CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Mục tiêu chương:
Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống, đồng thời hiểu được một số kiến thức cơ bản về vẽ kĩ thuật.
Kĩ năng: Đọc được bản vẽ các khối đa diện, tròn xoay; Nhận biết được các khối đa diện và khối tròn xoay thường gặp.
Thái độ: Có hứng thú tìm hiểu kĩ thuật, làm việc có kế hoạch, khoa học, sáng tạo, yêu thích bộ môn.
142 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2799 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 8 - Trường THCS Kim Đồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Mục tiêu chương:
Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống, đồng thời hiểu được một số kiến thức cơ bản về vẽ kĩ thuật.
Kĩ năng: Đọc được bản vẽ các khối đa diện, tròn xoay; Nhận biết được các khối đa diện và khối tròn xoay thường gặp.
Thái độ: Có hứng thú tìm hiểu kĩ thuật, làm việc có kế hoạch, khoa học, sáng tạo, yêu thích bộ môn.
------000-------
Soạn ngày: ………….. Tiết 1
Giảng ngày: 8A……………8B…………..
BÀI 1. VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT
VÀ ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
3. Thái độ: Tạo cho HS niềm vui, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt độngtư duy của HS.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
8A: …./……Vắng:…………………………………………………………………
8B: …./……Vắng:…………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ1: GV giới thiệu bài học;
GV: Trong đời sống hàng ngày con người đã dùng những phương tiện thông tin nào để diễn đạt tư tưởng, tình cảm cho nhau?
HS: Trao đổi, phát biểu ý kiến
GV: Kết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp…
GV: Các em hãy quan sát hình 1.1 và cho biết các hình a,b,c,d có ý nghĩa gì?
HS: Nghiện cứu trả lời
GV: Cho học sinh quan sát hình 1.2 và đặt câu hỏi Người công nhân khi chế tạo ra các sản phẩm và xây dựng các công trình thì căn cứ vào cái gì?
HS: Trả lời
GV: Nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và kết luận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật.
HĐ2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống.
GV: Cho học sinh quan sát hình 1.3
GV: Muốn sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì?
HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến
GV: Nhấn mạnh bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trao đổi sử dụng…
HĐ3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau.
GV: Cho h/s quan sát hình1.4 và đặt câu hỏi các lĩnh vực đó có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không?
HS: Nghiên cứu lấy ví dụ về trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực khác nhau.
GV: Bản vẽ được vẽ bằng những phương tiện nào?
HS: Nghiên cứu, trả lời
I) Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất:
- Tranh hình 1.1 và hình 1.2
II)Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống
- Hình 1.3 ( SGK)
- Để người tiêu dùng sử dụng một cách có hiệu quả và an toàn.
III) Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật
4. Củng cố
- Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài thêo câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 2 ( SGK )
V. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Soạn ngày: Tiết 2
Giảng ngày:
BÀI 2. HÌNH CHIẾU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thế nào là hình chiếu
2. Kỹ năng: Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: SGK gồm tranh vẽ các hình ( SGK ); mẫu vật bao diêm, bao thuốc lá ( Khối hình hộp chữ nhật)
- Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng hình chiếu
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
8A: …./……Vắng:………………………………………………………………………….
8B: …./……Vắng:………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của GV -HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu
GV: giới thiệu bài học đưa tranh hình 2.1
( SGK) cho h/s quan sát từ đó giáo viên đặt câu hỏi cách vẽ hình chiếu một điểm của vật thể như thế nào?
HS: Quan sát trả lời
GV: Điểm A của vật thể có hình chiếu là điểm gì trên MP?
HS: Trả lời
GV: MP chứa tia chiếu gọi là mp gì?
HS: Quan sát trả lời
GV: Rút ra kết luận
HĐ2: Tìm hiểu các phép chiếu.
GV: cho h/s quan sát hình 2.2 rồi đặt câu hỏi
GV:Hình2.2a là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời.
GV:Hình2.2b là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời
GV:Hình2.2c là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời
GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét, rút ra kết luận
GV: Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ hình chiếu gì?
GV: Phép chiếu // và phép chiếu xuyên tâm dùng để làm gì?
HĐ3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
GV: cho h/s quan sát tranh vẽ các MP chiếu và nếu rõ vị trí các MP chiếu
GV: Vị trí của các MP phẳng hình chiếu đối với vật thể?
HS: Quan sát, trả lời
GV: Cho h/s quan sát hình2.4 và nõi rõ vì sao phải mở 3 mp hình chiếu sao cho 3 h/c đều nằm trên một mp.
GV: Các mp chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát?
HS: Quan sát trả lời
HĐ4: Tìm hiểu vị trí của các hình chiếu.
GV: cho h/s quan sát hình 2.5 và đặt câu hỏi
GV: Sau khi mở 3mp hình chiếu khi đó 3h/c đều năm trên một mp. vị trí của 3h/c được thể hiện trên mp ntn?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: vì sao phải dùng nhiều h/c để biểu diễn vật thể? Nếu dùng một h/c có được không?
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận
Bài 2
I. Khái niệm về hình chiếu:
- Hình 2.1 ( SGK )
II. Các phép chiếu
- Tranh hình 2.2
III. Các hình chiếu vuông góc.
1. Các MP chiếu.
- Tranh hình2.3 ( SGK ).
- Mặt chính diện gọi là MP chiếu đứng.
- Mặt năm ngang gọi là MP chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là MP chiếu cạnh.
2. Các hình chiếu.
- H/c đứng có hướng chiếu từ trước tới.
- H/c bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
- H/c cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
IV. Vị trí các hình chiếu
- Tranh hình 2.5
4. Củng cố
- GV: yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ SGK.
5. Hướng dẫn về nhà
- GV: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
- Đọc và xem trước Bai 3 SGK
- Dặn lớp giờ sau mang dụng cụ để TH.
V. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày giảng:
8A:...................
8B:...................
BÀI TẬP TH HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
Tiết 4
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu.
2.Kỹ năng: Học sinh biết cách bố trí hình chiếu trên bản vẽ.
3. Thái độ: Có ý thức liên hệ thực tế, yêu thích bộ môn.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Chuẩn bị thước kẻ, eke, compa. Vật liệu giấy khổ A4, bút chì, tẩy…
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. Vở , giấy nháp …
III. Phương pháp
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
- Lớp 8A: ........................................................................................................................
- Lớp 8B: .........................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Dạy bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1. GV giới thiệu bài thực hành.
GV: Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của học sinh.
GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ.
GV: Nêu mục tiêu cần đạt được của bài thực hành.
HĐ2. Tìm hiểu cách trình bày bài làm.
GV: Cho học sinh đọc phần nội dung của bài học.
HS: Đọc phần nội dung của bài
HĐ3. Tổ chức thực hành.
GV: Trình bày bài làm trên khổ giấy A4.
GV: Cho học sinh nghiên cứu hình3.1 và điền dấu ( x) vào bảng 3.1 để tỏ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu, hướng chiếu.
GV: Hướng dẫn vẽ;
- Kẻ khung cách mép giấy 10mm
- Tuỳ vào vật thể mà ta bố trí sao cho cân đối với tờ giấy.
- Vẽ khung tên góc dưới phía bên phải bản vẽ.
Bài 3
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ, thước kẻ eke, compa..
- Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, tảy…
II. Nội dung
III. Các bước tiến hành.
Bước1: Đọc nội dung.
Bước2: Nêu cách trình bày.
Bước3: Vẽ lại hình chiếu 1,2 và 3 đúng vị trí của chúng trên bản vẽ.
- Ta đặt hệ trục toạ độ vuông góc.
4. Tổng kết đánh giá bài thực hành.
- GV: Nhận xét giờ làm bài thực hành.
- Sự chuẩn bị của học sinh.
- Thực hiện quy trình, thái độ học tập
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà đọc và xem trước Bài 4 ( SGK).
V. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
8A:...................
8B:...................
Bài 4. BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
Tiết 3
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nhận dạng được các khối đa diện thường gặp như hình hộp, hình chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp cụt…
2. Kỹ năng: Học sinh đọc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, ham tìm hiểu thực tế
II.Chuẩn bị của GV – HS:
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hình bài 4 ( SGK), mô hình 3mp hình chiếu
Mô hình các khối đa diện, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều…
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. Chuẩn bị các vật mẫu như: Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh.
III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy của HS
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
- Lớp 8A: ........................................................................................................................
- Lớp 8B: .........................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Giới thiệu bài học.
HĐ1: Tìm hiểu khối đa diện
GV: Cho hóc inh quan sát tranh hình 4.1 và mô hình các khối đa diện và đặt câu hỏi.
GV: Các khối hình học đó được bao bới hình gì?
HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Kết luận
GV: Yêu cầu học sinh lấy một số VD trong thực tế.
HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật.
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật sau đó đặt câu hỏi.
GV: Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi các hình gì?
HS: Nghiên cứu, trả lời
GV: Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì?
GV: Đặt vật mẫu hình hộp chữ nhật trong mô hình 3mp hình chiếu đối diện với người quan sát.
GV: Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mp hình chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì?
HS: Trả lời
GV: Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình hộp chữ nhật?
GV: Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình hộp chưc nhật?
GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu lên bảng.
HĐ3. Tìm hiểu lăng trụ đều và hình chóp.
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.4.
GV: Em hãy cho biết khối đa diện hình 4.4 được bao bởi các hình gì?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Khối đa diện được xác định bằng các kích thước nào?
HS: Nghiên cứu trả lời
HĐ4.Tìm hiểu hình chóp đều
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.6 và đặt câu hỏi
GV: Khối đa diện hình 4.6 được bao bởi hình gì?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
- Chúng có hình dạng ntn?
- Chúng thể hiện những kích thước nào?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn h/s làm vào vở Bài tập
Bảng 4.3
Bài 4
I. Khối đa diện
- Tranh hình 4.1 ( SGK).
- KL: Khối đa diện được bao bới các hình đa giác phẳng.
II.Hình hộp chữ nhật
1. Thế nào là hình hộp chữ nhật.
- Hình 4.2
- Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật.
2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật.
- Học sinh làm Bảng 4.1 vào vở
III. Lăng trụ đều.
1. Thế nào là hình lăng trụ đều
- Hình 4.4
2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều.
- Hình 4.5
- HS làm Bảng 4.2 vào vở BT
IV. Hình chóp đều
1. Thế nào là hình chóp đều.
- Hình 4.6
- Mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
2.Hình chiếu của hình chóp đều.
- Hình 4.7
4. Củng cố: GV: cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài
- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 5 ( SGK )
V. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày giảng:
8A:...................
8B:...................
BÀI 6
BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
Tiết 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nhận dạng được các khối tròn xoay thương gặp
Như hình trụ, hình nón, hình cầu
2. Kỹ năng: Học sinh đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu:
3. Thái độ: Ham thích tìm hiểu thực tế
II.Chuẩn bị của GV - HS
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hình của Bài 6 SGK. Mô hình các khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón ,hình cầuCác mẫu vật như: Vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học Đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK.
III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp thông qua các đồ dùng, dụng cụ trực quan
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
- Lớp 8A:…………………………......................................................................
- Lớp 8B:…………………………......................................................................
2.Kiểm tra bài cũ;
3. dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu các khối tròn xoay
GV: Cho h/s quan sát tranh và đặt câu hỏi
? Các khối tròn xoay có tên gọi là gì?
HS: Trả lời
GV: Chúng được tạo thành NTN?
HS: Trả lời giáo viên tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
HĐ2. Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu.
GV: em hãy quan sát hình 6.3, hình 6.4, hình 6.5 và hãy cho biết mỗi hình chiếu có hình dạng NTN?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Mỗi hình chiếu thể hiện kích thước nào của khối tròn xoay?
HS: Trả lời
GV: Tên gọi của các hình chiếu có hình dạng gì?
GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.1 SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài tập.
GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.2 SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài tập.
GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.3 SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài tập.
GV: Để biểu diễn khối tròn xoay ta cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào?
HS: Trả lời.
I.Khối tròn xoay.
- Tranh hình 6.2 và mô hình
a. Hình chữ nhật
b. Hình tam giác vuông
c.Nửa hình tròn.
II.Hình chiếu của hình trụ, hình nón,hình cầu.
- Đường kính, chiều cao.
1.Hình trụ:
- Hình 6.3 SGK
2. Hình nón:
- Hình 6.4 SGK.
3. Hình cầu:
- Hình 6.5 SGK.
4. Củng cố:
- GV: Yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Củng cố bằng cách đặt câu hỏi: Hình trụ được tạo thành như thế nào? Nếu đặt mặt đáy của hình trụ song song với mặt phẳng chiếu cạch, thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạch có hình dạng gì?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK
- Học phần ghi nhớ SGK.
- Đọc và xem trước Bài 7 ( SGK) TH đọc bản vẽ các khối tròn xoay.
V. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 3/9/2011
Ngày giảng:
8A:...................
8B:...................
BÀI 5 - 7
TH ĐỌC BẢN VẼ
CÁC KHỐI ĐA DIỆN – KHỐI TRÒN XOAY
Tiết 6
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, tròn xoay; phát huy được trí tưởng tượng không gian của học sinh.
2. Kỹ năng: Học sinh đọc thành thạo bản vẽ các khối đa diện, khối tròn xoay.
3. Thái độ: Tạo niềm vui, yêu thích môn học và ham tìm hiểu thực tế cho HS.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK Bài 5, bài 7. Tham khảo tài liệu hình chiếu trục đo xiên góc cân. Chuẩn bị mô hình vật thể A,B,C,D ( Hình 5.2 SGK).
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. Đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK.
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy của HS
IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục
1. Ổn định lớp:
- Lớp 8A:………………….....................Lớp 8B:……………………….......................
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các khối đa diện thường gặp, đặc điểm cấu tạo của các khối đó?
? Kể tên các khối tròn xoay thường gặp, đặc điểm cấu tạo của các khối đó?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1. GV:giới thiệu bài học;
- Nêu mục tiêu của bài học trình bày nội dung và trình tự tiến hành.
GV: Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của học sinh.
GV: Chia nhóm
HĐ2.Tìm hiểu cách trình bày bài làm ( Báo cáo thực hành ).
GV: Cho học sinh đọc phần nội dung SGK bài học.
HĐ3. Tổ chức thực hành
GV: Nêu cách trình bày bài trên khổ giấy A4. Vẽ sơ đồ phần hình và phần chữ, khung tên lên bảng.
GV: Cho học sinh nghiên cứu hình 5.1 và 5.2 rồi điền ( x ) vào bảng 5.1 để tỏ rõ sự tương ứng giữa các bản vẽ và các vật thể.
GV: Hướng dẫn vẽ
- Kẻ khung cách mép giấy 10mm.
- Tuỳ vào vật thể mà bố trí sao cho cân đối với tờ giấy.
- Vẽ khung tên góc dưới phía bên phải bản vẽ.
4.Tổng kết đánh giá giờ thực hành:
- GV: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh, cách thực hiện quy trình, thái độ làm việc.
- GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Thước, êke, compa…
- Vật liệu: Giấy khổ A4, bút chì tẩy, giấy nháp.
- SGK, vở bài tập.
II. Nội dung:
- SGK
III. Các bước tiến hành.
Bài 5.
- Bước1: Đọc nội dung
- Bước 2: Nêu cách trình bày
Bước 3: Vẽ lại hình chiếu 1,2,3,4
Và vật thể A,B,C,D sao cho đúng vị trí của chúng trên bản vẽ.
IV. Tổng kết đánh giá:
4. Củng cố: GV tổng kết, đánh giá bài thực hành, nhận xét cách làm bài, ý thức chuẩn bị đồ dùng và thực hành trên lớp
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài và làm bài 7 thực hành SGK; tập quan sát các khối hình học
- Đọc và xem trước bài Bài 8 SGK Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật – Hình cắt.
V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soan: 10/9/2011
Ngày giảng:
8A:.......................
8B:.......................
Bài 8-9: KHÁI NIỆM BẢN VẼ KỸ THUẬT, HÌNH CẮT
BẢN VẼ CHI TIẾT
Tiết 7
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- học sinh biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.
- Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
- Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết
2. Kỹ năng:
- Học sinh hiểu được hình cắt của vật thể.
- Biết cách đọc các bản vẽ chi tiết đơn giản
3. Thái độ: yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Nghiên cưu SGK bài 8.
Vật mẫu: Quả cam và mô hình ống lót ( hoặc hình trụ rỗng ) được cắt làm hai, tấm nhựa trong được dùng làm mặt phẳng cắt.
III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp
IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục
1. Ổn định lớp: 8A:..............................................................8B:....................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1. Tìm hiểu khái niệm chung:
GV: Cho HS đọc phần Bản vẽ kỹ thuật
HS: Đọc bài
GV: Yêu cầu HS xem lại bài 1 để hiểu rõ hơn
HĐ2.Tìm hiểu khái niệm về hình cắt:
GV: Giới thiệu vật thể rồi đặt câu hỏi; Khi học về thực vật, động vật… muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của hoa, quả, các bộ phận bên trong của cơ thể người…ta làm ntn?
HS: Trả lời
GV: Hình cắt được vẽ như thế nào và dùng để làm gì?
HS: Trả lời
GV: Tại sao phải cắt vật thể?
HS: Trả lời
HĐ3.Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết.
GV: Nêu rõ trong sản xuất để làm ra một chiếc máy, trước hết phải tiến hành chế tạo các chi tiết của chiếc máy…
Khi chế tạo phải căn cứ vào bản vẽ chi tiết
GV: Cho học sinh quan sát hình 9.1 rồi đặt câu hỏi.
GV: Trên bản hình 9.1 gồm những hình biểu diễn nào?
HS: Trả lời
GV: Trên bản vẽ hình9.1 thể hiện những kích thước nào?
HS: Trả lời
GV: Trên bản vẽ có những yêu cầu kỹ thuật nào?
HS: Trả lời
GV: Khung tên của bản vẽ thể hiện những gì?
HS: Trả lời
HĐ4.Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết.
GV: Cùng học sinh đọc bản vẽ ống lót
GV: Trình bày cách đọc bản vẽ chi tiết.
I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật:
II.Khái niệm về hình cắt.
- Để biểu diễn một cách rõ ràng các bộ phận bên trong bị che khuất của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật thường dùng phương pháp hình cắt.
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể, phần vật thể bị MP cắt, cắt qua được kẻ gạch gạch
III. Nội dung của bản vẽ chi tiết.
a.hình biểu diễn.
- Hình cắt (hc đứng) và hình chiếu cạnh hai hình đó biểu diễn hình dạng bên trong và bên ngoài của ống lót.
b.Kích thước:
- Đường kính ngoài,đường kính trong, chiều dài…
c.Yêu cầu kỹ thuật.
- Gia công sử lý bề mặt
d. Khung tên.
- Tên chi tiết máy, vật liệu, tỷ lệ, ký hiệu.
IV. Đọc bản vẽ chi tiết.
1.Khung tên.
2.Hình biểu diễn.
3.Kích thước.
4.Yêu cầu kỹ thuật
5.Tổng hợp.
4.Củng cố:
- Gv: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi để học sinh trả lời.
- Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (1’)
- Về nhà học bài và làm bài theo câu hỏi, phần ghi nhớ SGK
- Đọc và xem trước bài 11 SGK.
V. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soan: 10/9/2011
Ngày giảng:
8A:.......................
8B:.......................
BIỂU DIỄN REN
Tiết 8
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nhận được ren trên bản vẽ chi tiết
- Biết được quy ước ren
- Nhận biết được một số loại ren thông thường.
2. Kỹ năng: Học sinh đọc được các bước ren.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Nghiên cứu SGK bài 11 tranh hình 11.1,11.2,11.3,11.4,11.5,11.6. Vật mẫu: đai ốc trục xe đạp, ren trái, ren phải.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học chuẩn bị
III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở
IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục
1. Ổn định lớp
8A:..............................................................8B:....................................................................
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Giảng bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu chi tiết có ren.
GV: Cho họ
File đính kèm:
- giao an cong nghe 8 cuc chuan dep.doc