Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy : Tiết :
Bài 43. THỰC HÀNH
BÀN LÀ ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN
I. Mục tiêu:
_Biết được cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện, nồi cơm điện.
_Hiểu được các số liệu kỹ thuật của bàn là điện, nồi cơm điện.
_Biết cách sử dụng các đồ dùng điện - nhiệt đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn.
II. Chuẩn bị:
_Tranh vẽ, mô hình bàn là điện, nồi cơm điện.
_Các thiết bị, dụng cụ SGK.
_Mẫu vật của các bộ phận trong bàn là, nồi cơm điện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu nội dung và mục tiêu của bài TH (6).
_Chia lớp thành nhiều nhóm.
_Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị TH của thành viên trong nhóm như: báo cáo TH, những công việc đã dặn trong giờ học trước.
_GV kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự làm bài TH cho các nhóm.
8 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 8 - Bài 43 đến 45 - Gv: Huỳnh Hữu Đạt - Trường THCS Thới An Hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy : Tiết :
Bài 43. THỰC HÀNH
BÀN LÀ ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN
I. Mục tiêu:
_Biết được cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện, nồi cơm điện.
_Hiểu được các số liệu kỹ thuật của bàn là điện, nồi cơm điện.
_Biết cách sử dụng các đồ dùng điện - nhiệt đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn.
II. Chuẩn bị:
_Tranh vẽ, mô hình bàn là điện, nồi cơm điện.
_Các thiết bị, dụng cụ SGK.
_Mẫu vật của các bộ phận trong bàn là, nồi cơm điện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu nội dung và mục tiêu của bài TH (6’).
_Chia lớp thành nhiều nhóm.
_Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị TH của thành viên trong nhóm như: báo cáo TH, những công việc đã dặn trong giờ học trước.
_GV kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự làm bài TH cho các nhóm.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
TG
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 2: Tìm hiểu bàn là điện
* Yêu cầu HS quan sát và đọc các số liệu kỹ thuật ghi trên bàn là điện
* Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa các số liệu trên và ghi vào báo cáo TH.
* Hướng dẫn HS quan sát để tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phân của bàn là.
GV: Yêu cầu HS ghi tên và chức năng các bô phận chính vào mục 2 báo cáo TH.
13’
* HS quan sát, đọc số liệu:
_220V-1000W.
* HS giải thích ý nghĩa.
_Bàn là sử dụng nguồn điện 220V.
_Công suất tối đa của bàn là 1000W
→ HS Sau khi giải thích xong, ghi vào mục 1 báo cáo TH.
* HS quan sát bàn là để tìm hiểu các bộ phận và chức năng của các bộ phận.
_Dây đốt nóng: cung cấp nhiệt độ.
_Nắp bàn là: bảo vệ dây đốt nóng, chứa các bộ phận khác.
_Đế: tích nhiệt độ dùng để là vải.
_Rơle nhiệt: ổn định nhiệt độ.
→ HS ghi vào mục 2 báo cáo TH gồm 2 bộ phận chính: dây đốt nóng và vỏ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nồi cơm điện
GV: Hướng dẫn HS đọc và giải
13’
→ HS đọc và giải thích các số liệu.
thích ý nghĩa các số liệu kỹ thuật ghi trên nồi cơm điện.
*Yêu cầu HS ghi vào báo cáo TH GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của nồi cơm điện.
* Yêu cầu HS ghi vào báo cáo TH
_220V: nồi cơm sử dụng nguồn điện 220V _800W: Công suất của nồi cơm điện 800W
→ HS ghi vào mục 1 báo cáo TH.
* HS quan sát nồi cơm điện để tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các bộ phận.
_Dây đốt nóng: nấu gạo chín thành cơm (dây chính), ủ cơm (dây phụ).
_Vỏ: cách nhiệt, chứa contact, đèn báo
_Soong: chứa gạo để nấu.
HS: Sau khi tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận sẽ ghi vào mục 2 báo cáo TH.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách sử dụng
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về an toàn.
GV: Hướng dẫn HS kiểm tra bên ngoài các đồ dùng.
* GV hướng dẫn cách sử dụng
7’
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về an toàn.
GV: Hướng dẫn HS kiểm tra bên ngoài các đồ dùng.
* GV hướng dẫn cách sử dụng
Hoạt động 5: Tổng kết và đánh giá bài TH (6’).
_GV nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ và kết quả TH của HS.
_Hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả TH của các nhóm dựa theo mục tiêu bài học.
_GV thu báo cáo TH.
_HS về xem trước bài 44 “Đồ Dùng Loại Điện – Cơ, Quạt Điện – Máy Bơm Nước”.
Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy : Tiết :
Bài 44. ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – CƠ
QUẠT ĐIỆN – MÁY BƠM NƯỚC
I. Mục tiêu:
_Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của động cơ điện 1 pha.
_Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước.
II. Chuẩn bị:
_Mô hình động cơ điện, quạt điện.
_Các mẫu vật lá thép, lõi thép, dây quấn, cánh quạt động cơ điện, quạt điện tháo rời.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (3’)
Quạt điện và máy bơm nước là những thiết bị thuộc nhóm đồ dùng loại điện – cơ, sử dụng động cơ điện để quay cánh quạt, bơm nước. Động cơ điện còn được dùng nhiều trong các thiết bị khác ở gia đình. Ở gia đình thường dùng là động cơ điện 1 pha công suất nhỏ. Vậy động cơ điện 1 pha có cấu tạo thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
TG
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo động cơ điện 1 pha
I ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1 PHA:
1. Cấu tạo:
Gồm 2 bộ phận chính:
_Stato gồm lõi thép và dây quấn. Lõi thép mặt trong rỗng, có các cực hoặc các rãnh để quấn dây điện từ.
_Roto gồm lõi thép và dây quấn. Roto lồng sóc gồm các thanh dẫn đặt trong rãnh của lõi thép, các thanh dẫn được nối với 2 vòng ngắn mạch ở hai đầu.
* GV đưa mô hình động cơ điện và hỏi.
? Cấu tạo gồm mấy phần chính, kể ra.
? Phần đứng yên có cấu tạo thế nào.
? Lõi thép có cấu tạo thế nào.
? Dây quấn có cấu tạo thế nào.
GV mở rộng: phần lõi thép có cấu tạo theo 2 kiểu khởi động (vòng ngắn mạch và chạy tụ). Loại chạy tụ có công suất lớn hơn.
? Phần quay có cấu tạo thế nào.
* GV nêu rõ cấu tạo roto kiểu lồng sóc. Giới thiệu thêm roto dây quấn ( khi
10’
* HS quan sát và trả lời.
HS: Gồm 2 bộ phận chính: phần đứng yên và phần quay.
HS: Gồm lõi thép và dây quấn quấn quanh các cực của lõi thép.
HS: Được ghép bằng nhiều lá thép kỹ thuật điện, mặt trong rỗng có các cực để quấn dây.
HS: Dây quấn làm bằng dây điện từ được quấn thành nhiều vòng.
HS: Gồm lõi thép, thanh dẫn, vòng ngắn mạch.
cần tốc độ cao).
? Roto đặt như thế nào so với stato.
HS: Được đặt phía trong phần rỗng của stato, trên roto có trục để quay.
2. Nguyên lý làm việc:
Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng chạy trong dây quấn roto, tác dụng từ của dòng điện làm cho roto của động cơ quay.
3. Số liệu kỹ thuật:
_Uđm: 127V, 220V.
_Pđm: 20W-300W.
4. Sử dụng:
Được dùng nhiều trong các máy công cụ, máy giặt, quạt, máy bơm nước
III. QUẠT ĐIỆN:
1. Cấu tạo:
Gồm 2 bộ phận chính: động cơ và cánh quạt
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lý làm việc.
GV: Động cơ điện làm việc dựa vào tác dụng từ của dòng điện.
? Tác dụng từ củadòng điện được biểu hiện như thế nào.
* GV treo hình vẽ trên bảng phụ, giải thích nguyên lý làm việc.
? Năng lượng đầu vào và đầu ra của động cơ điện là gì.
? Cơ năng của động cơ điện dùng để làm gì.
4’
HS: Khi có dòng điện chạy trong cuộn dây quấn quanh lõi thép thì quanh lõi thép xuất hiện từ trường.
HS: Điện năng đưa vào động cơ điện được biến đổi thành cơ năng.
HS: Cơ năng của động cơ là nguồn động lực cho các máy.
Hoạt động 4: Tìm hiểu số liệu kỹ thuật và sử dụng
? Trên động cơ điện thường có ghi số liệu kỹ thuật gì.
* GV mở rộng và giải thích thêm các số liệu kỹ thuật khác (cosφ, tần số, Iđm, số vòng dây)
? Động cơ điện được sử dụng trong các đồ dùng nào mà em biết.
? Khi sử dụng ta cần chú ý những gì để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
* GV gợi ý bằng các câu hỏi để HS xây dựng các yêu cầu về sử dụng động cơ điện.
9’
HS: Gồm Uđm, Pđm.
→ HS nêu một số đồ dùng có sử dụng động cơ điện.
→ HS nêu một số điều cần chú ý khi sử dụng động cơ điện.
Hoạt động 5:Tìm hiểu quạt điện
* Yêu cầu HS xem hình và quạt điện, GV hỏi.
? Quạt điện cấu tạo gồm
7’
* HS quan sát và trả lời.
HS: Gồm 2 bộ phận chính là:
mấy phần chính, kể ra.
? Ngoài ra còn có bộ phận nào.
GV: Để biết quạt điện làm việc thế nào, em hãy trả lời câu hỏi.
? Chức năng của động cơ điện là gì.
? Chức năng của cánh quạt là gì.
* Yêu cầu HS nêu nguyên lý làm việc.
? Để quạt làm việc được tốt, lâu bền, khi sử dụng cần chú ý điều gì.
* GV giải thích thêm các yêu cầu.
động cơ và cánh quạt.
HS: Đèn báo, nút điều chỉnh tốc độ, lưới bảo vệ
* HS trả lời.
HS: Động cơ điện biến điện năng thành cơ năng tạo nguồn động lực, làm cho cánh quạt quay.
HS: Để tạo ra gió làm mát.
* HS nêu nguyên lý và ghi vào vở.
→ HS nêu một số yêu cầu khi sử dụng quạt.
2. Nguyên lý làm việc:
Khi đóng điện, động cơ quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát.
3. Sử dụng:
Ngoài những yêu cầu ở động cơ, cần chú ý.
Cánh quạt quay nhẹ nhàng, không bị rung, bị lắc, bị vướng cánh
III. MÁY BƠM NƯỚC:
1. Cấu tạo:
Gồm: động cơ và phần bơm.
Phần bơm gồm: roto bơm, buồng bơm, cửa hút nước, cửa xả nước.
2. Nguyên lý làm việc:
Khi đóng điện, động cơ quay, roto bơm quay hút nước vào buồng bơm đồng thời đẩy nước ra ống thoát đến nơi sử dụng.
3. Sử dụng:
Cần nối đất vỏ máy, điểm đặt máy hợp lý, tránh làm ống bị gấp khúc.
Hoạt động 6: Tìm hiểu máy bơm nước
* Hướng dẫn HS quan sát sơ đồ khối, GV hỏi.
? Máy bơm nước có cấu tạo gồm mấy phần chính, kể ra.
? Hãy giải thích các bộ phận trong sơ đồ khối.
* GV nhận xét.
* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
? Chức năng của động cơ là gì.
? Chức năng của phần bơm là gì.
* Yêu cầu HS nêu nguyên lý.
? Khi sử dụng máy bơm nước cần chú ý những gì.
* GV giải thích phần nối đất
7’
* HS quan sát sơ đồ khối và trả lời.
HS: Gồm 2 phần: phần động cơ và phần bơm.
→ HS dựa vào sơ đồ khối giải thích các bộ phận.
* HS trả lời.
HS: Động cơ tạo ra nguồn động lực (biến điện năng thành cơ năng).
HS: Dùng để hút nước vào và thoát nước ra đến nơi sử dụng.
* HS nêu nguyên lý, ghi vào vở.
→ HS nêu 1 số điều cần chú ý khi sử dụng.
Hoạt động 7: Tổng kết (5’)
_Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
_GV gợi ý, yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài.
_HS về chuẩn bị trước bài 45 “TH. Quạt Điện”
Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy : Tiết :
Bài 45. THỰC HÀNH: QUẠT ĐIỆN
I. Mục tiêu:
_Hiểu được cấu tạo của quạt điện, động cơ điện, cánh quạt.
_Hiểu được các số liệu kỹ thuật.
_Sử dụng quạt điện đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn.
II. Chuẩn bị:
_Mô hình, các mẫu vật lá thép, lõi thép, dây quấn.
_Kìm, vít, cờ lê.
_Bút thử điện, đồng hồ vạn năng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài TH. (5’)
_Chia lớp thành nhiều nhóm.
_Các nhóm kiểm tra sự chuẩn bị TH của các thành viên trong nhóm mà GV đã dặn trước.
_GV kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự thực hành.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
TG
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 2: Tìm hiểu quạt điện.
* GV phát thiết bị thực hành cho HS.
GV: Hướng dẫn HS quan sát quạt điện.
GV: Hãy tìm hiểu số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa các số liệu đó ghi vào báo cáo thực hành.
* GV quan sát HS TH.
* Sau khi tìm hiểu xong các số liệu kỹ thuật, hướng dẫn HS quan sát để tìm hiểu các bộ phận chính và chức năng các bộ phận chính (lõi thép, dây quấn, cánh quạt)
* GV quan sát HS thực hành, uốn nắn, sửa chữa những sai sót HS còn mắc phải.
* GV yêu cầu HS chuyển qua phần kiểm tra quạt trước khi cho quạt điện làm việc.
11’
* Đại diện các nhóm nhận thiết bị.
→ HS quan sát quạt điện.
→ HS quan sát, ghi các số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa các số liệu
STT
Số Liệu KT
Ý Nghĩa
* HS quan sát, tìm hiểu các bộ phận chính.
HS: Giải thích chức năng của các bộ phận chính và ghi vào mục 2 báo cáo thực hành.
TT
Các Bộ Phận Chính
Chức Năng
1
Cánh quạt
_Tạo ra gió làm mát
Hoạt động 3: Chuẩn bị cho quạt điện làm việc
? Nhắc lại những điều cần lưu ý để an toàn khi sử dụng quạt điện.
GV: Hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu cách sử dụng quạt điện.
GV: Hướng dẫn HS kiểm tra lại toàn bộ bên ngoài quạt điện.
+Kiểm tra về cơ.
+Kiểm tra về điện.
* Yêu cầu HS ghi các kết quả kiểm tra được vào báo cáo TH.
* GV theo dõi HS TH, sửa chữa sai sót của HS (nếu có).
7’
→ HS nêu các điều cần chú ý.
HS: Quan sát quạt điện và nêu cách sử dụng.
HS: Kiểm tra bên ngoài theo sự hướng dẫn của GV.
HS: dùng tay, quay cánh quạt để thử độ trơn ở ổ trục của roto, kiểm tra cánh quạt có bị đảo không.
HS: Kiểm tra thông mạch ở dây quấn stato, kiểm tra cách điện giữa dây quấn và vỏ kim loại bằng đồng hồ vạn năng.
* HS ghi các kết quả kiểm tra được vào mục 3 báo cáo thực hành.
TT
KẾT QUẢ KIỂM TRA
Hoạt động 4: Cho quạt điện làm việc
GV: Sau khi kiểm tra, thấy tốt, GV đóng điện cho quạt làm việc và huớng dẫn HS quan sát.
GV: Yêu cầu HS theo dõi tình trạng làm việc của quạt: tiếng ồn, nhiệt độ, kiểm tra rò điện, thay đổi tốc độ và ghi vào báo cáo thực hành.
* GV theo dõi HS TH, uốn nắn, sửa chữa sai sót của HS.
* Sau khi TH yêu cầu HS báo cáo kết quả.
* GV nhận xét kết quả của HS.
15’
→ HS quan sát, điều chỉnh tốc độ, thay đổi hướng gió của quạt
* HS theo dõi và ghi vào báo cáo TH.
TT
TÌNH TRẠNG LÀM VIỆC
* HS báo cáo kết quả.
Hoạt động 5. Tổng kết (7’)
_GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ làm việc của HS và kết quả TH.
_Hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả TH.
_GV thu báo cáo TH.
_HS về học bài, xem trước bài 46 “Máy Biến Áp Một Pha”.
File đính kèm:
- Bai 43,44,45.doc