Giáo án Công nghệ 8 - Bài 32 đến 35 - Gv: Huỳnh Hữu Đạt - Trường THCS Thới An Hội

 Tuần:15 Ngày soạn:

 Tiết : 29 Ngày dạy:

PHẦN III. KỸ THUẬT ĐIỆN

 Bài 32. VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG

 TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG

I. Mục tiêu:

 _Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.

 _Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.

II. Chuẩn bị:

 _Mẫu vật máy phát điện.

 _Dây dẫn, một số đồ dùng điện.

III. Các hoạt động dạy học.

 Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (3)

 Trong cuộc sống chúng ta hiện nay, điện đóng vai trò rất quan trọng, nhờ có điện mà chúng ta sử dụng được các loại đèn điện, bàn là điện, bơm nước hoặc sử dụng điện trong các nhà máy, phân xưởng để sản xuất ra các sản phẩm phục vụ cho đời sống xã hội. Để biết được vai trò cụ thể của điện năng và cách sản xuất điện như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.

 

doc9 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 798 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 8 - Bài 32 đến 35 - Gv: Huỳnh Hữu Đạt - Trường THCS Thới An Hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:15 Ngày soạn: Tiết : 29 Ngày dạy: PHẦN III. KỸ THUẬT ĐIỆN Bài 32. VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. Mục tiêu: _Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. _Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. II. Chuẩn bị: _Mẫu vật máy phát điện. _Dây dẫn, một số đồ dùng điện. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (3’) Trong cuộc sống chúng ta hiện nay, điện đóng vai trò rất quan trọng, nhờ có điện mà chúng ta sử dụng được các loại đèn điện, bàn là điện, bơm nước hoặc sử dụng điện trong các nhà máy, phân xưởng để sản xuất ra các sản phẩm phục vụ cho đời sống xã hội. Để biết được vai trò cụ thể của điện năng và cách sản xuất điện như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về điện năng và sản xuất điện năng. I. ĐIỆN NĂNG. 1. Điện năng là gì? Năng lượng của dòng điện (công của dòng điện) được gọi là điện năng. 2. Sản xuất điện năng: Để sản xuất điện năng, người ta biến đổi các dạng năng lượng: thủy năng, nhiệt năng, quang * GV nêu một số dạng năng lượng và yêu cầu HS cho VD về việc con người đã sử dụng năng lượng cho các hoạt động của mình. GV: Trong các dạng năng lượng đó thì năng lượng điện có giá trị sử dụng rất cao. ? Con người biết sử dụng điện từ khi nào. * GV kết luận khái niệm về điện năng. * Dựa vào thông tin SGK, GV đặt câu hỏi. ? Người ta sản xuất điện năng bằng cách nào. ? Vì sao các dạng năng lượng khác có thể biến thành điện năng. 16’ → HS nêu VD về việc con người đã sử dụng các dạng năng lượng: năng lượng mặt trời, năng lượng gió, nhiệt, điện HS: Biết sử dụng từ thế kỷ XVIII. * HS ghi vào vở. HS: Bằng cách biến đổi các dạng năng lượng khác thành diện năng. HS: Vì các dạng năng lượng này có thể làm quay tuabin của máy phát điện. * GV đưa ra mô hình máy phát điện đơn giản và nêu nguyên lý làm việc đơn giản. → GV dựa vào mô hình và hình vẽ SGK, yêu cầu HS tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện và thủy điện trong SGK. * GV nhận xét kết quả. GV: Trên đây là 2 dạng năng lượng được dùng phổ biến. Ngoài ra người ta còn dùng các dạng năng lượng nào? → HS điền vào sơ đồ dựa trên các hình vẽ. HS: Ngoài ra còn dùng năng lượng gió, mặt trời, năng lượng nguyên tử năng thành điện năng. 3. Truyền tải điện năng: Điện năng phải được truyền tải đi xa bằng dây dẫn điện, truyền từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ điện. II. VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG: _ Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy , thiết bị trong sản xuất và đời sống xã hội. _ Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hóa, cuộc sống của con người có đầy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn. Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền tải điện năng ? Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu. ? Vậy làm sao lấy điện được từ các nhà máy đến nơi sử dụng. ? Cấu tạo đường dây truyền tải gồm những phần tử nào. * GV kết luận chức năng của đường dây truyền tải cao áp và hạ áp. 6’ HS: Xây dựng ở những nơi tập trung nhiều nguồn năng lượng khác và ở những nơi này thường xa vùng dân cư sinh sống. HS: Muốn sử dụng được thì người ta dùng dây dẫn điện để truyền tải. HS: Gồm dây dẫn điện, sứ và các cột điện. Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của điện năng * GV gợi ý và yêu cầu HS cho các VD về sử dụng điện năng trong các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân, trong đời sống xã hội. * Dựa vào các VD trên, hướng dẫn HS kết luận về vai trò của điện năng. * GV giáo dục ý thức tiết kiệm điện năng cho HS. “Điện năng có nhiều lợi ích, tuy nhiên chúng là nguồn năng lượng có hạn, do đó cần có biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng”. 14’ * HS trả lời dựa vào các lĩnh vực trong SGK. + Công nghiệp: các cơ sở, xí nghiệp, khu công nghiệp. + Y tế, giáo dục: dùng trong 1 số máy của ngành y tế + Thông tin, giao thông vận tải * HS kết luận các vai trò trong SGK. * HS nêu một số biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. Hoạt động 5: Tổng kết. (6’) _ Người ta sản xuất điện năng bằng cách nào? _Từ nhà máy sản xuất, làm sao đưa được điện đến nơi sử dụng? _ Một số biện pháp tiết kiệm điện. _ Nêu một số ứng dụng của điện năng. _ HS về học bài. _ Xem và chuẩn bị bài 33 SGK. Tuần:15 Ngày soạn: Tiết : 30 Ngày dạy: CHƯƠNG VI. AN TOÀN ĐIỆN Bài 33. AN TOÀN ĐIỆN I. Yêu cầu: _Hiểu được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. _Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống. II. Chuẩn bị: _Một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện: kìm điện, bút thử điện, tua vít, III. Các hoạt động dạy học. Kiểm tra bài cũ. (5’) _Điện năng là gì? Điện năng được sản xuất bằng cách nào? _Điện năng có vai trò gì trong sản xuất và đời sống? Hãy lấy ví dụ ở địa phương và gia đình em. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (3’) Chúng ta thấy điện năng rất quan trọng đối với con người, nhưng chúng cũng rất nguy hiểm, nếu không cẩn thận có thể gây tai nạn chết người, vậy nguyên nhân nào gây ra các tai nạn về điện và có các biện pháp nào để khắc phục các tai nạn đó. Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra tai nạn điện I. VÌ SAO XẢY RA TAI NẠN ĐIỆN? Tai nạn điện xảy ra thường do một trong các nguyên nhân: _ Do chạm trực tiếp vào vật mang điện. ? Theo em, nguyên nhân nào có thể gây ra tai nạn về điện. GV: Ta thấy có nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu là do con người bất cẩn như: chạm trực tiếp, đứng quá gần * GV yêu cầu HS tìm ví dụ về những nguyên nhân gây tai nạn mà các em đã gặp. ? Như thế nào là chạm trực tiếp vào mạng điện. * Hướng dẫn HS xem hình 33.1 và làm bài tập SGK để HS thấy rõ thế nào là chạm trực tiếp vào vật mang điện. * Yêu cầu HS quan sát hình 33.2 và hỏi: Vì sao căn nhà 13’ → HS nêu nguyên nhân do chạm vào điện hoặc đến gần dây điện bị đứt * HS tìm ví dụ về nguyên nhân gây ra các tai nạn điện. HS: Chạm vào dây không có vỏ cách điện, đồ dùng có vỏ kim loại bị hỏng HS xem hình và làm bài tập. HS: Do quá gần đường dây điện sẽ rất nguy hiểm. phải đập bỏ? * Gợi ý cho HS biết hiện tượng phóng điện khi cắm phích điện. * GV thông báo nghị định 54/1999 / NĐ - CP quy định khoảng cách an toàn khi đến gần mạng điện . * GV giải thích bảng 33.1 cho HS rõ hơn. ? Khi trời mưa bão, người ta khuyến cáo không nên đứng gần, chạm vào cột điện. Vì sao? ? Khi trời mưa bão, dây dẫn có thể bị đứt rơi xuống đất, nếu ta đứng gần có ảnh hưởng gì không. ? Nếu gặp dây dẫn điện bị đứt, ta làm thế nào. HS: Sẽ có tia sáng phát ra. → HS xem bảng 33.1 sau đó nhận xét khoảng cách nào là an toàn đối với lưới điện cao áp. HS: Vì nước mưa dẫn điện, có thể gây tai nạn. HS: Khi đứng gần, dòng điện có thể truyền qua người do đất bị ẩm có thể dẫn điện. HS: Báo ngay cho trạm quản lý điện gần nhất. _ Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. _ Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất. II. MỘT SỐ BIỆN PHÁP AN TOÀN ĐIỆN. 1. Một số nguyên tắc an toàn trong khi sử dụng điện. _ Thực hiện tốt cách điện dây dẫn. _ Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện. _ Thực hiện nối đất các thiêt bị. _ Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp. 2. Một số nguyên tắc an toàn trong khi sửa chữa điện. _ Trước khi sửa chữa phải cắt nguồn điện. _ Sử dụng các vật lót cách điện, các dụng cụ lao động phải có bao cách điện Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp an toàn điện ? Từ các nguyên nhân gây ra tai nạn trên, để sử dụng điện được an toàn, ta cần tuân theo những quy tắc nào. * Gọi HS trả lời. * GV chốt lại câu trả lời của HS. * Hướng dẫn HS xem SGK để điền vào khoảng trống ở hình 33.4. ? Để an toàn trong lúc sửa chữa điện, ta cần tuân theo những nguyên tắc nào. * Gọi HS trả lời, GV chốt lại ý chính cho HS ghi vào vở. ? Tại sao phải thực hiện theo các nguyên tắc trên. * Hướng dẫn HS xem các dụng cụ bảo vệ an toàn trong SGK và mẫu vật, sau đó nêu cách sử dụng các dụng cụ. ? Trên các dụng cụ này có gì đặc biệt 17’ → HS làm việc theo cặp lớp tìm ra nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện. * Đại diện nhóm nêu các nguyên tắc. → HS ghi vào vở. → HS làm việc cá nhân, xem SGK để điền vào chỗ trống. → HS thảo luận theo cặp lớp sau đó trả lời. * HS ghi vào vở. HS: Để tránh bị tai nạn khi sửa chữa điện. * HS quan sát, nêu cách sử dụng. HS: Đều có bao cách điện. Hoạt động 4: Tổng kết. (7’) _Tai nạn điện xảy ra thường do các nguyên nhân nào? _Khi sử dụng, sửa chữa điện cần tuân thủ những nguyên tắc nào? _Hướng dẫn HS làm bài tập điền từ Đ và S vào bài tập 3 SGK. _HS về học bài. _Xem và chuẩn bị bài 35 “TH: Cứu Người Bị Tai Nạn Điện”. +Sào tre. +Gậy gỗ khô. +Vải khô. +Nilon để lót Tuần:16 Ngày soạn: Tiết : 31 Ngày dạy: BÀI 35. THỰC HÀNH CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN I. Mục tiêu: _Biết cách tách nạn nhân khỏi nguồn điện một cách an toàn. _Sơ cứu được nạn nhân. _Có ý thức nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị: _Sào tre, gậy gỗ khô, ván khô, vải khô _Chiếu hoặc nilon để lót. III. Các hoạt động dạy học. Kiểm tra bài cũ. (5’) _Tai nạn điện xảy ra thường do các nguyên nhân nào? _Khi sử dụng, sửa chữa điện cần tuân thủ những nguyên tắc nào? Hoạt động 1: Bài mới. (4’) _Chia lớp thành nhiều nhóm. _Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của thành viên trong nhóm: mẫu báo cáo thực hành và các công việc GV yêu cầu. _GV nêu mục tiêu bài thực hành. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 2: Thực hành tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. GV diễn giảng: Khi gặp người bị ta nạn về điện, việc đầu tiên ta phải nhanh chóng tách nạn nhân ra khỏi dòng điện. Công việc này phải vừa nhanh vừa an toàn. GV: Chúng ta sẽ làm quen với một vài tình huống bị nạn, sau đó đưa ra phương án tối ưu để cứu nạn nhân. * Yêu cầu các nhóm thảo luận 2 tình huống SGK và chọn phương án tối ưu nhất. * Gọi các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo luận. * GV nhận xét và kết luận. _Tình huống 1: rút phích cắm điện hoặc ngắt aptomat là tối ưu. _ Tình huống 2: Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre hất dây điện ra khỏi nạn nhân là tối ưu. * GV đặt thêm các tình huống khác cho các nhóm khác thảo luận, đưa ra phương án giải thoát. _Người bị điện giật ở trên cao. _Tay nắm vào hàng rào bị điện giật * Sau khi HS đưa ra các phương án giải thoát, GV nhận xét, đánh giá và kết luận. GV lưu ý HS: Công việc giải thoát phải nhanh chóng, chính xác và an toàn. 13’ * HS xem các tình huống đã đặt ra trong SGK. * Các nhóm xem các cách giải thoát đã đặt ra và chọn phương án tối ưu nhất. → Các nhóm báo cáo phương án của nhóm mình. → Các nhóm đưa ra phương án giải thoát theo các tình huống GV đặt ra. HS: Khi cứu phải có người đón nạn nhân hoặc có vật kê bên dưới. → HS đưa ra cách giải thoát. Hoạt động 3: Thực hành sơ cứu nạn nhân. * Sau khi giải thoát được nạn nhân sẽ xảy ra 2 trường hợp: _Nạn nhân còn tỉnh. _Nạn nhân bất tỉnh. ? Vậy ta sẽ xử lí thế nào. GV: Trong 2 trường hợp này, quan tâm nhất là trường hợp nạn nhân bị bất tỉnh, ta cần phải sơ cứu nạn nhân kịp thời bằng các phương pháp hô hấp nhân tạo. * Yêu cầu HS đọc cách thực hiện các phương pháp sơ cứu nạn nhân. ? Gọi đại diện 1 nhóm lên thực hiện theo một phương pháp cho cả lớp quan sát. * GV gọi nhóm khác nhận xét. * GV hướng dẫn HS thực hành, sau đó GV theo dõi, uốn nắn sửa chữa sai sót của HS. 16’ → HS nêu cách xử lý (sơ cứu nạn nhân) cả 2 trường hợp như trong SGK. → HS đọc cách hướng dẫn sơ cứu nạn nhân bằng 2 phương pháp trong SGK. HS: Đại diện nhóm chọn 1 phương pháp sau đó thực hành cho cả lớp quan sát. → HS thực hành. Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá. (7’) _Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi thực hành. _HS tự đánh giá kết quả. _GV nhận xét kết quả thu được, thái độ học tập của HS. _GV tổng kết lại ý chính. _HS về xem trước bài 36 SGK.

File đính kèm:

  • docBai 32,33,35.doc