của chúng như thế nào?” - HS trả lời. - GV phân loại các loại khớp động: khớp tịnh tíên, khớp quay, khớp cầu. I.Thế nào là mối ghép động: - Mối ghép động là những mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau - Công dụng: Ghép các chi tiết thành cơ cấu. - Phân loại gồm khớp tịnh tiến, khớp quay. Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại khớp động 2.1 Khớp tịnh tíên: - HS quan sát hình 27.3 SGK và các mô hình đã chuẩn bị để trả lời: “Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tíên trên có hình dáng như thế nào?” + Mối ghép pít tông – xilanh có mặt tíêp xúc là mặt trụ tròn và ống tròn. + Mối ghép sống trượt – rãnh trượt có mặt tiếp xúc là do mặt sống trượt và rãnh trượt tạo thành. - HS điền vào vở ghi các câu chưa hoàn chỉnh theo yêu cầu của SGK. -Gv cho các khớp chuyển động từ từ. Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: + Trong khớp tịnh tiến, các điểm trên vật chuyển động như thế nào? Mọi điểm trên vật có chuyển động giống hệt nhau: quĩ đạo chuyển động, vận tốc.. + Khi hai chi tiết trượt lên nhau sẽ xảy ra hiện tượng gì? Có lợi hay có hại? Khắc phục chúng như thế nào? Tạo ra ma sát lớn làm cản trở chuyển động, khắc phục bằng cách làm nhẵn bóng bề mặt rồi bôi trơn bằng dầu, mỡ. 2.2 Khớp quay: - Hs quan sát hình 27.4 SGK và trả lời các câu hỏi: Khớp quay gồm bao nhiêu chi tíêt? Các mật tíêp xúc các khớp quay thường có hình dạng gì? - G cho Hs quan sát một khớp quay đơn giản (ổ trục trước xe đạp). - Sau đó tháo khớp quay, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Trục trước xe đạp gồm mấy chi tiết? Mô tả cấu tạo của các chi tíêt. Để giảm ma sát cho khớp quay, trong kĩ thuật người ta có giải pháp gì? - Hs trả lời các câu hỏi dựa vào mẫu vật quan sát được. II. Các loại khớp động: 1) Khớp tịnh tiến: a. Cấu tạo: - Mối ghép phít tông và xilanh có mặt tiết xúc là mặt trụ tròn với ống tròn - Mối ghép sống trượt- ránh trượt có mặt tiếp xúc là do mặt sống trượt và ránh trượt tạo thành b. Đặc điểm: - Mọi điểm trên vật tịnh tiến có chuyển động giống hệt nhau - Lực ma sát lớn sử dụng vật liệu chịu mài mòn, bề mặt nhẵn bóng, bôi dầu mỡ để giảm ma sát c. ứng dụng: - Sử dụng trong cơ cấu biến đổi chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay ( ngược lại). 2) Khớp quay: - Khớp quay: Mỗi chi tiết chỉ có thể quay quanh 1 trục cố định so với chi tiết ghép - ở khớp quay mặt tiếp xúc là mặt trục tròn. - Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi tiết có mặt trụ ngoài là trục - Lắp bạc, vòng bi để giảm ma sát.

File đính kèm:

  • docgiao an cn8.doc
Giáo án liên quan