Phần I VẼ KĨ THUẬT
Chương I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Bài 1 .VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong tiết này HS phải nắm được:
- Về kiến thức: biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Về kỹ năng: có kỹ năng nhận biết bản vẽ kỹ thuật trong sinh hoạt.
- Về thái độ: có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: - Các tranh vẽ hình 1.1, hình 1.2, hình 1.3
-Tranh ảnh các sản phẩm cơ khí.
Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 1 SGK
41 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1762 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 8 – Trường THCS Hùng Vương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 21/ 08/2009
Tuần: 1 - Tiết: 1
Phần I VẼ KĨ THUẬT
Chương I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Bài 1 .VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong tiết này HS phải nắm được:
- Về kiến thức: biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Về kỹ năng: có kỹ năng nhận biết bản vẽ kỹ thuật trong sinh hoạt.
- Về thái độ: có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: - Các tranh vẽ hình 1.1, hình 1.2, hình 1.3
-Tranh ảnh các sản phẩm cơ khí.
Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 1 SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất.
GV: Cho HS quan sát hình 1.1SGK và đặt câu hỏi.
?Trong giao tiếp con người có thể dùng các phương tiện giao tiếp nào?
GV kết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp.
GV treo tranh hình 1.2 lên cho HS quan sát.
? Để chế tạo hoặc thi công một sản phẩm cơ khí, công trình xây dựng...cần phải qua khâu nào?
? Người công nhân khi chế tạo các sản phẩm và thi công các công trình thì cần căn cứ vào cái gì?
? Bản vẽ kỹ thuật có tầm quan trọng như thế nào
GV kết luận:
HS: Quan sát hình 1.1 SGK
Hoạt động cá nhân trả lời:
- Dùng tiếng nói(hình 1.1a).
- Dùng cử chỉ(hình1.1c).
- Dùng chữ viết (hình 1.1b).
- Dùng hình vẽ (hình 1.1d).
HS: Quan sát hình 1.2 SGK
HS: Thảo luận và trả lời.
HS: Căn cứ theo bản vẽ kỹ thuật.
HS: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngừ dùng chung trong kỹ thuật.
HS: Ghi kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống.
GV treo tranh hình 1.3 lên để HS quan sát và đặt câu hỏi.
? Em hãy cho biết ý nghĩa của hình 1.3 SGK?
? Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì ?
GV kết luận: Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm.
HS: Quan sát hình 1.3 sgk
HS có thể trả lời:
Bản vẽ kỹ thuật giúp cho đời sống con người được tốt hơn. Nhờ nó ta có thể sử dụng các thiết bị hiện đại.
HS: Theo chỉ dẫn bằng lời và bằng hình vẽ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật
GV: Cho học sinh đọc sơ đồ hình 1.4 sgk và nêu câu hỏi:
? Bản vẽ kỹ thuật dùng trong các lĩnh vực nào?
? Các lĩnh vực kỹ thuật đó cần trang thiết bị gì ? Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng hay không ?
GV: Nhận xét câu trả lời và kết luận.
HS: Đọc sơ đồ hình 1.4 sgk.
HS: Bản vẽ kỹ thuật dùng trong các lĩnh vực: Cơ khí, giao thông, xây dựng,
HS: Thảo luận và trả lời.
HS: Ghi kết luận. Các lĩnh vực kỹ thuật đều gắn liền với bản vẽ kỹ thuật.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.
- Gọi hai học sinh đọc phần ghi nhớ trong sgk.
- Yêu cầu học sinh về nhà trả lời câu hỏi ở cuối bài học vào vở bài tập.
- Dặn học sinh chuẩn bị trước bài 2 sgk
HS là theo hướng dẫn của gv
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : 21/ 08/2009
Tuần: 1 - Tiết: 2
HÌNH CHIẾU
I . MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS nắm được.
- Về kiến thức:+ HS phải hiểu được thế nào là hình chiếu.
+ HS nhận biết được các hình chiếu vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
- Về kỹ năng:HS có kỹ năng nhận biết vị trí hình chiếu trên bản vẽ.
- Về thái độ:HS phải có thái độ học tập nghiêm túc.
II . CHUẨN BỊ :
Giáo viên: - Tranh giáo khoa các hình bài 2- SGK.
- Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá...
Học sinh: - Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng chiếu.
III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Dạy bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống và sản xuất?
? Vì sao chúng ta cần phải học môn Vẽ kỹ thuật ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu
* GV cho HS quan sát hình 2.1 SGK
*GV dùng đèn pin chiếu mẫu vật bao diêm lên bảng.
*GV đặt câu hỏi: Thế nào là hình chiếu của một vật thể?
*GV thuyết trình để HS nắm rõ hơn các tia chiếu, mặt phẳng chiếu.
A
A’
Tia chiếu
Mặt phẳng chiếu
*HS quan sát hình vẽ và hình chiếu bao diêm trên bảng.
*HS có thể trả lời: Vật thể được chiếu lên một mặt phẳng.Hình nhận được trên mặt phẳng gọi là hình chiếu của vật thể.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các phép chiếu:
* GV cho HS quan sát hình 2.2 SGK
đặt câu hỏi. Hãy quan sát và nhận xét về đặc điểm các tia chiếu trong các hình 2,2a; 2.2b; 2.2c SGK
*GV đặt câu hỏi: Em hãy cho nhận xét của em về các tia chiếu của các phép chiếu trên?
* GV nhấn mạnh các tia sáng của Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất là hình ảnh của phép chiếu vuông góc.
*HS thảo luận nhóm có thể cử nhóm trưởng trả lời:
- Phép chiếu xuyên tâm hình 2.2a
- Phép chiếu song song hình 2.2b
- Phép chiếu vuông góc hình 2.2c
* HS có thể trả lời:
- Phép chiếu xuyên tâm các tia chiếu trùng nhau tại một điểm.
- Phép chiếu song song các tia chiếu song song với nhau.
- Phép chiếu vuông góc các tia chiếu song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ
*GV cho HS quan sát hình 2.3 SGK và tấm bìa gấp ba mặt phẳng chiếu đặt câu hỏi:
Hãy nêu vị trí các mặt phẳng chiếu đối với vật thể?
*GV đặt câu hỏi: Vật thể được đặt như thế nào với mặt phẳng chiếu?
*GV mở tấm bìa có ba mặt phẳng chiếu ra và hỏi: Hãy cho biết vị trí các hình chiếu trên bản vẽ?
* GV vì các hình chiếu được vẽ trên một bản vẽ nên ta phải nắm được vị trí các hình chiếu trên bản vẽ.
* HS có thể trả lời: -Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng.Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu bằng. Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng chiếu cạnh.
*HS có thể trả lời: Vật thể được đặt vuông góc với mặt phẳng chiếu.
* HS: hình chiếu bằng phía dưới hình chiếu đứng. Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
Hoạt động 4: Tổng kết bài học
- GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV tổng kết khen thưởng các nhóm, cá nhân tích cực tham gia xây dựng bài,
- GV giao bài tập về nhà và dặn HS chuẩn bị dụng cụ bài sau học thực hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : 25/ 08/2009
Tuần: 2 - Tiết: 3
BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I . MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS nắm được.
- Về kiến thức: Nhận dạng được khối đa diện thường gặp. Đọc được bản vẽ vật thể có dạng các khối đa diện.
- Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ đẹp,vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu.
+ Hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không gian.
- Về thái độ: có thái độ nghiêm túc học tập.
II . CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ các hình bài 4 SGK.
Mô hình ba mặt phẳng chiếu và các khối đa diện.
Các mẫu vật là những khối đa diện.
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt dộng 1: Kiểm tra bài cũ
? hãy nêu vị trí và hướng chiếu của các hình chiếu trên bản vẽ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu khối đa diện
GV cho HS quan sát mô hình các khối đa diện và đặt câu hỏi.
Các khối đa diện được bao bởi các hình gì?
GV kết luận: Khối đa diện được bao bởi cá hình đa giác phẳng.
GV hãy kể một số vật thể có dạng khối đa diện mà em biết?
*HS có thể trả lời: các khối đa diện đượcbao bởi hình tam giác, hình chữ nhật.
*HS bao diêm, hộp thuốc lá, viên gạch, cây bút chì...
Hoạt động 3: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật.
* GV cho HS quan sát tranh và mô hình hình hộp chữ nhật.
*GV đặt câu hỏi: Hình hộp chữ nhật được bao bởi các hình gì?
* GV đặt vật mẫu hình hộp chữ nhật trong mô hình ba mặt phẳng chiếu bằng bìa cứng (đặt vật mẫu song song với mặt phẳng chiếu đứng đói diện với người quan sát)
* GV đặt câu hỏi: Khi chiếu hình hộp lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì?
*giảng tương tự đối với hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh.
*GV cho HS thảo luận nhóm vẽ ba hình chiếu.
a
h
b
*HS trả lời:Hình hộp chữ nhật được bao bởi sáu hình chữ nhật phẳng.
Hình
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
1
Đứng
Hình chữ nhật
a , h
2
Bằng
Hình chữ nhật
a , b
3
Cạnh
Hình chữ nhật
b , h
*HS có thể trả lời:Hình chiếu đứng là hình chữ nhật.Nó phản ánh mặt trước của hình chữ nhật với kích thước chiều dài,chiều cao của hình hộp chữ nhật.
* HS cử đại diện nhóm lên vẽ ba hình chiếu của hình hộp chữ nhật lên bảng.
a
h
b
Mặt bên
Mặt đáy
Hoạt động 4: Tìm hiểu hình lăng trụ đều và hình chóp đều.
a.Hình lăng trụ đều:
*GV cho HS quan sát tranh và mô hình hình lăng trụ đều sau đố đặt câu hỏi:Hãy cho biết khối đa diện ở hình 4.4 được tạo thành ntn?
*GV cho HS quan sát hình chiếu của hình lăng trụ đều trên hình 4.5 SGK. GV đặt câu hỏi: Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
b.Hình chóp đều:
GV: Cho HS quan sát tranh và mô hình và đặt câu hỏi .Hãy cho biết khối đa diện ở hình 4.6 SGK được tạo bởi các hình gì?
* GV cho HS thảo luận nhóm sau đó cử nhóm trưởng lên vẽ hình chiếu của hình chóp đều lên bảng.
*HS có thể trả lời:Hình lăng trụ đều được bao bởi mặt đáy là 2 đa giác đều và mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
a
h
Mặt bên
Đỉnh
Mặt đáy
*HS thảo luận nhóm và điền vào bảng 4.2 SGK.
*HS trả lời: Hình chóp đều được tạo bởi đáy là một đa giác đều và các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : 29/ 08/2009
Tuần: 2 - Tiết: 4
THỰC HÀNH: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ &
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I.MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS nắm được:
- Về kiến thức: Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể và hình chiếu của các khối đa diện. Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.
- Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không gian.
- Về thái độ: Hình thành thái độ học thực hành nghiêm túc,quá trình làm việc theo qui trình.
II . CHUẨN BỊ:
Giáo viên: - Hình 3.1 sgk.
- Mô hình các vật thể A,B,C,D (hình5.2 SGK)
Học sinh: - Bảng 3.1 sgk.
- Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, giấy nháp, báo cáo thực hành theo mẫu.
- Dụng cụ: thước kẽ,êke,compa.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài học
GV: Chia nhóm thực hành, mỗi nhóm từ 4- 5 học sinh.
GV: Cho các nhóm thảo luận về mục tiêu bài học thực hành.
GV: Gọi đại diện 2 nhóm nêu mục tiêu bài thực hành.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
HS: Ngồi theo nhóm thực hành.
HS: Thảo luận về mục tiêu bài thực hành.
HS: Nêu mục tiêu bài thực hành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bài làm.
GV: Nêu cách trình bày bài làm, các bước thực hiện, có minh hoạ bằng hình vẽ trên bảng.
GV: Hướng dẫn học sinh kẻ bảng 3.1 và bảng 5.1.
HS: Quan sát hình minh hoạ
HS: Kẻ bảng 3.1 và bảng 5.1 vào vở bài tập.
H. chiếu
Hướng chiếu
A
B
C
1
2
3
Bảng 3.1
Vật thể
Bản vẽ
A
B
C
D
1
2
3
4
Bảng 5.1
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước thực hiện bài thực hành.
Sau đó giáo viên cho học sinh tiến hành làm bài thực hành theo nhóm và theo trình tự đã nêu.
GV: Nêu các chú ý khi thực hiện Bước2: Khi vẽ hình chiếu của các vật thể.
GV: Đi đến các bàn và uốn nắn những chỗ học sinh thực hiện chưa đúng.
HS: Nhắc lại các bước thực hiện bài thực hành.
HS: Tiến hành làm bài thực hành theo đúng trình tự.
HS: Lắng nghe chú ý.
HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Hoạt động 4 : Tổng kết đánh giá bài thực hành
- GV nhận xét đánh giá tiết thực hành:
+ Sự chuẩn bị của học sinh.
+ Cách thực hiện quy trình.
+ Thái độ học tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành của nhóm mình dựa theo mục tiêu của bài học.
- GV thu báo cáo thực hành.
- GV nhắc nhở HS chuẩn bị nội dung bài học sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : 31/ 08/2009
Tuần: 3 - Tiết: 5
BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY.
I . Mục tiêu:
- Về kiến thức: Nhận dạng được khối tròn xoay thường gặp: Hình trụ,hình nón,hình cầu.
- Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ vật thể có dạng khối tròn xoay.
- Về thái độ: Rèn luyện tính kiên trì trong công việc.
II . Chuẩn bị:
Thầy: - Mô hình các khối tròn xoay,tranh vẽ các hình bài 6.
Trò: - Các vật mẫu như: vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng.
- Đọc trước nội dung bài 6 sgk.
III . Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1 : Kiểm tra bài cũ
? Em hãy cho biết khối đa diện được tạo thành ntn?
Hoạt động 2: Tìm hiểu khối tròn xoay
GV cho HS quan sát tranh và mô hình khối tròn xoay.
I.Khối tròn xoay.
- Tranh hình 6.2 và mô hình
a. Hình chữ nhật
b. Hình tam giác vuông
c.Nửa hình tròn.
GV đặt câu hỏi: Các khối tròn xoay được tạo thành ntn?
Hỏi: Em hãy kể một số vật thể thường thấy có dạng khối tròn xoay?
HS có thể trả lời:
- Hình trụ: Khi quay một hình chữ nhật quanh một trục cố định ta được hình trụ.
-Hình nón: Khi quay một hình tam giác vuông quanh một cạnh góc vuông cố định ta được hình nón.
- Hình cầu: Khi quay một nữa hình tròn quanh đường kính cố định ta được hình cầu.
HS trả lời: Cái nón, quả bóng, cái bát...
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ,hình nón,hình cầu
.
a.Hình trụ:
* GV cho HS quan sát mô hình hình trụ(đặt đáy song song với mặt phẳng chiếu bằng)
Hỏi: Em hãy nêu tên gọi các hình chiếu và hình dạng của chúng. Nó thể hiện kích thước nào của khối hình trụ?
b.Hình nón:
* GV cho HS quan sát mô hình hình nón.
Hỏi: Em hãy chỉ rõ các phương chiếu?
Hỏi: Em hãy nêu tên gọi các hình chiếu và hình dạng của chúng. Nó thể hiện kích thước nào của hình nón?
*GV cho HS thảo luận nhóm.
c.Hình cầu:
Tiến hành giảng tương tự như hình nón.
1.Hình trụ:
HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành như bảng 6.1 vào vở
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Đứng
Chữ nhật
d.h
Bằng
Tròn
d
Cạnh
Chữ nhật
d.h
HS: Quan sát mô hình và có thể trả lời câu hỏi
HS: Thảo luận và hoàn thành như bảng 6.2 vào vở:
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Đứng
Tam giác
h.d
Bằng
Tam giác
h.d
Cạnh
Đường tròn
d
Hoạt động 3: Tổng kết bài học
Yêu cầu 3 HS đọc phần ghi nhớ.
Tuyên dương những nhóm, cá nhân tích cực tham gia xây dựng bài
Nhắc HS chuẩn bị bài sau TH.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : 31/ 08/2009
Tuần: 3 - Tiết: 6
THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I . Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Về kiến thức: Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
-Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc,vẽ các vật thể đơn giản và phát huy trí tưởng tượng không gian.
- Về thái độ: Hình thành thái độ học thực hành nghiêm túc,quá trình làm việc theo qui trình.
II . Chuẩn bị:
Thầy: - Mô hình các vật thể (hình7.2 SGK)
Trò: - Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, giấy nháp.
- Dụng cụ: thước kẽ, êke, compa.
III . Các bước tiến hành:
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ:
? hình trụ được hình thành như thế nào? các hình chiếu của hình trụ có hình dạng như thế nào?
? hình nón được hình thành như thế nào? các hình chiếu của hình nón có hình dạng như thế nào?
Hoạt động 2: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài học
GV: Chia nhóm thực hành, mỗi nhóm từ 4- 5 học sinh.
GV: Cho các nhóm thảo luận về mục tiêu bài học thực hành.
GV: Gọi đại diện 2 nhóm nêu mục tiêu bài thực hành.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
HS: Ngồi theo nhóm thực hành.
HS: Thảo luận về mục tiêu bài thực hành.
HS: Nêu mục tiêu bài thực hành.
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách trình bài làm.
GV: Nêu cách trình bày bài làm, các bước thực hiện, có minh hoạ bằng hình vẽ trên bảng.
GV: Hướng dẫn học sinh kẻ bảng 7.1 và bảng 7.2 sgk
HS: Quan sát hình minh hoạ
HS: Kẻ bảng 7.1 vào vở bài tập.
Vật thể
Bản vẽ
A
B
C
D
1
2
3
4
Bảng 7.1
Vật thể
Khối HH
A
B
C
D
Hình trụ
Hình nón cụt
Hình hộp
Hình chỏm cụt
Bảng 7.2
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước thực hiện bài thực hành.
Sau đó giáo viên cho học sinh tiến hành làm bài thực hành theo nhóm và theo trình tự đã nêu.
GV: Đi đến các bàn và uốn nắn những chỗ học sinh thực hiện chưa đúng.
HS: Nhắc lại các bước thực hiện bài thực hành.
HS: Tiến hành làm bài thực hành theo đúng trình tự.( hoàn thành bảng 7.1 và 7.2)
HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Hoạt động 4: Tổng kết thực hành.
GV nhận xét đánh giá tiết thực hành:
+ Sự chuẩn bị của học sinh.
+ Cách thực hiện quy trình.
+ Thái độ học tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành của nhóm mình dựa theo mục tiêu của bài học.
- GV thu báo cáo thực hành.
- GV nhắc nhở HS chuẩn bị nội dung bài học sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : 04/ 09/2009
Tuần: 4 - Tiết: 7
KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT- HÌNH CẮT
I . Mục tiêu:
Sau bài này GV phải làm cho HS nắm được:
- Về kiến thức:
+ Biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật, nội dung và phân loại bản vẽ kỹ thuật.
+ Có kỹ năng nhận biết hình cắt trên bản vẽ kỹ thuật và công dụng của hình cắt.
- Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tưởng tượng không gian và
- Về thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc.
II . Chuẩn bị:
Thầy: - Tranh vẽ các hình bài 8, bài 9 SGK.
- Vật mẫu: quả cam, ống lót được cắt làm hai, tấm bìa làm mặt phẳng cắt.
- Vật mẫu ống lót.
Trò: ống luồng cắt làm đôi
III . Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
? Các khối tròn xoay được tạo thành ntn?
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm chung
GV đặt câu hỏi: Em hãy nêu vai trò của bản vẽ kỹ thuật ?
GV nhấn mạnh: Các sản phẩm từ lớn đến nhỏ do con người sáng tạo và làm ra đều gắn liền với bản vẽ kỹ thuật.
? Bản vẽ kỹ thuật người vẽ phải thể hiện được nội dung gì?
GV đạt câu hỏi: Em hãy kể ra một số lĩnh vực kỹ thuật có sử dụng bản vẽ kỹ thuật?
Từ đó giáo viên nhấn mạnh vai trò của bản vẽ kỹ thuật.
HS: Bản vẽ kỹ thuật là phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống.
HS: Bản vẽ kỹ thuật phải thể hiện được hình dạng,kết cấu,kích thước và các yêu cầu khác để xác định sản phẩm.
HS: Cơ khí, điện lực, kiến trúc, nông nghiệp, quân sự...
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hình cắt
?Khi học về động vật thực, thực vật..muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của các bộ phận người ta làm ntn?
GV nhấn mạnh: Để diễn tả các kết cấu bên trong bị che khuất của vật thể, trên bản vẽ kỹ thuật cần dùng phương pháp cắt.
GV trình bãy quá trình vẽ hình cắt thông qua vật mẫu ống lót bị cắt đôi.
GV đặt câu hỏi:
?Hình cắt được vẽ ntn và dùng để làm gì?
GV chốt lại:
Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể, phần vật thể bị mặt phẳng cắt qua được kẻ gạch gạch.
HS: Quan sát hình 8.1 SGK và trả lời.
HS: Quan sát vật mẫu là cái ống lót và ống luồng được cắt làm đôi.
HS: Nghe giáo viên trình bày và quan sát hình 8.2 SGK.
HS có thể trả lời: Khi vẽ hình cắt, vật thể xem như bị mặt phẳng cắt tưởng tượng cắt thành hai phần. Phần vật thể phía sau mặt phẳng cắt được chiếu lên mặt phẳng chiếu để được hình cắt.
HS: Ghi kết luận vào trong vở.
Hoạt động 4:Tổng kết
Gọi hai học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau để củng cố bài.
- Trả bài tập thực hành 7 cho học sinh, giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả và nêu các điều cần chú ý.
- Dặn học sinh về nhà học bài, làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị cho tiết học sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : 05/ 09/2009
Tuần: 4 - Tiết: 8
BẢN VẼ CHI TIẾT
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được nội dung của bản vẽ chi tiết
- Biết cách đọc các bản vẽ chi tiết đơn giản
- Kỹ năng: Học sinh nắm được nội dung của bản vẽ.
II . Chuẩn bị:
Thầy: - Tranh vẽ các hình bài 9 SGK.
- Vật mẫu: ống lót được cắt làm hai, tấm bìa làm mặt phẳng cắt.
- Vật mẫu ống lót.
III . Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là bản vẽ kĩ thuật?
?Bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng dùng trong các công việc gì?
?Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết.
GV giới thiệu: Trong sản xuất để làm ra một cái máy trước hết phải chế tạo ra các chi tiết của chiếc máy, sau đó lắp ghép chúng lại với nhau để tạo thành một chiếc máy. Khi chế tạo cần căn cứ vào bản vẽ chi tiết.
?Bản vẽ chi tiết gồm những nội dung gì?
? Những nội dung nào được thể hiện ở hình biểu diễn?
? Hãy nêu các nội dung của kích thước?
GV: Treo hình 9.2 lên bảng và chỉ rõ các nội dung của bản vẽ chi tiết.
HS: Quan sát bản vẽ chi tiết ống lót trong SGK.
HS có thể trả lời: Gồm hình biểu diễn, khung tên, kích thước, các yêu cầu kỹ thuật.
HS trả lời: Hình chiếu, hình cắt diễn tả hình dạng, kết cấu của chi tiết
HS: Thảo luận và trả lời
HS: Đọc nội dung hình 9.2
Hoạt đông 3: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết.
GV: Yêu cầu học sinh đọc bản vẽ ống lót hình 9.1 sgk
? Khi đọc bản vẽ chi tiết phải đọc theo trình tự nào ?
Sau đó giáo viên nhận xét và hướng dẫn học sinh đọc nội dung bản vẽ hình 9.1 sgk.
GV: Đánh giá kết quả của một vài học sinh
HS: Đọc nội dung bản vẽ hình 9.1 sgk
HS: Đọc theo trình tự:
Khung tên
Hình biểu diễn
Yêu cầu kỹ thuật
Tổng hợp.
HS: Thực hiện đọc bản vẽ theo sự hướng dẫn của giáo viên
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : 15/ 09/2009
Tuần: 5 - Tiết: 9
BIỂU DIỄN REN
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
Biết được các quy ước khi vẽ ren.
Chuẩn bị :
Thầy: - Mẫu vật : Đinh tán, bóng đèn
- Hình 11.2, hình 11.4 sgk
Trò: - Đinh tán, ốc vít, trục xe đạp
- Đọc trước nội dung bài 11 sgk
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào bản vẽ chi tiết, bản vẽ chi tiết dùng để làm gì ?
? Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết có ren.
GV: Cho học sinh quan sát hình 11. 1 sgk và đặt câu hỏi.
? Em hãy kể tên một số chi tiết có ren ?
GV: Cho học sinh nhận xét và bổ sung thêm.
? Công dụng của ren trên các chi tiết đó là gì ?
GV: Cho học sinh quan sát các chi tiết có ren.
GV: Giới thiệu cho học sinh biết chi tiết có ren ngoài và chi tiết có ren trong.
HS: Kể tên các chi tiết có ren như: nắm lọ mực, đui đèn, đai ốc
HS: Nhận xét câu trả lời của bạn.
HS: Dùng để kết nối các chi tiết với nhau.
HS: Quan sát các chi tiết có ren.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy ước vẽ ren
GV: Nêu lý do vì sao ren phải vẽ theo quy ước.
GV: Nêu câu hỏi:
? Thế nào là ren ngoài ?
GV: Cho học sinh quan sát hình 11.2 sgk và vật mẫu để học sinh chỉ được đâu là đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren.
GV: Cho học sinh quan sát hình 11.3 và yêu cầu hoàn thành mệnh đề trong sgk.
GV: Nhận xét và đưa ra kết quả đúng.
Sau đó gv nêu câu hỏi:
? Thế nào là ren trong ?
GV: Cho h/s quan sát vật mẫu & hình 11.4 chỉ ra chân ren, đỉnh ren, giới hạn ren
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 11.4 và 11.5 sgk để hoàn thành các mênh đề trong sgk.
GV: Nhận xét và nêu lên quy ước khi vẽ ren trong.
? Đối với ren bị che khuất thì đường đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren được vẽ như thế nào ?
GV: Nhận xét và đi đến kết luận.
3.Ren bị che khuất.
Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh bị che khuất và đường bao khuất được vẽ bằng nét gì?
HS: Lắng nghe
HS: Là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết
HS: Quan sát hình 11. 2 sgk, và chỉ trên mẫu vật đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren.
HS: Điền các từ còn thiếu vào các mệnh đề để nêu lên quy ước vẽ ren ngoài.
Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm.
Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh
Đường giới hạn ren được vẽ bằng liền đậm.
Vòng đỉnh ren liền đậm.
Vòng chân ren liền mảnh
HS: Thảo luận và trả lời
Ren trong là ren được hình thành ở mặt trong của lỗ.
HS: Quan sát vật mẫu và hình 11.4 và chỉ đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren.
HS: Quan sát hình vẽ và hoàn thành các mênh đề theo yêu cầu.
Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm.
Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh
Đường giới hạn ren được vẽ bằng liền đậm.
Vòng đỉnh ren liền đậm.
Vòng chân ren liền mảnh.
HS: Đều được vẽ bằng nét đứt.
HS: Ghi kết luận vào vở.
HS :Vậy khi vẽ ren bị che khuất thì các đường đỉnh ren, chân ren và đường giới hạn ren đều được vẽ bằng nét đứt.
Hoạt động 4 : Tổng kết
Gọi hai học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Dặn học sinh về học bài và đọc trước nội dung bài 10 và bài 12 sgk.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : 15/ 09/2009
Tuần: 5 - Tiết: 10
THỰC HÀNH:
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN
I . Mục tiêu:
Sau khi học xong tiết này học sinh phải:
Đọc được bản vẽ chi tiết có hình cắt.
Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.
Có tác phong làm việc theo quy trình.
II. Chuẩn bị:
Thầy: - Hình 10.1sgk
- Hình 12.1 sgk
Trò: - Báo cáo thực hành theo mẫu.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài học
GV: Chia nhóm thực hành, mỗi nhóm từ 4- 5 học sinh.
GV: Cho các nhóm thảo luận về mục tiêu bài học thực hành.
GV: Gọi đại diện 2 nhóm nêu mục tiêu bài thực hành.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
HS: Ngồi theo nhóm thực hành.
HS: Thảo luận về mục tiêu bài thực hành.
HS: Nêu mục tiêu bài thực hành.
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách trình bài làm.
GV: Nêu nội dung bài tập thực hành và các bước thực hiện.
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4.
Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung và cách làm bài thực hành.
GV: Nhận xét và sửa sai nếu cần.
HS: Theo dõi giáo viên hướng
File đính kèm:
- cong nghe phuong.doc