I. MỤC TIÊU:
1.KT: Luyện đọc BVCT có hình cắt và có ren theo tự mẫu bảng 9.1 SGK
2. KN: Đọc BV và vẽ hình chiếu vật thể làm việc theo quy trình.
3. Có ý thức kỷ luật trong thực hành vẽ và đọc bản vẽ chi tiết hình cắt và có ren.
II. CHUẨN BỊ :
1.GV - Đọc trước BVCT cái vòng đai hình 10.1 SGK tr 34 và BVCT có ren hình 12.1 SGK tr 39.In phiếu học tập theo nhóm bài tập 1-2 SGK tr38(ở trên).
2.HS chuẩn bị khung bản vẽ khổ giấy A4 có sẵn khung tên.(đã hướng dẫn).
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động1: Tổ chức -Kiểm tra. ( 5 ph )
- Kiểm tra sự chuẩn bị giấy và ĐDHT của HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà bằng bài tập 1-2 SGK tr38 theo phiếu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn nội dung thực hành chung:( 15 ph )
Bước 1: Đọc kỹ ND và các bước tiến hành bài 10 và bài 12.
16 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1814 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 8 tuần 5 đến tuần 8 năm học 2009- 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5:
Ngày soạn: 5/9/2009
Ngày dạy : 9/9/2009
Tiết 9: Đ 10+12: Thực hành đọc bản vẽ chi tiết đơn giản
Có hình cắt, có ren.
I. Mục tiêu:
1.KT: Luyện đọc BVCT có hình cắt và có ren theo tự mẫu bảng 9.1 SGK
2. KN: Đọc BV và vẽ hình chiếu vật thể làm việc theo quy trình.
3. Có ý thức kỷ luật trong thực hành vẽ và đọc bản vẽ chi tiết hình cắt và có ren.
II. Chuẩn bị :
1.GV - Đọc trước BVCT cái vòng đai hình 10.1 SGK tr 34 và BVCT có ren hình 12.1 SGK tr 39.In phiếu học tập theo nhóm bài tập 1-2 SGK tr38(ở trên).
2.HS chuẩn bị khung bản vẽ khổ giấy A4 có sẵn khung tên.(đã hướng dẫn).
III.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động1: Tổ chức -Kiểm tra. ( 5 ph )
Kiểm tra sự chuẩn bị giấy và ĐDHT của HS.
Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà bằng bài tập 1-2 SGK tr38 theo phiếu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn nội dung thực hành chung:( 15 ph )
Bước 1: Đọc kỹ ND và các bước tiến hành bài 10 và bài 12.
Bước 2: Xem mẫu bảng 9.1 SGK tr32, rồi tự kẻ 1 bảng có 4 cột như sau:
Trình tự đọc
Nội dung cần hiểu
Bản vẽ vòng đai
(hình 10.1)
Bản vẽ côn có ren
(hình 12.1)
1.Khung tên
-Tên gọi chi tiết?
-Vật liệu?
-Tỷ lệ BV?
?
?
2. Hình biểu diễn
-Tên gọi hình chiếu
-Vị trí hình cắt?
3.Kích thước
-Đâu là kích thước chung của chi tiết:
- Kích thước các phần của chi tiết:
4. Yêu cầu kỹ thuật
Làm sạch
Xử lý bề mặt
5. Tổng hợp
- Mô tả cấu tạo và hình dáng của CT.
-Công dụng của chi tiết.
Bước 3: Viêt tóm tắt bảng đọc cho BVCT có hình cắt (vòng đai) và BVCT có ren (Côn có ren)- Dựa vào sự gợi ý trả lời câu hỏi của GV khi đọc từng BV trước cả lớp.
Bước 4: Luyện tập đọc theo trình tự ( nhìn vào bản vẽ hình 12.1 tr 39 và hình 13.1 tr 41 sgk để đọc)-cá nhân thực hiện trước cả lớp
Hình 12.1
Hình 13.1
*Lưu ý: bước 5 có thể HS về nhà đọc và hoàn thành bước 4 có trừ điểm.
Hoạt động 3: HS thực hành đọc BV và vẽ hình chiếu- theo HD của GV ( 20 ph )
GV giám sát HS làm bài Gợi ý từng bước theo trình tự trên.
Phát hiện những sai sót của HS để rút kinh nghiệm trước lớp
Cuối tiết học còn 7 phút dừng lại thu bài và rút kinh nghiệm chung tiết TH.
Hoạt động 4: Củng cố- tổng kết bài- dặn dò về nhà: ( 5 ph )
-Công bố bài điển hình ( qua giàm sát phát hiện trong giờ)
-Đưa ra chuẩn đọc và yêu cầu HS về nhà luyện đọc nhiều lần để rèn kỹ năng đọc BV.
-Đọc và chẩn bị cho tiết học sau:kẻ bảng 13.1 SGK tr42 vào vở ghi. Vẽ hình 13.3 SGK tr43- khuyến khích để lấy điểm thực hành miệng.
IV- RúT KINH NGHIệM:
Ngày soạn: 6/9/2009
Ngày dạy : 11/9/2009
Tiết 10: Đ 13: Bản vẽ lắp
I. Mục tiêu:
1.Biết rõ nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
2. Biết đọc bản vẽ lắp đơn giản theo đúng trình tự.
3. Thực hiện nghiêm túc quy trình học, làm việc có kỷ luật, có kết quả.
II. Chuẩn bị :
-GV chuẩn bị cho cả lớp tranh Bản vẽ lắp: “Bộ vòng đai”.
-HS Kẻ sẵn bảng đọc 13.1 SGK tr42.
III.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Họat động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt đông1: ổn định- kiểm tra: ( 5 ph )
*GV kiểm tra 1 HS.
+Thể nào là bản vẽ chi tiết chúng có công dụng gì?
+Trình tự đọc ?
*GV nhận xét cho điểm.
*Giới thiệu mục tiêu bài học,bài 13 nghiên cứu Bản vẽ lắp khác gì so với Bản vẽ chi tiết?
*Lởp trưởng bấo cáo ss.
*HS lên bảng kiểm tra.
+ Phát biểu như sgk.
*Lớp nhận xét.
*Nội dung và trình tự đọc bản vẽ chi tiết.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bản vẽ lắp: ( 15 ph )
*.GV giới thiệu BVL bao gồm các hình vẽ và các thông tin khác nữa có trên bản vẽ (chỉ tranh).
+ Thế nào là BV lắp? BVL có những nội dung nào? +Gồm có những hình chiếu nào? Mỗi hình chiếu diễn tả những bộ phận nào của sản phẩm?
+ Với ý nghĩa này thì em thấy BVL khác gì so với BVCT?
- Về nội dung BVCT khác gì với BVL?
+Theo em qua quan sát bản vẽ bộ vòng đai suy rộng ra BVL dùng để làm gì?
-Vậy, BVL có những nội dung nào? Nó có vai trò gì?
*HS: Phát biểu K/n về BVL;
+ BVL gồm 4 nội dung:......
+Mỗi hình chiếu đều diễn tả đầy đủ vị trí tương quan lắp ghép giữa các chi tiết với nhau. Có 4 chi tiết được đánh số từ 1 đén 4.
+Trên BVL số ghi kích thươc chỉ có vai trò x/đ kích thước lắp ghép giữa các chi tiết, khác với BVCT các kích thước ghi trên chi tiết là để chế tạo chi tiết đó.
- BVL có thêm bảng kê chi tiết, Nó cho ta thấy rõ có bao nhiêu chi tiết tham gia vào ghép nối sản phẩm.
+HS phát hiện: BVL dùng để thiết kế, lắp ráp,và sử dụng sản phẩm lắp.
-HS hiểu được rằng: BVL không để chế tạo chi tiết
- Nhận định lại nội dung BVL và ghi vở.
I.Nội dung của Bản vẽ lắp:
1. Khái niệm: BVL là bản vẽ diễn tả hình dạng kết cấu của một sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết máy của sản phẩm.
2.Nội dung:
của Bản vẽ lắp:
-Hình biễu diễn.
-Bảng kê chi tiết
-khung tên
-kích thước.
3. BVL dùng để lắp ráp các chi tiết tạo thành sản phẩm và để sử dụng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc Bản vẽ lắp.( 23 ph )
*GV: quan sát BVL “bộ vòng đai” từ đó rút ra cách đọc một BVL chung.
-Treo tranh BV “ Bộ vòng đai” Hình 13.1 tr41 sgk
-Ta phải đọc bản này theo trình tự nào?
*GV: ở mỗi ND ta cần làm rõ những gì?
-Kích thước nào để x/định sản phẩm?
-Kích thước nào để lắp ghép giữa các chi tiết(liên kết các chi tiết với nhau)?
- Kich thước nào xđ khoảng cách giữa các chi tiết?
-Khi phân tích chi tiết ta làm những công việc gì?
+Hãy quan sát H 13.3 để phân biệt các chi tiết bằng các màu và nêu trình tự tháo, lắp?
*Lớp quan sát Hình 13.1
*HS xây dựng các bước đọc và trả lời cấc câu hỏi của GV để biết rõ mỗi bước đọc BV cần hiểu như thế nào....
+HS nêu trình tự đọc bản vẽ dựa vào bảng 13.1 cột 1.
+HS nêu yêu cầu của mỗi nội dung.
*Là kích thước chung 140mm,50mm,78mm.
-Là bu lông có ren xuyên ngang các chi tiết để liên kết các chi tiết vòng đai nhờ ăn khớp của ren đai ốc.Ren ăn khớp này có ký hiệu làM10.
-Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết là đường kính trong giữa hai bán nguyệt của vòng đai, đó là 50mm, và khoảng cách giữa hai lỗ hai bên bộ vòng đai
- Quan sát H 13.3 Biết phân biệt các chi tiết bằng tô màu, nêu trình tự tháo lắp.
- HS luyện đọc BVL trước tập thể lớp.
II. Đọc bản vẽ lắp:
1. Trình tự đọc BVL:
-đọc khung tên
-đọc bảng kê các chi tiết
-đọc Hình biểu diễn
- đọc kích thước
-Phân tích chi tiết
-đọc tổng hợp.
2.Nội dung cần làm rõ mỗi bước đọc(SGK) bảng 13.1 cột 2
3 Luyện đọc BV “ Bộ vòng đai”
4.Chú ý :SGK tr43.
Hoạt động 4: Tổng kết - củng cố ( 5 ph )
* GV: Phân biệt hai BVL và BVCT?
+ Nêu trình tự đọc BVL?
*GV: nhận xét, dặn dò.
*HS1: BVL có thêm bản kê các chi tiết, và phân tích chi tiết, dùng để lắp ghép các chi tiết chứ không để chế tạo các chi tiết,
*HS2: nêu trình tự đọc BVL
*Lớp nhận xét.
*Nội dung BVL.
*Trình tự đọc BVL.
- Hoạt động 5 : Hướng dẫn vế nhà. ( 2 ph )
+ Tự luyện đọc BVL Bộ vòng đai. Chuẩn bị giấy vẽ khổ A4có kẻ sẵn . . khung bản vẽ và khung tên
+ Tập đọc BVL “ Bộ ròng rọc” SGK Tr45.
IV- RúT KINH NGHIệM:
Tuần 6:
Ngày soạn: 11/9/2009
Ngày dạy : 16/9/2009 .
Tiết 11: Đ14: Thực hành: Đọc Bản vẽ lắp đơn giản
I. Mục tiêu:
1. HS được luyện đọc Bản vẽ lắp đơn giản.
2. HS luyện khả năng vẽ hình chiếu vật thể.
3. Được rèn kỹ năng đọc và vẽ hình chiếu- qua đó rèn tính tỷ mỉ, cẩn thận, khoa học,
II. Chuẩn bị :
+HS: Dụng cụ : thước, êke, compa, bút chì , tẩy...Giấy vẽ đã dặn trước, SGK...
+GV: Kê sẵn bảng đọc theo mẫu bài đọc trước “bảng 13.1”. Chuẩn bị một bộ ròng rọc mô hình , tranh vẽ hình 14.1 tr. 45 sgk.
III. hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung.
Hoạt động 1: ổn định- kiểm tra: ( 5 ph )
*GV: kiểm tra đ/k thực hành của lớp và kiểm tra 1 HS về kiến thức liên quan.
*Thế nào là bản vẽ lắp ? so sánh với bản vẽ chi tiết ? BVL dùng để làm gì?
*BVlắp có những ND nào? em hãy nêu trình tự đọc BVL?
*GV: nhận xét , cho điểm.
*Các tổ kiêm yra dụng cụ chuẩn bị cho tiết thực hành.
*HS: lên bảng trã lời câu hỏi của GV.
*Lớp nhận xét.
*Kiểm tra đk thực hành đã dặn tiết trước.
+ Kiểm tra kiến thức liên quan:
Hoạt động 2: Trình bày phần đọc bản vẽ lắp trên khổ giáy A4 ( 13 ph )
*GV đặt các câu hỏi gợi ý cho học sinh sáng tỏ nội dung các bước đọc BVL Bộ ròng rọc.
*GV hứơng dẫn HS thực hành trên giấy.
*HS: làm theo mẫu bảng 13.1 SGK ở cột 1và 2.(tr42)
+cách thức giống phần gợi ý đọc bản vẽ bộ vòng đai bài 13)
*HS: trả lời được một số câu hỏi trọng tâm khó
*Kẽ bảng trã lời theo mẫu
Bảng 13.1 tr 42 sgk.
Hoạt động 3 Tổ chức cho HS thực hành tại lớp: ( 20 ph )
*GV treo tranh phóng to hình 14.1 tr 45 sgk.
*Giám sát HS thực hành , theo dõi trình tự HS làm bài có sự điều chỉnh tính đồng bộ.
*HS quan sát hình 14.1 tr 45
- Mẫu bảng đọc bản vẽ “ Bộ ròng rọc” Hình 14.1 SGK tr45:
Trình tự đọc
Nội dung cần hiểu
Đọc bản vẽ Bộ ròng rọc
1. Khung tên
- Tên gọi sản phẩm:
- Tỉ lệ bản vẽ:
- Bộ ròng rọc
- 1:2
2. Bảng kê
- Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết :
1. Bánh ròng rọc- 1cái – làm bằng chất dẻo.
2. Trục 1cái- làm bằng thép.
3.Móc treo 1 cái bằng thép.
4. Giá chữ u 1 cái bằng thép.
3. Hình biểu diễn
-Tên gọi hình chiếu :
- Hình cắt
- 2 hình chiếu : đứng và cạnh.
- Hình cắt cục bộ trên hình chiếu đứng.
4. Kích thước
- Kích thước chung:
- Kích thước chi tiết
- Cao 100mm, rộng 40mm, dài 75mm.
- Bánh ròng rọc có đường kính rãnh là 60mm.
5.Phân tích chi tiết
- Vị trí các chi tiết ( yêu cầu vẽ hình chiếu và tô màu từng chi tiết khác màu nhau)
-HS vẽ hình chiếu và tô màu các chi tiết theo ý thích , mục đích là phải phân biệt được rõ vị trí từng chi tiết một.
6. Tổng hợp
_ Trình tự tháo, lắp
- Công dụng của sản phẩm
- Dũa 2đầu trục /tháo cụm2-1/Dũa đầu móc treo/ tháo cụm 3-4.
_Lắp cụm 3-4/tán đầu móc treo/lắp cụm 1-2/ tán 2 đầu trục/hoàn thiện.
- Dùng để nâng vật lên cao cho dễ dàng.
Hoạt động 4: Tổng kết - củng cố ( 5 ph )
*GV nhận xét giờ làm bài thực hành theo 3 mức độ :
+Sự chuẩn bị
+Chất lượng bài thực hành
+ý thức kỷ luật trong TH
*HS tự đánh giá bài làm theo mục tiêu đầu bài đặt ra so với kết quả làm bài ở lớp.
*Nộp báo cáo th/hành.
*Nhận xét tiết thực hành.
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà.: ( 2 ph )
+Luyện đọc bản vẽ bộ vòng đai và bản vẽ lắp khác sao cho thành thạo theo . trình tự.
+Đọc trước bài 15 : Bản vẽ nhà.
IV- RúT KINH NGHIệM:
Ngày soạn: 15/9/2009
Ngày dạy: 18/9/2009
. Tiết 12: Đ 15: Bản vẽ nhà
I. Mục tiêu:
1.KT: - Biết được nội dung, công dụng của bản vẽ nhà.
- Nhận biết một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận ngoi nhà trên BVN
2. KN: Biết đọc BVN đơn giản theo trình tự (mẫu bảng15.2 SGK)
-Rèn thái độ học tập nghiêm túc,đúng dắn, có kỉ luật.
II. Chuẩn bị :
+GV: Cho cả lớp là tranh bản vẽ nhà một tầng Hình 15.1và ảnh ngôi nhà vẽ phối cảnh
Hình 15.2. Tranh vẽ bảng 15.1 Kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà.
+HS: kiến thức: trình tự đọc bản vẽ chi tiết.
III. hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung.
Hoạt động1: Kiểm tra và giới thiệu bài học: ( 5 ph )
*Em hãy kể tên các bản vẽ đã được học từ đầu năm học.?
*giới thiệu BVN một tầng
-Giúp HS hiểu rõ hơn công việc của các kỹ sư xây dựng.
*Các BV trên đều thuộc loại Bản vẽ Cơ khí và thuộc Bản vẽ Xây dựng
*Các loại bản vẽ
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ nhà ( 10 ph )
*GV:Treo tranh hình phối cảnh ngôi nhà một tầng H 15.2 Hỏi :
+Muốn có được ngôi nhà đẹp này đúng như thiết kế phải cần có trang bị ban đầu nào?
-BV có tên là gì? do ai tạo ra?
-BV gồm những nội dung cơ bản nào?
- Mặt chiếu đứng diễn tả mặt nào của ngôi nhà?
- Mặt bằng , mặt cắt của ngôi nhà diễn tả những gì của ngôi nhà?
* Tổng hợp và nhấn mạnh :Mặt bằng là phần quan trọng nhất của bản vẽ ngôi nhà.Vì nó đã diễn tả đầy đủ kích thước các phòng, vị trí các cửa,các cột bê tông,tường dày,vị trí các mặt cắt, mp sàn nhà,.... Vậy ;BVN mà các em vừa xem nội dung nó khác gì so với BVCK
*HS lớp nhân quan sát tranh ở SGK tr 47 để trả lời câu hỏi của GV:
+ Chủ nhà cần một bản vẽ thiết kế .
+”ngôi nhà một tầng”, do kỹ sư xây dựng tạo ra,
+ Các hình vẽ,các số ghi kích thước,...
+Mchiếu đứng diễn tả mặt ngoài ngôi nhà gồm :mặt chính,mặt bên, mặt bằng, mặt cắt diễn tả….(HS phát biểu dựa vào SGK tr47.....).
* cơ bản là giống nhau(đều dùng phép chiếu vuông góc để vẽ các hình chiếu theo các kí hiệu qui ước). chỉ khác tên gọi các hình chiếu và các kí hiệu (vì bản chất khác nhau đã học tiết đầu).
- Cá nhân ghi lại kt cơ bản,
I.Nội dung của bản vẽ nhà
Hình 15.2
1.BVN là một loại BCXD.
2.Nội dng của BVN: SGK:
- Mặt đứng: Diễn tả…..
-Mặt bằng:
+Là hình cắt mặt bằng của ngôi nhà
+Diễn tả ……
- Mặt cắt: Diễn tả……
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số kí hiệu quy ước các bộ phận của ngôi nhà: ( 10 ph )
*GV treo tranh vẽ “một số kí hiệu quy ước của các bộ phận ngôi nhà” .
+ Hãy quan sát tranh kết hợp Bảng 15.1 em hãy nhận ra các hiệu chỉ bộ phận nào của ngôi nhà?
-? Kí hiệu cửa đi một cánh và hai cách trên BV nhà thể hiện ở đâu ? chỉ tranh?
- BVN trên đây có cầu thang không? vị trí của nó ?
*Lên bảng chỉ BVN kí hiệu cửa sổ đơn, cửa sổ kép trên các hình biểu diễn?
*HS thực hiện tìm hiểu các kí hiệu và chỉ tranh bản vẽ nhà một tầng.
II. Kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà: SGK - Bảng 15.1
Hoạt động 4 Tìm hiểu trình tự đọc BVN ( 10 ph )
*Treo tranh H15.1 BVNMT: BVN này dược đọc theo trình tự nào?
*Gợi ý : quan sát bảng 15.2 từ cột một em hãy nêu trình tự đọc BVN nói chung?
*Mỗi nội dung ta cần làm rõ những gì?( nhìn vào cột 2).
*Làm rõ từng bước đọc phát biểu bằng lời? Cách ghi tóm tắt vào bảng đọc 15.2ntn?
*GV đọc mẫu BVN này theo trình tự và chỉ nhìn vào Bản vẽ.
*. HS quan sát để luỵên kĩ năng đọc.
* HS tập đọc nhiều lần dần dần cho thạo.
*Đọc bảng vẽ nhà một tầng. Hình 15.1 sgk
Hình 15.1
Hoạt động 5 Tỏng kết, Củng cố ( 8 ph )
*GV cho HS đọc b.vẽ trước lớp
*HD việc trả lời ? sgk tr49.
*GV nhấn mạnh việc nhận diện mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng và đọc được các thông tin trên đó là trọng tâm của bài học
*cá nhân tự luỵên đoc, điển hình đọc mẫu
*Lớp nhận xét bổ sung.
*Trả baì TH 14.
*Đọc bản vẽ nhà
* Trã lời câu hỏi sgk.
*Trã bài TH 14.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. ( 2 ph )
+ Học và trả lời CH SGK
+ Đọc chuẩn bị giấy A4 cho tiết thực hành sau.
IV- RúT KINH NGHIệM:
Tuần 7:
Ngày soạn:20/9/2009
Ngày dạy :23/9/2009.
Tiết 13: Đ 16: thực hành:Đọc bản vẽ nhà đơn giản
.I. Mục tiêu:
KT -Nắm vững nội dung của BVN, trình tự đọc BVN.
-Nhớ các kí hiệu các bộ phận của ngôi nhà để đọc BVN
2. Rèn luyện kĩ năng đọc BVN theo trình tự băng cách nhìn vào BVN để đọc.
3.Thực hiện nghiêm túc quy trình giờ thực hành. Ham thích tìm hiểu BVXD.
II. Chuẩn bị :
GV chuẩn bị hình vẽ phối cảnh ngôi nhầ BV hình 16.1- SGK tr51.
HS chuẩn bị giáy vữ theo quy định, kẻ sẵn bảng 15.2(3cột, 2 cột giống bảng 15.2 còn cột thứ ba để trống để đọc bảng đọc BV hình 16.1.
III. hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động1 Tổ chức, kiểm tra, vào bài ( 8 ph )
*GV: kiểm tra 1 HS.
-Bản vẽ nhà gồm có những nội dung nào? Mặt bằng diễn tả những bộ phận nào của ngôi nhà? Tại sao nói nó quan trọng nhất trong BVN?
- Em hãy nêu trình tự đọc ?
*HS: trả lời:
+Nội dung bản vẽ nhà.( sgk )
+Trình tự đọc.( sgk )
*Lớp nhận xét.
+Nội dung bản vẽ nhà.
+Trình tự đọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày báo cáo thực hành: ( 7 ph )
*GV: Gợi ý những bước đọc khó:
+Kích thước chung của ngôi nhà?
- Ngôi nhà này có mấy phòng? kích thước?
- Ngôi nhà có khu phụ không? nó ở vị trí nào ?nó có kích thước là bao nhiêu?em hiểu hiên nhà là gì? nhà này có hiên rộng ntn?
- Đọc cho đầy đủ các kícthước khác? mái cao? Tường cao? Nền cao?mặt cắt chiếu trên hình chiếu nào?
- Đọc tổng hợp : số phòng? Số cửa đi? số cửa sổ? Các bộ phận khác?
*HS: Dựa vào cột 1, và cột 2 bảng 15.2 SGK tr48 để đọc BVnhà ở H16.1 SGK tr51 ghi vào cột 3 của mẫu bảng này. Hình 16.1
+ Bài làm chính là tóm tắt đọc bản vẽ nhà ở H16.1 trên khổ giấy A4.
Hoạt động 3 Tổ chức thực hành: ( 20 ph )
*GV giám sát HS làm bài *Gợi ý cơ bản bảng đọc BV nhà ở H16.1:Sau khi đọc xong ta hình dung ra ngôi nhà ở như sau:
* HS làm bài tập thực hành theo hướng dẫn vào giấy A4.
*Bài làm chỉ kẻ bảng theo mẫu HD và đọc bản vẽ nhà ở H16.1sgk không vẽ hình.
*Điền các thông tin cần thiết vào cột 3 của bảng ( giống bảng 15.2 ) đã kẽ sẵn ở nhà.
Trình tự đọc
Nội dung cần hiểu
Bản vẽ nhà ở H16.1
1.Khung tên
-Tên gọi ngôi nhà
-Tỉ lệ BV
- Nhà ở
- 1:100
2. Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu
- Tên gọi mặt cắt
- Mặt đứng ,B
- Mặt cắt A- A, mặt bằng.
3. Kích thước
- Kích thước chung
- Kích thước từng bộ phận;
- 1020, 6000, 5900.
Các phòng:
+Phòng sinh hoạt chung:3000x4500.
+Phòng ngủ:3000x3000.
+Hiên:1500x3000.
Khu phụ(bếp, tắm, xí):3000x3000.
- Mái cao 2200
-Tường cao: 2900
-Nền chính cao:800
4. Các bộ phận
- Số phòng
- Số cửa đi và cửa sổ;
Các bộ phận khác;
+có 3 phòng và 1 khu phụ
+Có 3 cửa đi 1 cánh,8 cửa sổ
+Hiên và khu phụ gồm bếp, tắm,và nhà xí.Có cầu thang lên cửa chính,và cầu thang ra lối sau.Nền khu phụ thấp hơn nhà ở.
Hoạt động 4: Tổng hợp - Đánh giá bài thực hành ( 8 ph )
*GV: Còn 5 phút thu bài -nhận xét- đánh giá bài TH theo 3 tiêu chí.
+Sự chuẩn bị
+Chất lượng bài thực hành
+ý thức kỷ luật trong giờ thực hành.
*HS tự đánh giá bài TH theo mục tiêu đặt ra ở đầu bài
*Nhận xét, rút kinh nghiệm tiết thực hành.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 2 ph )
+ Ôn tập các bài đã học từ tiết 1 đến tiết 13,vẽ bảng sơ đồ kiến thức SGK tr 52. . + Tự giác trả lời từ câu1 đén câu 10 SGK tr52+53. Chuẩn bị cho KT 1tiết.
IV- RúT KINH NGHIệM:
Ngày soạn: 20/9/2009
Ngày dạy :25/9/2009 ...
Tiết 14: Ôn tập chương I & chương II
.
I Mục tiêu
1. Kiến thức - Hệ thống hóa và hiểu được một số kiến thức cơ bản về hình vẽ hình . . chiếu các khối hình học.
- Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp và bản vẽ nhà.
2. Kỹ năng
- Nhận dạng được các khối đa diện và hình trụ hình nón hình cầu
- Nhận biết được vị trí của các hình chiếu của các khối hình học trên bản vẽ.
- Đọc được các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp và bản vẽ nhà đơn giản.
3. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập - Chuẩn bị kiểm tra phần Vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu nội dung bài ôn tập.
- Tham khảo các tài liệu liên quan: Sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
- Sơ đồ tóm tắt nội dung phần vẽ kỹ thuật (Hình 1 trang 52 SGK).
- Hình 2 bản vẽ các hình chiếu (Trang 53 SGK)
- Hình 3 hình chiếu của các vật thể (tr 54 sgk)- H 4 các bản vẽ hình chiếu (tr 55 sgk) . - Hình 5 các chi tiết (Trang 55 SGK) - Các bảng 1; 2; 3; 4 SGK
2.Chuẩn bị của HS : -Vở, SGK, giấy A4 bút chì , tẩy và các loại compa , thước kẻ.
III - Tiến trình dạy học:
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1 ổn định lớp. Giới thiệu bài. ( 5 ph )
* ổn định lớp.
* Giới thiệu bài
*Những tiết học qua về phần Vẽ kỹ thuật các em đã được tìm hiểu về các hình chiếu, các khối hình học, bản vẽ của các khối hình học và trình tự đọc bản vẽ kỹ thuật. Để chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra 1 tiết, hôm nay ta sẽ tổng kết và ôn tập lại những kiến thức đã học về Vẽ kỹ thuật.
*Trật tự, kiểm tra sĩ số.
*HS nghe.
Hoạt động 1: Hệ thống hóa những kiến thức đã học về phần I - Vẽ kỹ thuật ( 10 ph )
*Sơ đồ tóm tắt nội dung phần Vẽ kỹ thuật. (SGK)
*GV vẽ sơ đồ tóm tắt nội dung phần Vẽ kỹ thuật lên bảng. Sau đó nêu các nội dung chính của từng chương, các yêu cầu về k/ thức và kỹ năng HS cần đạt.
*HS quan sát sơ đồ tóm tắt nội dung phần Vẽ kỹ thuật.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập ( 25 ph )
1. Câu hỏi.
Bài 1 bảng 1.
Mặt
H chiếu
A
B
C
D
1
X
2
X
3
X
4
X
5
X
Bài 2 Bảng 2
Vậtthể
H chiếu
A
B
C
Đứng
3
1
2
Bằng
4
6
5
Cạnh
8
8
7
Bài 3 bảng 3
Hình dạng khối
A
B
C
Hình trụ
x
Hình hộp
x
Hchóp đều
x
Bảng 4.
Hình dạng khối
A
B
C
Hình trụ
x
Hnón cụt
x
Hchỏm cầu
x
Bài 4
* GV gọi học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10
- GV nhận xét và kết luận.
*GV treo tranh nội dung bài tập
1; Hình 2; bảng 1(tr 53)
* GV treo tranh nội dung bài tập 2; Hình 3; bảng 2 (tr 54) .
Hình 3.
- GV nhận xét, kết luận
*GV treo tranh nội dung bài tập 3; Hình 4; bảng 3,4 (tr 55)
Hình 4.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời.2 bảng 3 và 4.
- GV nhận xét, kết luận
* HS trả lời lần lượt từ câu hỏi 1 đến câu hỏi 10.
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS thảo luận nhóm và làm bài tập1, điền vào bảng1.
- Đại diện các nhóm trả lời
- Các nhóm khác nhận xét. *HS thảo luận và làm bài tập.
* Đại diện các nhóm trả lời
*Các nhóm khác nhận xét.
* HS thảo luận và làm bài tập
* Đại diện các nhóm trả lời 2 bảng 3 và 4.
- Các nhóm khác nhận xét.
*GV treo tranh nội dung bài tậ4; Hình 5 (tr 55) cho HS thảo luận
* GV nhận xét, kết luận.
*GV gọi một vài HS nêu lại trình tự đọc BVCT, BVL, BV nhà.
*HS thảo luận và làm b. t.
* Đại diện các nhóm trả lời
*Các nhóm khác nhận xét.
*HS nêu lại trình tự đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà.
Hoạt động 3 : Tổng kết và đánh giá tiết ôn tập ( 5 ph )
- GV nhận xét tiết ôn tập
- GV dặn HS vê nhà học tốt những nội dung đã ôn tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
IV. rút kinh nghiệm :
Tuần 8: Tiết 15: Kiểm tra 1 tiết Ngày soạn:28/9/2009
I.Mục tiêu:
1. Kiểm tra việc nắm các kiến thức cơ bản về vẽ KT , BVKT, đọc BV.,
2. Kiểm tra kĩ năng đọc BV, Vẽ hình chiếu qua hình thức trắc nghiệm và tự luận.
II- MA TRậN Đề:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng.
*Các phép chiếu, hình chiếu, vị trí các hình chiếu, kích thước.
2
2 đ
2
2 đ
4
4 đ
*Khối đa diện, tròn xoay, biểu diễn ren.
1
1 đ
1
1 đ
Bản vẽ hình chiếu, Bản vẽ hình cắt, bản vẽ nhà. Đọc bản vẽ chi tiết.
1
1 đ
1
1 đ
2
3 đ
4
5 đ
Tổng
3
3 đ
3
3 đ
3
4 đ
9
10 đ
III- NộI DUNG Đề:
A/ trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm). Em hãy điền chữ “Đ” (Đúng) hoặc “S ” (Sai) vào các câu trả lời sau:
Hình chiếu bằng nằm trên hình chiếu đứng.
Hình chiếu cạnh nằm bên phải hình chiếu đứng.
Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.
Mỗi hình chiếu chỉ thể hiện được một kích thước của vật thể.
Câu 2: (2 điểm). Hãy dùng từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Trên bản vẽ kỹ thuật thường dùng hình cắt để …………hình dạng………của vật thể.
Đối với ren nhìn thấy thấy thì: Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét………………, đường chân ren vẽ bằng nét ………………
Câu 3: Khoanh tròn câu đúng nhất. (1 điểm)
1/ Phép chiếu thường được dùng trong bản vẽ kỹ thuật là:
a. Phép chiếu xuyên tâm b. Phép chiếu song song
c. Phép chiếu vuông góc d. Cả 3 phép chiếu trên.
2/ Khối tròn xoay thường được biểu diễn bằng hình chiếu:
a. Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng b. Hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh
c. Hình chiếu cạnh và hình chiếu đứng d. Hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh và h/ ch bằng.
B/ Tự luận (6 điểm)
Câu 4: (2điểm) Đọc bản vẽ các hình chiếu,
sau đó đánh dấu (x) vào bảng để chỉ rõ sự
tương quan giữa các khối với hình chiếu của chúng.
Hình dạng khối
A
B
C
Hình trụ
Hình hộp
Hình chóp cụt
Hình nón cụt
Câu 5: (3 điểm).
Bản vẽ nhà gồm những hình biểu diễn nào? Trình bày rõ nội dung của các hình biểu diễn đó.Trong bản vẽ nhà thì hình biểu diễn nào là quan trọng nhất?
Câu 6: (1 điểm) Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
Đáp án.
Câu 1 mỗi ý đúng được 0,25 đ
S
Đ
Đ
S
a. b. c. d ( 1 đ )
Câu 2: ……biểu diễn rõ hơn ……bên trong …..( mỗi ý đúng 0,5 đ ) ( 2 đ )
……liền đậm, ……..liền mảnh
Câu 3: 1. c. Phép chiếu vuông góc ( 0,5 đ )
2. a. Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng ( 0,5 đ )
Câu 4:
Hình dạng khối
A
B
C
Hình trụ
x
Hình hộp
x
Hình chóp đều
x
( 2 đ )Câu 5:
Bản vẽ nhà có 3 hình biểu diễn: Mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt. ( 0,5 đ )
- Mặt bằng: là hình cắt mặt bằng của ngôi nhà, quy định cắt ngang qua cửa sổ và cách sàn khoảng 1,5 mét. Mặt bằng dùng để thể hiện diện tích các phòng, cách bố trí các cửa sổ, cửa đi, các thiết bị bên trong, bề dày của tường… ( 1 đ )
- Mặt đứng: là hình chiếu vuông góc các mặt ngoài của ngôi nhà lên mặt phẳng chiếu đứng hoặc mặt phẳng chiếu cạnh, nhằm biểu diễn hình dạng bên ngoài gồm mặt chính, mặt bên ( 0,5 đ )
- Mặt cắt: là hình cắt có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu đứng hoặc mặt phẳng chiếu cạnh, nhằm biểu diễn các bộ phận và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao. ( 0,5 đ )
Trong bản vẽ nhà thì mặt bằng là hình biểu diễn quan trọng nhất. ( 0,5 đ )
Câu 6:
Trình tự đọc bản vẽ chi tiết . ( thiếu 1 ý trừ 0,25 đ ) ( 1 đ )
Khung tên:
Hình biểu diễn
Kích thước
Yêu cầu kỹ thuật
Tổng hợp
III- RúT KINH NGHIệM:
GIỏI
KHá
TRUNG BìNH
YếU
KéM
TS
%
TS
%
TS
%
TS
%
TS
%
Ngày soạn: 28/9/2009
Ngày dạy: 2/10/2009 Phần Hai: Cơ khí
Chương 3: Gia công cơ
File đính kèm:
- TUAN 5-8.doc