I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Biết được vai trò của bản vẽ KT đối với sản xuất và đời sống
2.Kỹ năng: Biết một số bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật
3.Thái độ:Có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ KT.
II . Chuẩn bị
1.Giáo viên
-Tranh vẽ H 1.1 --> 1.3 SGK
-Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, tranh vẽ các công trình kiến trúc, sơ đồ điện,
2.Học sinh: Đọc trước bài 1
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình công nghệ 8
-Cách học tập bộ môn CN8.
-Giới thiệu mục tiêu bài học.
b.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
127 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 23303 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 8 - Tuần 1, tiết: 1, Bài 1: Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản suất và đời sống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 1: VẼ KỸ THUẬT
Chương 1: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Tuần :1 Ngày soạn:
Tiết: 1 Ngày dạy:
Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT
TRONG SẢN SUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Biết được vai trò của bản vẽ KT đối với sản xuất và đời sống
2.Kỹ năng: Biết một số bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật
3.Thái độ:Có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ KT.
II . Chuẩn bị
1.Giáo viên
-Tranh vẽ H 1.1 --> 1.3 SGK
-Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, tranh vẽ các công trình kiến trúc, sơ đồ điện,…
2.Học sinh: Đọc trước bài 1
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình công nghệ 8
-Cách học tập bộ môn CN8.
-Giới thiệu mục tiêu bài học.
b.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU BẢN VẼ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI SẢN XUẤT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu bản vẽ KT đối với sản xuất
-Yêu cầu HS quan sát H 1.1 SGK: cho biết trong cuộc sống hàng ngày ngưới ta dùng phương tiện gì để trao đổi thông tin với nhau?
- Em hãy cho biết hình d có ý nghĩa gì?
- Em hãy cho biết ý nghĩa của các hình còn lại?
GV kết luận: hình vẽ là phương tiện thông tin dùng trong giao tiếp
-Để chế tạo hoặc thi công 1 sản phấm thì người thiết kế cần phải làm gì?
- Các nội dung đó được thể hiện ở đâu?
-Người công nhân khi chế tạo sản phẩm và thi công công trình cần căn cứ vào đâu?
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi H 1.2 SGK?
+Bản vẽ được hình thành trong giai đoạn nào?
+Trong sản suất bản vẽ dùng để làm gì?
-Gv nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ KT trong sản suất: bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của sản phẩm hoăc công trình. Do vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT.
- Tiếng nói, cử chỉ, chữ viết, hình vẽ.
-Từ hình d ta biết được thông tin là: cấm hút thuốc lá.
- HS nêu các ý nghĩa cũa những hình còn lại. HS khác nhận xét, GV kết luận.
-Diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của Sp, nêu đầy đủ kích thước, yêu cầu KĨ THUẬT,…
-Trên bản vẽ KT
-Căn cứ vào bản vẽ KĨ THUẬT.
-HS trả lời câu hỏi H 1.2 SGK
- Thiết kế sản phẩm.
-Lắp ráp, sửa chữa và kiểm tra Sp
-HS nhắc lại vai trò của bản vẽ kỹ thuật.
I.Bản vẽ KT đối với sản xuất
Bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của sản phẩm hoăc công trình. Do vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT.
HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU BẢN VẼ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG
Yêu cầu HS quan sát H1.3 SGK, tranh ảnh các đồ dùng điện,…
+Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng điện, thiết bị điện chúng ta cần phải làm gì?
+Muốn mắc mạch điện thực như hình a căn cứ vào đâu?
-GV nhấn mạnh: Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng,…
VD: khi mua một chiếc máy thường có bản chỉ dẫn kèm theo bằng hình vẽ hoăc bằng lời.
- HS quan sát Hình 1.3 SGK, tranh ảnh các đồ dùng điện,…
+Tuân theo chỉ dẫn bằng lời hoặc bằng hình vẽ (bản vẽ, sơ đồ kèm theo sản phẩm).
+ Căn cứ vào sơ đồ mạch điện.
-HS nêu thêm VD
II.Bản vẽ KT đối với đời sống
Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng,…
HOẠT ĐỘNG III: TÌM HIỂU BẢN VẼ KỸ THUẬT DÙNG TRONG CÁC LĨNH VỰC KỸ THUẬT
-Yêu cầu HS quan sát H 1.4 SGK: bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật nào? Kể ra?
- Trong các lĩnh vực đó, bản vẽ được dùng để làm gì?
-GV KL: các lĩnh vực KT đều gắn liền với bản vẽ kĩ thuật, mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có bản vẽ riêng của mình.
-Bản vẽ được vẽ bằng dụng cụ gì?
-Học vẽ kĩ thuật để làm gì?
- HS quan sát H 1.4 SGK: bản vẽ dùng trong cơ khí, NN, xây dựng,…
-Cơ khí: thiết kế máy công cụ, nhà xuởng.
+ Giao thông: thiết kế phương tiện GT, đường GT, cầu cống,…
+ NN: thiết kế máy nông nghiệp, công trình thủy lợi, cơ sở chế biến,…
- Được vẽ bằng tay , bằng dụng cụ vẽ hoặc bằng máy tính điện tử.
- Học bản vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học kĩ thuật khác
III.Bản vẽ KT dùng trong các lĩnh vực KT
Sơ đồ SGK
4 Củng cố
-Đọc ghi nhớ SGK
-Trả lời câu hỏi 1,2,3.
5. Dặn dò:
- Dặn dò HS đọc trước bài 2. “hình chiếu”
-Mỗi nhóm chuẩn bị một mô hình ba mặt phẳng chiếu
IV. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày Tháng Năm
Ký duyệt
Tuần 1: Ngày soạn:
Tiết: 2 Ngày dạy:
Bài 2: HÌNH CHIẾU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Hiểu được thế nào là hình chiếu?
2.Kỹ năng:Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ KT.
3. Thái độ: Ham học hỏi để tìm hiểu kiến thức mới
II . Chuẩn bị
1.Giáo viên
-Tranh vẽ H 2.1 --> 2.5 SGK
-Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá,…
-Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu.
2. Học sinh:
-Đọc trước bài 2 và mỗi nhóm chuẩn bị bìa cứng gấp thành mô hình ba mặt phẳng chiếu
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
-Câu 1: Bản vẽ KT có vai trò như thế nào trong sản suất và đời sống?
Câu 2: Học vẽ kỹ thuật để làm gì?
Câu 1.Bản vẽ KT đối với sản xuất
Bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của sản phẩm hoăc công trình. Do vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT.
.Bản vẽ KT đối với đời sống
Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng,…
Câu 2: Học bản vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học kĩ thuật khác
4đ
4đ
2đ
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:
Để thể hiện hình dạng các mặt của một vật thể trên mặt phẳng giấy người ta làm như thế nào? Để tìm hiểu về vấn đề này hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về bài “hình chiếu”.
b. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CHIẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-GV nêu hiện tượng tự nhiên ánh sáng chiếu đồ vật lên mặt đất, mặt tường tạo thành bóng các đồ vật à bóng đó làhình chiếu.
-Yêu cầu HS quan sát H 2.1 SGK, GV giới thiệu tia chiếu, mặt phẳng chiếu.
- Nêu cách vẽ hình chiếu của một điểm?
-Cách vẽ hình chiếu của vật thể?
-HS nắm khái niệm hình chiếu.
-Quan sát H 2.1 SGK, nắm khái niệm tia chiếu, mặt phẳng chiếu.
- HS chú ý quan sát cách vẽ.
-Vẽ hình chiếu của các điểm thuộc vật thể đó.
I.Khái niệm hình chiếu
Khi chiếu vật thể lên măt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó là hình chiếu của vật thể
HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU CÁC PHÉP CHIẾU
-Yêu cầu HS quan sát H 2.2 và trả lời câu hỏi.
- Xác định các tia chiếu, mặt phẳng chiếu, hình chiếu?
- Nhận xét đặc điểm các tia chiếu trong các hình a, b, c?
-GV KL: do đặc điểm các tia chiếu khác nhau cho ta phép chiếu khác nhau:
+Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu đồng quy tại 1 điểm.
+Phép chiếu song: các tia chiếu song song với nhau
+Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu.
-Yêu cầu HS cho VD về các phép chiếu này trong tự nhiên?
-GV nhấn mạnh: trong KT thường dùng phép chiếu vuông góc.
- HS quan sát H 2.2:
- HS dựa vào hình trả lời câu hỏi.
- Hình a: các tia chiếu xuất phát tại cùng 1 điểm, hình b các tia chiếu song song với nhau, hình c các tia chiếu song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu.
-Tia chiếu các tia sáng của 1 ngọn đèn. Tia chiếu của ngọn đèn pha. Tia sáng của mặt trời ở xa vô tận.
II.Các phép chiếu:
Do đặc điểm các tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau: (H2.2)
-Phép chiếu xuyên tâm (Ha)
-Phép chiếu song song (Hb)
-Phép chiếu vuông góc: (Hc)
HOẠT ĐỘNG III :TÌM HIỂU CÁC HÌNH CHIẾU VÀ VỊ TRÍ CÁC HÌNH CHIẾU TRÊN BẢN VẼ KỸ THUÂT
-Yêu cầu HS quan sát H 2.3, 2.4 SGK: nêu rõ vị trí của các mặt phẳng chiếu, nêu tên gọi của chúng và tên gọi các hình chiếu tương ứng?
+Nêu vị trí của các mặt phẳng chiếu đối với vật thể?
+Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát?
*Gv cho HS quan sát mô hình 3 Mp chiếu và cách mở các Mp chiếu để minh họa vị trí các hình chiếu.
+Tên gọi các hình chiếu tương ứng với các hướng chiếu?
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK, rút ra KL: mặt chính diện là Mp chiếu đứng à HC đứng; mặt nằm ngang là Mp chiếu bằng à HC bằng; mặt cạnh bên phải là Mp chiếu cạnh à HC cạnh.
*Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ? (như H2.5)
GV nói rõ vì sao phải mở các Mp chiếu? (vì HC được vẽ trên cùng bản vẽ)
-Hướng dẫn HS vẽ và lưu ý những quy định khi vẽ HC trên bản vẽ như SGK.
- HS quan sát H 2.3, 2.4 SGK.
-Mp chiếu bằng ở dưới vật thể, Mp chiếu đứng ở sau vật thể, Mp chiếu cạnh ở bên phải vật thể.
-Mp chiếu đứng: có hướng chiếu từ trước à HC đứng; Mp chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống à HC bằng; Mp chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang à HC cạnh.
-HS quan sát H 2.5,nêu vị trí sắp xếp các HC trên bản vẽ: HC bằng ở dưới HC đứng, HC cạnh bên phải HC đứng.
-Vẽ hình 2.5 và nắm chính xác cách vẽ.
III.Các HC vuông góc
1/ Các MP chiếu
-Mặt chính diện là Mp chiếu đứng
-Mặt nằm ngang là Mp chiếu bằng
-Mặt cạnh bên phải là Mp chiếu cạnh
2/ Các hình chiếu
-HC đứng có hướng chiếu từ trước
-HC bằng có hướng chiếu từ trên xuống
-HC cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
IV.Vị trí các HC
-HC bằng ở dưới HC đứng.
-HC cạnh ở bên phải HC đứng.
(Vẽ H 2.5 SGK)
4. Củng cố:
-Đọc ghi nhớ SGK
-Trả lời câu hỏi 1,2,3 và làm BT vận dụng.
5. Dặn dò:
-Đọc “có thể em chưa biết”
-Chuẩn bị bài “bản vẽ khối đa diện”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày Tháng Năm
Ký duyệt
Tuần 2: Ngày soạn:
Tiết: 3 Ngày dạy:
Bài 4:
BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
2.Kỹ năng :Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
3. Thái độ :Rèn luyện kĩ năng vẽ các khối đa diện và các hình chiếu của nó.
II . Chuẩn bị
1.GV
- Mô hình các khối đa diện: hình HCN, hình LTĐ, hình chóp đều.
- Mẫu vật: bao diêm, bút chì 6 cạnh,…
2. HS: đọc trước bài mới ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Câu 1:Khái niệm hình chiếu? Các phép chiếu, đặc điểm các phép chiếu?
Câu 2:Tên gọi, vị trí các hình chiếu trên bản vẽ?
Câu 1
.Khái niệm hình chiếu;Khi chiếu vật thể lên măt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó là hình chiếu của vật thể
Các phép chiếu
-Phép chiếu xuyên tâm
-Phép chiếu song song
-Phép chiếu vuông góc:
Câu 2
Các hình chiếu
-HC đứng có hướng chiếu từ trước
-HC bằng có hướng chiếu từ trên xuống
-HC cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
.Vị trí các HC
-HC bằng ở dưới HC đứng.
-HC cạnh ở bên phải HC đứng.
(Vẽ H 2.5 SGK)
4đ
6đ
6đ
4đ
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài:
Khối đa diện là một khối được bao bởi các hình đa giác phẳng, các khối đa diện thường gặp là hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều,… vậy những khối đa diện này được thể hiện trên mặt phẳng như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hình chiếu của các khối này.
b.Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU KHỐI ĐA DIỆN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-Yêu cầu HS quan sát H4.1 SGK:
+Các khối hình học đó được bao bởi các hình gì?
à GVKL: khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.
+ Kể 1 số vật thể có dạng khối đa diện mà em biết?
- HS quan sát H4.1 SGK
+ Hình tam giác, chữ nhật.
- Bao diêm (HHCN) Đai ốc 6 cạnh (lăng trụ) Kim tự tháp (chóp đều).
I.Khối đa diện
Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.
VD: bao thuốc lá, bút chì 6 cạnh, kim tự tháp,…
HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU HÌNH CHỮ NHẬT
- Cho HS quan sát H 4.2 + mô hình HHCN:
+ Hình HCN được bao bởi các hình gì?
-Yêu cầu HS chỉ ra các kích thước của hình HCN?
- GV đặt vật mẫu hình HCN (VD: hộp phấn) trong mô hình 3 Mp chiếu:
+ Khi chiếu lên mặt phẳng chiếu đứng thì HC đứng là hình gì?
+ Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình HCN?
+ Kích thước phản ánh kích thước nào của hình HCN?
- Gv giảng tương tự cho hai hình chiếu còn lại.
- Gv vẽ các hình chiếu lên bảng (như H 4.3):
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập điền vào bảng 4.1.
+ Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
+ Chúng có hình dạng như thế nào?
+Thể hiện các kích thước nào của hình HCN?
- Các hình chữ nhật
h: chiều cao
a: chiều dài
b: chiều rộng.
-HS quan sát, trả lời
- Hình CN
- Mặt trước của HHCN
- Chiều dài và chiều cao.
- HS vẽ các hình chiếu vào tập cho đúng vị trí, kích thước.
- Hoàn thành bảng 4.1
+ Đứng, bằng, cạnh.
+ Hình chữ nhật
- Dài, rộng, cao.
II.Hình hộp chữ nhật
1/ KN: Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật.
2/ Hình chiếu của hình HCN
Bảng 4.1:
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Đứng
HCN
a x h
Bằng
HCN
a x b
Cạnh
HCN
b x h
HOẠT ĐỘNG III: TÌM HIỂU HÌNH LĂNG TRỤ ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP ĐỀU
1/ Hình lăng trụ đều
- Cho HS quan sát mô hình hình LTĐ: khối đa điện này được bao bởi các hình gì?
à GVKL: 2 mặt đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau, các mặt bên là các hình CN bằng nhau.
-Tương tư, GV yêu cầu HS quan sát các hình chiếu của hình lăng trụ đều (h 4.5): các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? Chúng có hình dạng như thế nào? Thể hiện kích thước nào?
- Yêu cầu HS vẽ H 4.5 và hoàn thành bảng 4.2 SGK.
2/Hình chóp đều
-Yêu cầu HS quan sát H4.6 SGK + mô hình: khối đa diện này được tạo bởi các hình gì?
-Tương tư, GV yêu cầu HS quan sát các hình chiếu của hình chóp đều (h 4.7): các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? Chúng có hình dạng như thế nào? Thể hiện kích thước nào?
- Yêu cầu HS vẽ H 4.7 và hoàn thành bảng 4.3 SGK.
* GV lưu ý: chỉ cần dùng hai hình chiếu để biểu diễn hình lăng trụ và chóp đều (như SGK)
- HS quan sát mô hình hình lăng trụ đều: Hai mặt đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
- HS quan sát các hình chiếu của hình lăng trụ đều (h 4.5)
H1: Đứng: CN; chiều cao lăng trụ.
H2: bằng: tam giác; chiều dài và chiều cao cạnh đáy.
H3: cạnh: CN
- HS vẽ hình 4.5 và hoàn thành bảng 4.2
-HS quan sát hình chóp đều (h 4.6): Mặt đáy là một hình đa giác đều; mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
-HS quan sát H 4.7: các hình chiếu của hình chóp đều:
Đứng: tam giác
Bằng: vuông
Cạnh: tam giác
-HS vẽ hình 4.7 và hoàn thành bảng 4.3
- HS đọc chú ý SGK
III.Hình lăng trụ đều
1/KN: - Hai mặt đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau.
- Các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
2/ Hình chiếu của hình lăng trụ đều.
Bảng 4.2:
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Đứng
HCN
a x h
Bằng
T. giác
a x b
Cạnh
HCN
b x h
IV.Hình chóp đều
1/ KN: Mặt đáy là một hình đa giác đều; mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
2/ HC của hình chóp đều:
Bảng 4.3:
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Đứng
T.giác
a x h
Bằng
Vuông
a x a
Cạnh
T.giác
a x h
4. Củng cố :
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- Trả lời câu hỏi 1,2.
5. Dặn dò:
- Làm BT trang 19.
- Đọc trước bài thực hành . “hình chiếu vật thể”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày Tháng Năm
Ký duyệt
Tuần 3 Ngày soạn:
Tiết: 5 Ngày dạy:
Bài 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu.
2. Kỹ năng:Đọc được bản vẽ vật thể có dạng: hình trụ, hình nón, hình cầu.
3. Thái độ: Rèn luyện KN vẽ các hình chiếu của các hình trên.
II . Chuẩn bị
1.Giáo viên
-Tranh vẽ các H 6.1,…
-Mô hình các khối tròn xoay: hình trụ, nón, cầu
-Các vật mẫu: vỏ hộp sữa, nón lá, quả bóng,…
2. Học sinh: Đọc trước bài 6
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
Trả sửa bài thực hành
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường dùng các đồ vật có hình dạng tròn xoay khác nhau như bát, đĩa, chai lọ… vậy các đồ vật đó được sản xuất như thế nào? Hình chiếu của các vật thể đó được vẽ như thế nào? Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Bản vẽ các khối tròn xoay” để trả lời cho các vấn để trên.
b. Các hoạt động day học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU KHỐI TRÒN XOAY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-GV giới thiệu H6.1: dùng bàn xoay để sản xuất đồ vật hình tròn xoay.
-Cho HS quan sát mô hình + hình vẽ các khối tròn xoay: (H 6.1)
-Hình a: hình trụ
-Hình b: hình nón
-Hình c: hình cầu
+ Các khối tròn xoay này có tên gọi là gì?
+ Chúng được tao thành như thế nào?
-Kể một số vật có dạng khối tròn xoay?
*Các khối tròn xoay được tạo thành như thế nào?
-HS quan sát mô hình các khối tròn xoay.
-Hình trụ, hình nón, hình cầu.
-HS sử dụng cụm từ cho sẵn điền vào chổ trống.
-Quả bóng, nón lá, hộp sửa,…
-HS trả lời (như SGK), ghi KL vào tập: Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định của hình
I.Khối tròn xoay
Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình.
H 6.2 SGK
HOẠT ĐỘNG II:TÌM HIỂU HÌNH CHIẾU CỦA HÌNH TRỤ,HÌNH NÓN,HÌNH CẦU
1/Hình trụ
GV có thể cho HS quan sát mô hình hình trụ + hình vẽ, yêu cầu HS thử vẽ dạng 3 HC.
-Cho HS quan sát mô hình hình trụ + H 6.3:
+Tên gọi HC?
+Hình dạng của HC?
+Thể hiện kích thước nào của khối trụ?
-GV vẽ các HC lên bảng, yêu cầu HS vẽ vào tập đúng vị trí.
2/Hình nón, hình cầu
Gv giảng tương tự như trên:
+Tên gọi HC?
+Hình dạng?
+Kích thước?
-Trong từng trường hợp, GV vẽ các HC lên bảng, yêu cầu HS vẽ vào tập.
*GV đặt câu hỏi chung:
-Để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy HC? Gồm những HC nào?
-Cần kích thước nào?
(kích thước của h. trụ và h. nón là đường kính đáy, c. cao; kích thước của hình cầu là đường kính của hình cầu)
-Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
- HS quan sát mô hình hình trụ + H 6.3.
-HS trả lời, điền vào bảng 6.1 SGK.
-Vẽ 3 HC đúng vị trí.
-HS hoàn thành bảng 6.2, 6.3 SGK.
-Dùng 2 HC (1 HC thể hiện hình dạng và đường kính mặt đáy; 1 HC thể hiện mặt bên và chiều cao)
-HS đọc chú ý SGK.
II.Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu.
1/ Hình trụ Bảng 6.1
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Đứng
C.nhật
dxh
Bằng
Tròn
d
Cạnh
C.nhật
dxh
2/ Hình nón
Bảng 6.2
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Đứng
T.Giác
d,h
Bằng
Tròn
d
Cạnh
T.Giác
d,h
3/ Hình cầu
d
Bảng 6.3
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Đứng
Tròn
d
Bằng
Tròn
d
Cạnh
Tròn
d
*Chú y: SGK
4. Củng cố :
-HS đọc ghi nhớ SGK.
-Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK.
5.Dặn dò:
-BT trang 26.
-Xem trước bài thực hành “ bản vẽ khối tròn xoay”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày Tháng Năm
Ngày tháng năm
TT
Nguyễn Thị Phượng
Ký duyệtTuần: 3 Ngày soạn:
Tiết:6 Ngày dạy:
Bài 7: Thực hành:
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
2.Kỹ năng:Vẽ được hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn đơn giản.
3. Thái độ:Phát huy trí tưởng tượng không gian.
II. Chuẩn bị
-GV: Mô hình các vật thể (H7.2)
-HS: dụng cụ vẽ, mẫu báo cáo thực hành.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Hs
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Câu 1:Khối tròn xoay được tạo thành như thế nào?
Câu 2:Kể các khối tròn xoay mà em biết?
Câu 3;Hình trụ đươc tạo thành như thế nào?
Vẽ các HC của hình trụ? …
Câu 1:Khối tròn xoay
Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình.
Câu 2: Các khối tròn xoay như: khối trụ, khối nón, khối cầu
Câu 3: Khi quay HCN một vòng quanh 1 cạnh cố định ta được hình trụ
-Vẽ đúng hình
7đ
3đ
4đ
6đ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
Để rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản có dạng khối tròn, nhằm phát huy trí tưởng tượng không gian của các em, hôm nay chúng ta cùng làm bài thực hành: “Đọc bản vẽ các khối tròn xoay”.
b.Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG I: GIỚI THIỆU NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-Yêu cầu HS đọc nội dung bài thực hành.
-GV nêu rõ nội dung bài thực hành gồm hai phần:
+Trả lời câu hỏi bằngcách đánh dấu (x) vào bảng 7.1.
+Phân tích hình dạng của vật thể, đánh dấu (x) vào bảng 7.2.
-GV hướng dẫn cách làm (thực hiện trong vở bài tập)
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-HS đọc nội dung bài thực hành.
-HS tiến hành theo hướng dẫn của GV.
I. Chuẩn bị SGK
II. Nội dung
1/ Đọc bản vẽ HC 1,2,3,4, đánh dấu (x) vào bảng 7.1 để chỉ rõ sự tương quan giữa các bản vẽ với các vật thể.
Bảng 7.1
A
B
C
D
1
2
3
4
2/ Phân tích vật thể được tạo thành từ các khối hình học nào bằng cách đánh dấu (x) vào bảng 7.2
Bảng 7.2
A
B
C
D
H.trụ
Nón cụt
H.hộp
Chỏm cầu
HOẠT ĐỘNG II: TƠ CHỨC THỰC HÀNH
-GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS hoặc cá nhân HS.
-Yêu cầu HS đọc kĩ các H7.1, quan sát mô hình (nếu có) + H7.2 àhoàn thành bảng 7.1 SGK.
-Yêu cầu HS nhớ lại các khối hình học đã học, phân tích hình dạng của từng vật thể để nhận dạng vật thể cấu tạo từ các khối hình học nào nào?
*Yêu cầu HS vẽ lại HC của vật thể B hoặc D.
-HS nhận nhiệm vụ, tiến hành theo quy định.
-Đọc H7.1, quan sát mô hình, hoàn thành bảng 7.1
-HS hoàn thành bảng 7.2.
III. Báo cáo thực hành
Bảng 7.1
A
B
C
D
1
X
2
X
3
X
4
X
Bảng 7.2
A
B
C
D
H.trụ
X
X
Nón cụt
X
X
H.hộp
X
X
X
X
Chỏm cầu
X
HOẠT ĐỘNG III: ĐÁNH GIÁ BÀI THỰC HÀNH
-GV hướng dẫn tự đánh giá tiết thực hành
-GV nhận xét, đánh giá:
+Kết quả thực hành
+Thái độ, ý thức, sự chuẩn bị của HS.
-HS đánh giá bài thực hành của mình theo sự hướng dẫn của GV
4. Củng cố:
5.Dặn dò:
-Đọc “có thể em chưa biết”
-Đọc trước bài “khái niệm bản về bản vẽ kĩ thuật – hình cắt”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày Tháng Năm
.Ký.duyệt Tuần: 4 Ngày soạn:
Tiết: 7 Ngày dạy:
Chương 2: BẢN VẼ KỸ THUẬT
Bài 8: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT – HÌNH CẮT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Biết được khái niệm và công dụng của bản vẽ KT
2.Kỹ năng:Từ quan sát mô hình và hình vẽ ống lót hiểu được cách vẽ hình cắt và công dụng của hình cắt.
3.Thái độ:Rèn luyện trí tưởng tượng không gian của HS.
II . Chuẩn bị
1.GV:
-Mô hình ống lót, tấm nhựa làm mặt phẳng cắt.
-Tranh vẽ phóng to H8.2 SGK.
2.HS: Đọc trước bài 9 và mỗi nhóm chuẩn bị 1 quả cam
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số Hs
2. Kiểm tra bài cũ:
Trả sửa bài thực hành .
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài :
Như chúng ta đã biết, bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm. Nó được lập ra trong giai đoạn thiết kế, được dùng trong tất cả các quá trình sản xuất, từ chế tạo, lắp ráp, thi công đến vận hành, sửa chữa. Để biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật, hiểu được khái niệm và công dụng của hình cắt, chúng ta cùng nghiên cứu bài:”Khái niệm bản vẽ kĩ thuật - Hình cắt”.
b.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM BẢN VẼ KỸ THUẬT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-Yêu cầu HS nhắc lại: Vai trò của bản vẽ KT trong sản xuất và đời sống?
GV nhấn mạnh: các sản phẩm do con người sáng tạo và làm ra đều gắn liền với bản vẽ KT.
+Người thiết kế thể hiện hình dạng, kết cấu, kích thước và những yêu cầu khác để xác định Sp.
+Người công nhân căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật để chế tạo sản phẩm đúng yêu cầu.
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết:
+Bản vẽ KT được hình thành trong giai đoạn nào? + Công dụng của bản vẽ KT?
+Trên bản vẽ KT trình bày những thông tin gì?
-Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực KT nào?
-GV giới thiệu hai loại bản vẽ thuộc hai lĩnh vực quan trọng: bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng.
-Công dụng của từng loại bản vẽ?
-HS nhắc lại kiến thức bài 1
-HS nêu quá trình hình thành Sp nào đó.
-HS đọc thông tin SGK.
-Thiết kế sản phẩm
-Dùng chế tạo, lắp ráp,thi công, vận hành, sửa chữa,…
-Thông tin KT của sản phẩm dưới dạng hình vẽ và kí hiệu theo quy tắc thống nhất,….
-Cơ khí, xây dựng, NN, kiến trúc,….
-HS nêu công dụng của các loại bản vẽ như SGK.
I.Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật:
1. Khái niệm:
Bản vẽ KT trình bày các thông tin KT của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
2. Phân loại
* Có hai loại bản vẽ thuộc hai lĩnh vực quan trọng:
-Bản vẽ cơ khí: các bản vẽ liên quan đến thiết kế,chế tạo, lắp ráp, sử dụng…. các máy và thiết bị.
-Bản vẽ xây dựng: các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công, sử dụng …các công trình kiến trúc và xây dựng.
HOẠ
File đính kèm:
- GA Cong Nghe 8 3 cot .doc