Giáo án Công nghệ Khối 6 - Chương trình cả năm - Trường THCS Đồng Tiến

Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng

1. ổn định tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ;

GV: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha?

3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới

HĐ1.Tìm hiểu trang phục là gì?

GV: Gọi 1 học sinh đọc phần 1

HS: Đọc phần 1 SGK

GV: Trang phục là gì?

HS: Trả lời

HĐ2. Tìm hiểu các loại trang phục

GV: Quan sát hình vẽ nêu công dụng của từng loại trang phục, trang phục trẻ em, màu sắc

HS: Tươi sáng, trang phục thể thao

GV: Em hãy kể tên các trang phục quần áo về mùa nóng và mùa lạnh?

HS: Mùa lạnh áo len, áo bông

HĐ3. Tìm hiểu chức năng của trang phục

GV: Nêu chức năng bảo vệ của trang phục?

HS: Quần áo của công nhân dày. Những người sống ở bắc cực giá rét, quần áo dày ở vùng xích đạo quần áo thoáng mát

GV: Em hiểu thế nào là mặc đẹp?

HS:Mặc đẹp là phù hợp với hoàn cảnh gia đình và xã hội

4. Củng cố.

- Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con người, muốn lựa chon trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể

 1/

5/

10/

15/

10/

2/

- Vải sợi pha bằng cách kết hợp hai hay nhiều loại sợi vải khác nhau để khắc phục ưu và nhược điểm

I.Trang phục và chức năng của trang phục.

1.Trang phục là gì?

- Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác giầy, mũ khăn

2.Các loại trang phục

- Trang phục theo thời tiết: Trang phục mùa nóng, mùa lạnh.

- Trang phục theo công dụng: đồng phục, thể thao, bảo hộ lao động

- Trang phục theo lứa tuổi.

- Trang phục theo giới tính.

3. Chức năng của trang phục

a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.

b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động

-Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể làm đẹp cho con người, thể hiện cá tính, trình độ văn hoá, nghề nghiệp của người mặc, công việc và hoàn cảnh sống

 

doc105 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Khối 6 - Chương trình cả năm - Trường THCS Đồng Tiến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Tuần 1 Tiết 1 Bài mở đầu I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập. - Học sinh hứng thú học tập môn học. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiên sthức gia đình. - Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức:1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tìm tòi và phát hiện kiến thức mới. GV: Giới thiệu bài học - Gia đình là nền tảng của xã hội mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng và giáo dục HĐ1.Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ. GV: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? HS: Gia đình là nền tảng của XH GV: Kết luận GV: Những công việc phải làm trong gia đình là gì? HS: Trả lời HĐ2. Tìm hiểu chương trình môn CN6 GV: Nêu mục tiêu chương trình GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống? HS: Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù hợp giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý. GV: Diễn giải lấy VD HS: Ghi vở HĐ3. Tìm hiểu phương pháp học tập GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy VD HS: Ghi vở 4.Củng cố: ? Nêu vai trò của gia đình và KTGĐ? GV: Chốt lại nội dung bài học 2’ 20’ 12’ 8’ 1’ Bài mở đầu I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Gia đình là tế bào của XH mỗi người được nuôi dưỡng GD chuẩn bị cho tương lai - Tạo ra nguồn thu nhập - Sử dụng nguồn thu nhập làm công việc nội trợ gia đình. II.Mục tiêu của chương trình CN6 – Phân môn KTGĐ. 1.Kiến thức:Biết đến một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, một số quy trình CN. 2.Kỹ năng: Vặn dụng kiến thức vào cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ.. 3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống tuân theo quy trình công nghệ III. Phương pháp học tập - SGK soạn theo chương trình đổi mới kiến thức ko truyền thụ đầy đủ trong SGK mà chỉ trên hình vẽ HS chuyển từ học thụ động sang chủ động. 5. Hướng dẫn học ở nhà.1’ - Đọc bài 1 - Chuẩn bị một số vật mẫu thường dùng Tiết: 2 ; Tuần: 1 Chương i May mặc trong gia đình Bài1 Các loại vải thường dùng trong may mặc I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải. - Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt. - Học sinh hứng thú học tập môn học. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên - Quy trình sản xuất sợi vải hoá học - Mẫu các loại vải - Bát đựng nước, diêm HS: Chuẩn bị một số mẫu vải III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức:1/ 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: GV: Giới thiệu bài học Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may HĐ1. Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên GV: Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát hình 1 SGK em hãy kể tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải? HS: Trả lời GV: Kết luận GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông? HS: Quan sát hình vẽ trả lời GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm? HS: Quan sát hình vẽ trả lời GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào nước. HS: Đọc SGK GV: Nêu tính chất của vải thiên nhiên? HS: Dễ hút ẩm, giữ nhiệt độ tốt HĐ2.Tìm hiểu vải sợi hoá học GV: Gợi ý cho h/s quan sát hình1 SGK HS: Chú ý quan sát GV: Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học? HS: Từ chất xenlulô, gỗ, tre, nứa GV: Vải sợi hoá học được chia làm mấy loại HS: Được chia làm hai loại GV: Nghiên cứu hình vẽ điền vào chỗ trống SGK? HS: Làm bài tập – Nhận xét GV: Kết luận GV: Làm thí nghiệm đốt vải HS: quan sát kết quả rút ra kết luận GV: Tại sao vải sợi hoá học được dùng nhiều trong may mặc HS: Trả lời 4. Củng cố GV: chốt lại nội dung bài 20/ 20/ 2/ - Gia đình là tế bào của XH trong đó mỗi người được nuôi dưỡng và GD I.Nguồn gốc, tính chất của các loại vải. 1.Vải sợi thiên nhiên. a. Nguồn gốc: - Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ TV, sợi quả bông, sợi đay, gai, lanh.. - Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ ĐV lông cừu, lông vịt, tơ từ kén tắm. - Sơ đồ SGK b. Tính chất. - Vải sợi bông dễ hút ẩm thoáng hơi, dễ bị nhàu, tro ít,dễ vỡ. Tờ tằm mềm mại tro đen vón cục dễ vỡ. 2.Vải sợi hoá học. a. Nguồn gốc: - Là từ chất xenlulơ của gỗ tre nứa và từ một số chất lấy từ than đá dầu mỏ. + Sợi nhân tạo. + Sợi tổng hợp. b. Tính chất vải sợi hoá học - Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong nước, tro bóp dễ tan. - Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm ít, bền đẹp, mau khô, không bị nhàu tro vón cục bóp không tan. IV. Hướng dẫn về nhà .2’ - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước phần 3 SGK Tiết 3 ; tuần 2 Chương i May mặc trong gia đình Bài1 Các loại vải thường dùng trong may mặc I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải. - Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt. - Học sinh hứng thú học tập môn học. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên - Quy trình sản xuất sợi vải hoá học - Mẫu các loại vải - Bát đựng nước, diêm HS: Chuẩn bị một số mẫu vải III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: GV: Giới thiệu bài học Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may HĐ3.Tìm hiểu vải sợi pha; GV: Cho học sinh xem một số mẫu vải rồi đặt câu hỏi Nguồn gốc của vải sợi pha có từ đâu? HS: Trả lời GV: Gọi một học sinh đọc nội dung SGK HS: Làm việc theo nhóm xem mẫu vải – Kết luận. GV: Kết luận bổ sung HĐ4. Tìm hiểu cách phân biệt loại vải. GV: Chia nhóm HS: Tập làm thử nghiệm - Nhận xét điền vào nội dung SGK HS: Đọc phần ghi nhớ SGK - Có thể em chưa biết 4. Củng cố; GV: Chốt lại nội dung phần 3, II 1/ 5/ 15/ 20/ 2/ - Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ thực vật và động vật. 3. Vải sợi pha. a.Nguồn gốc. - Vải sợi pha sản xuất bằng cách kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để khắc phục những ưu và nhược điểm của hai loại sợi vải này. b. Tính chất: Hút ẩm nhanh thoáng mát không nhàu bền đẹp mau khô ít phải là II.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 1. Điền tính chất một số loại vải 2.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 3.Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần. * Ghi nhớ SGK (9). IV. Hướng dẫn về nhà .2’ - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước phần 3 SGK Tiết: 4 ; Tuần: 2 Bài 2 Lựa chọn trang phục I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục, biết cách lựa chọn. - Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân HS: Chuẩn bị một số mẫu vải III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ; GV: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha? 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới HĐ1.Tìm hiểu trang phục là gì? GV: Gọi 1 học sinh đọc phần 1 HS: Đọc phần 1 SGK GV: Trang phục là gì? HS: Trả lời HĐ2. Tìm hiểu các loại trang phục GV: Quan sát hình vẽ nêu công dụng của từng loại trang phục, trang phục trẻ em, màu sắc HS: Tươi sáng, trang phục thể thao GV: Em hãy kể tên các trang phục quần áo về mùa nóng và mùa lạnh? HS: Mùa lạnh áo len, áo bông HĐ3. Tìm hiểu chức năng của trang phục GV: Nêu chức năng bảo vệ của trang phục? HS: Quần áo của công nhân dày. Những người sống ở bắc cực giá rét, quần áo dày ở vùng xích đạo quần áo thoáng mát GV: Em hiểu thế nào là mặc đẹp? HS:Mặc đẹp là phù hợp với hoàn cảnh gia đình và xã hội 4. Củng cố. - Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con người, muốn lựa chon trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể 1/ 5/ 10/ 15/ 10/ 2/ - Vải sợi pha bằng cách kết hợp hai hay nhiều loại sợi vải khác nhau để khắc phục ưu và nhược điểm I.Trang phục và chức năng của trang phục. 1.Trang phục là gì? - Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác giầy, mũ khăn 2.Các loại trang phục - Trang phục theo thời tiết: Trang phục mùa nóng, mùa lạnh. - Trang phục theo công dụng: đồng phục, thể thao, bảo hộ lao động - Trang phục theo lứa tuổi.. - Trang phục theo giới tính. 3. Chức năng của trang phục a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động -Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể làm đẹp cho con người, thể hiện cá tính, trình độ văn hoá, nghề nghiệp của người mặc, công việc và hoàn cảnh sống IV. Hướng dẫn về nhà 2/ - Đọc phần có thể em chưa biết SGK - Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao? - Về nhà học bài đọc và xem trước phần II lựa chon trang phục. Tiết: 5 ; Tuần: 3 Bài 2 Lựa chọn trang phục (tiếp) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục, biết cách lựa chọn. - Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân HS: Chuẩn bị một số mẫu vải III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ; GV: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên? 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới HĐ1. Tìm hiểu cách chịn vải, kiểu may; GV: Đặt vấn đề về sự đa dạng của cơ thể và sự cần thiết phải lựa chọn vải, kiểu may GV: Tại sao phải chọn vải và kiểu may quần áo phù hợp? HS: Chọn vải, kiểu may phù hợp nhằm che khuyết điểm và tôn vẻ đẹp. GV: Xét VD 5 SGK HS: Nhận xét GV: Quan sát hình 1 SGK. Nhận xét của kiểu may đến vóc dáng. HS: Nhận xét GV: Củng cố HĐ2.Tìm hiểu kiểu may. GV: Tại sao phải chọn vải may mặc phù hợp với lứa tuổi? HS: Phù hợp với điều kiện sinh hoạt, vui trơi đặc điểm tính cách. GV: Củng cố HĐ3. Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục; GV: Quan sát hình 1.8. Nhận xét sự đồng bộ của trang phục? HS: Trang phục đồng bộ tạo cảm giác hài hoà, đẹp mắt. GV: Củng cố. 4. Củng cố. - HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. - Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con người, muốn lựa chon trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể 1/ 5/ 15/ 10/ 10/ 2/ II. Lựa chọn trang phục. 1. Chọn vải kiểu may phù hợp. - Chọn vải, kiều may phù hợp với vóc dáng cơ thể, nhằm che những khuyết điểm, tôn thờ vẻ đẹp. a. Lưạ chọn vải. b. Lựa chọn kiểu may. * Người cân đối: thích hợp với nhiều loại trang phục. * Người cao gầy: chọn vải tạo cảm giác béo ra. * Người thấp bé: Mặc màu sáng tạo ra cảm giác cân đối. * Người béo lùn: Vải trơn, màu tối hoa nhỏ, đường may dọc. 2. Chọn kiểu may phù hợp với lứa tuổi. 3. Sự đồng bộ của trang phục. - Tạo nên sự đồng bộ của trang phục làm cho con người mặc duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm. IV. Hướng dẫn về nhà 2/ - Đọc phần có thể em chưa biết SGK - Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao? - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 3 chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau thực hành. Tiết: 6 ; Tuần: 3 Bài 3 Thực hành: Lựa chọn trang phục I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục, lựa chọn vải, kiểu may, phug hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chịn được một số vật dụng đi kèm theo phù hợp với trang phục đã chọn. - Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị câu hỏi kiểm tra quả trình lựa chon trang phục, mẫu vật, tranh ảnh HS: Chuẩn bị một số mẫu vải III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ; GV: Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có anhe hưởng ntn đến vóc dáng người mặc? Mặc đẹp có phụ thuộc vào kiểu mốt và vóc dáng trang phục không? 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới GV: Giới thiệu bài học GV: Nêu yêu cầu bài thực hành và các hoạt động cần thiết trong giờ thực hành. GV: Để có trang phục đẹp và hợp lý ta cần chú ý đến những đặc điểm nào? HS: Trả lời. Hoạt động: 1 GV: nêu bài tập thực hành về chọn vải kiểu may một bộ trang phục đi chơi. GV: Tìm đặc điểm vóc dáng của bản thân, kiểu áo quần định may, chọn vải, chất liệu HS: Ghi vào tờ giấy GV: Chọn một số vật dụng đi kèm sao cho hợp với quần áo đã chọn. HS: Tự chọn một số vật dụng khác. GV: Có thể chịn vải cũng như kiểu trang phục cho cả mùa nóng và mùa lạnh. Hoạt động 2: GV: Hướng dẫn học sinh chia nội dung thảo luận ở tổ thành 2 phần. HS: Trình bày từng bài viết của mình trước tổ. GV: Sự lựa chọn của bạn đã hợp lý chưa? Nếu chưa hợp lý thì sửa điểm nào? HS: Nhận xét GV: Nhận xét đánh giá Hoạt động 3: GV: Nhận xét về: - Tinh thần làm việc - Nội dung đạt được so với yêu cầu - Giới thiệu một số phương án lựa chon hợp lý. 4. Củng cố: - Vận dụng tiết học, cách lựa chọn trang phục tại gia đình. 1/ 5/ 5/ 10/ 15/ 5/ 2/ - Mặc đẹp tạo cảm gíc gầy đi, béo ra, cao lên, thấp xuống - Không chạy theo kiểu mốt cầu kỳ, đắt tiền mà chọn kiểu mẫu quần áo phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi. I.Làm việc cá nhân. - Đặc điểm vóc dáng của bản thân - Kiểu áo quần định may - Chất liệu vải - Màu sắc hoa văn Mũ, Giầy, dép, khăn II. Thảo luận tổ. III. Đánh giá kết quả thực hành IV. Hướng dẫn học ở nhà 2/: - Đọc trước bài 4 SGK Sử dụng và bảo quản trang phục - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục. Tiết: 7 ; Tuần: 4 Bài 4 Sử dụng và bảo quản trang phục I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được cách sử dụng trang phục hợp lý với hoạt động, môi trường và công việc - Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ - Biết cách bảo quản trang phục. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị, tranh ảnh, mẫu vật, bảng kí hiệu bảo quản trang phục. HS: Chuẩn bị một số mẫu trang phục III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: HĐ1.Tìm hiểu cách sử dụng trang phục. GV: Mở bài; Sử dụng trang phục không phù hợp và tác hại. GV: Khi đi học em thường mặc trang phục gì? HS: Trang phục có màu sắc nhã nhặn. GV: Khi đi lao động mồ hôi ra lấm bẩn em thường mặc ntn? HS: Mặc vải mát dễ thấm mồ hôi, màu sẩm để hoạt động. GV: Điền bài tập SGK ( 19) HS: Vải sợi bông, màu sẫm, đơn giản, rộng dép thấp hoặc giày ba ta. GV: Trang phục ntn phù hợp với lễ hội, lễ tân? HS: Trang phục phù hợp với lễ hội truyền thống, lễ phục mặc trong buổi nghi lễ GV: Khi em đi dự buổi sinh hoạt văn nghệ em thường mặc ntn? HS:Trả lời GV: Khi đọc bản Tuyên ngôn độc lập 2/9/1945 Bắc Hồ mặc trang phục NTN? HS: Quần áo kaki, dép cao su. GV: Khi tiếp khách quốc tế Bác bắt các đồng chí ăn mặc ntn? HS: Com lê, calavát ( trang trọng ) HĐ2.Tìm hiểu cách phối hợp trang phục GV: Cần biết cách phối hợp trang phục hợp lý và có tính thẩm mỹ. - Cho học sinh quan sát tranh về cách phối hợp trang phục. HS: Chú ý quan sát GV: Quan sát hình1.11 Nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải trên quần. HS: Đưa ra ý kiến nhận xét GV: Giới thiệu vòng màu HS: Quan sát tham khảo 4. Củng cố: - Trang phục hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng trong cuộc sống nó làm tôn lên vẻ đẹp của con người vì vậy nên sử dụng trang phục cho phù hợp với hoạt động, công việc và hoàn cảnh. 2/ 25/ 15/ 2/ I. Sử dụng trang phục. 1. Cách sử dụng trang phục a. Trang phục phù hợp với hoạt động. - Trang phục đi học bằng vải pha, nhã nhặn kiểu may đơn giản dễ mặc, dễ hoạt động. - Trang phục đi lao động - Trang phục lễ hội, lễ tân. b. Trang phục phù hợp với môi trường và công việc. 2.Cách phồi hợp trang phục. a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn. b. Phối hợp màu sắc. - Các sắc độ khác nhau trong cùng một màu - Giữa 2 màu cạch nhau trên vòng màu. - Hai màu tương phản đối nhau. - Màu trắng đen với bất kỳ màu nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà 1/: - Học thuộc bài.. - Trả lời các câu hỏi trong SGK - Đọc và xem kỹ phần II SGK Soạn ngày: 20 / 9 /2005 Giảng ngày://2005 Tiết: 8 ; Tuần: 4 Bài 4 Sử dụng và bảo quản trang phục (Tiếp) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được cách sử dụng trang phục hợp lý với hoạt động, môi trường và công việc - Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ - Biết cách bảo quản trang phục. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị, tranh ảnh, mẫu vật, bảng kí hiệu bảo quản trang phục. HS: Chuẩn bị một số mẫu trang phục III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu cách sử dụng trang phục? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: HĐ1.Tìm hiểu cách bảo quản trang phục. GV: Hãy chọn các từ hoặc nhóm từ trong bảng điền vào chỗ trống. HS: Làm bài tập theo nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Nhận xét - Đưa ra bảng phụ nhận xét đúng. HĐ2. Tìm hiểu phương pháp là: GV: Nêu những dụng cụ là quần áo trong gia đình? HS: Bàn là, bình phun nước, cầu là GV: Cho học sinh đọc phần b HS: Đọc bài GV: Nêu quy trình là quần áo? HS: Trả lời câu hỏi GV: Đưa ra bảng ký hiệu giặt là - phân tích HS: Chú ý quan sát GV: Phải cất giữ quần áo NTN? HS: Cất giữ ở nơi khô dáo sạch sẽ. GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK HS: Đọc bài 4. Củng cố: GV: đưa ra một số kí hiệu ở câu hỏi 3. - Các kí hiệu sau đây có ý nghĩa gì? - Bảo quản quần áo gồm những công việc chính nào? 2/ 4/ 10/ 14/ 10/ 2/ - Trang phục phù hợp với HĐ - Trang phục phù hợp với môi trường. II. Bảo quản trang phục. 1.Giặt phơi a. Quy trình giặt. - lấy, tách riêng, vò, ngâm, giữ nước sạch, chất làm mềm vải - Phơi bóng dâm, ngoài nắng, móc áo, cặp quần áo. 2.Là (ủi). a. Dụng cụ là: b. Quy trình là c.Ký hiệu giặt là. 3. Cất giữ. * Ghi nhớ SGK: 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Vận dụng bài học vào cuộc sống + Giặt phơi + Là ( ủi ) + Cất giữ - Về nhà học bài đọc và xem trước bài sau bài 5 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau TH. Tiết: 9 ; Tuần: 5 Bài 5 TH ôn một số mũi khâu cơ bản I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được một số mũi khâu cơ bản - Biết cách thao tác khâu các mũi khâu cơ bản - Biết cách áp dụng khâu một số sản phẩm cơ bản. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị mẫu hoàn chỉnh ba đường khâu, bìa, kim khâu len, len màu, kim chỉ, vải. HS: Chuẩn bị hai mảnh vải hình chữ nhật 8 x 15cm và 10 x 15cm - Chỉ thường, chỉ màu, kim khâu, kéo thước, bút chì. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Vì sao phải sử dụng trang phục hợp lý? Trang phục có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong đời sống con người? Bảo quản trang phục gồm những công việc nào? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: HĐ1.Tìm hiểu khâu mũi thường GV: Hướng dẫn học sinh xem hình1.14 SGK HS: Chú ý quan sát GV: Nhắc lại từng mũi may HS: Trả lời GV: Thao tác mẫu để học sinh nắm vững HS: Thực hành. HĐ2.Tìm hiểu khâu mũi đột mau: GV: Thực hiện trình tự như bước1 HS: Quan sát hình vẽ. GV: Thực hành mẫu để học sinh quan sát nắm vững. HS: Thực hành. HĐ3.Tìm hiểu khâu vắt: GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ. HS: Chú ý quan sát. GV: Giới thiệu trình tự khâu. HS: Trả lời GV: Khâu mẫu để học sinh tham khảo HS: Thực hành. 4. Củng cố: GV: Đánh giá chất lượng 3 kiểu khâu của học sinh. - Rút kinh nghiệm chung. - Thu các bài về nhà chấm điểm. 1/ 15/ 9/ 8/ 9/ 2/ - Sử dụng trang phục hợp lý có thiện cảm của con người với mình, giữ được vẻ đẹp độ bền và tiết kiệm được chi tiêu may mặc - Bảo quản trang phục: Giặt, phơi, là, cất giữ. I. Khâu mũi thường 1.Khâu mũi thường ( mũi tới ). - Vạch một đường thẳng ở giữa mảnh vải bằng bút chì. - Xâu chỉ vào kim vê một đầu cho khỏi tuột. - Tay trái cầm vải tay phải cầm kim khâu từ phải sang trái - Lên kim từ mặt trái vải - Khâu song cần lại mũi tết mũi. 2. Khâu mũi đột mau. - Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 8 sợi vải xuống kim lùi lại 4 canh sợi vải. 3.Khâu vắt. - Gấp mép vải khâu lược cố định - Mép vải để phía trong người khâu từ phải qua trái. - Lên kim từ dưới nếp gấp vải lấy 2,3 sợi vải mặt dưới đưa chếch kim qua nếp gấp, rút chỉ để mũi kim chặt mũi khâu cách 3 – 5 cm 5. Hướng dẫn về nhà 1/. a. Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà tập khâu các kiểu khâu trên vải. ( Khâu mũi thường, khâu đột, khâu vắt ). b. Chuẩn bị bài sau: - GV: Mẫu bao tay hoàn chỉnh - Tranh vẽ phóng to, mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.. HS: Vải, kéo, kim chỉ, chun. Tiết: 10 ; Tuần: 5 Bài 6 TH cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được: Vẽ tạo mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh. - Biết cách dùng kéo cắt mẫu bao tay trẻ sơ sinh. - Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. - Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi. - Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun. HS: Chuẩn bị hai mảnh vả chỉ thường, kim khâu, kéo thước, bút chì. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Trả bài một số mũi khâu cơ bản - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: * Hoạt động 1: GV: Treo tranh mẫu vẽ trên giấy và phân tích. HS: Chú ý quan sát. GV: Hướng dẫn cách thực hành cá nhân. HS: Tự thực hành GV: Dựng hình theo hình1.17 SGK - Kẻ hình chữ nhật ABCD có cạnh AB =CD = 11cm; AD=BC = 9cm. AE = DG = 4,5 Cm phần cong đầu các ngón tay. R = 4,5 Cm. * Hoạt động 2: - Dùng kéo cắt mâuc giấy thực hành. GV: Làm mẫu HS: Quan sát làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. 4.Củng cố: GV: Nhận xét bài vẽ trên giấy và hình cắt trên giấy của học sinh 1/ 5/ 20/ 14/ 2/ 1.Vẽ và cắt mẫu giấy. 2.Cắt mẫu giấy: 5. Hướng dẫn về nhà 3/. a. Hướng dẫn học ở nhà: - Giữ lại hình cắt trên giấy để tiết 2 thực hành trên mẫu vải. - Vẽ và căt trên mẫu giấy cho thuần thục. b. Chuẩn bị bài sau: - GV: Gang tay, mẫu vải, kim chỉ, kéo HS: Vải, kéo, kim chỉ, chun. Tiết: 11 ; Tuần: 6 Bài 6 TH cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh ( Tiếp ) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được: Vẽ tạo mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh. - Biết cách dùng kéo cắt mẫu bao tay trẻ sơ sinh. - Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. - Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi. - Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun. HS: Chuẩn bị hai mảnh vả chỉ thường, kim khâu, kéo thước, bút chì. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài thực hành. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu cách cắt vải trên mẫu giấy. GV: Cắt vải theo mẫu giấy cho học sinh quan sát. HS: Chú ý quan sát. GV: Hình thành từng bước. HS: Quan sát HĐ2.Quy trình thực hành. GV: Theo dõi học sinh gấp vải và áp mẫu HS: Giấy vẽ. HS: Thực hành vẽ hai đường phấn. GV: Quan sát hướng dẫn học sinh còn lúng túng. HS: Vẽ hoàn chỉnh thì cho cắt vải theo nét vẽ 2. HS: Chú ý làm bài tập. HĐ3.Đánh giá. GV: Chọn những mẫu vải đã cắt để học sinh tự nhận xét đánh giá. GV: Bổ xung nhận xét. 4.Củng cố: Bài khâu bao tay trẻ sơ sinh tiết hai dừng lại ở bước cắt vải theo mẫu giấy. Các em giữ bài để tiết ba thực hành khâu bao tay. 1/ 2/ 15/ 15/ 2/ 2/ - Mẫu giấy đã dựng và cắt hình chiếc bao tay trẻ sơ sinh - Kim chỉ, vải 2.Cắt vải theo mẫu giấy. - Xếp vải. - Cắt từng lớp vải hoặc cắt hai lớp vải. - Xếp úp hai mặt vải vào nhau mặt trái vải ra ngoài. - Đặt mẫu giấy lên vải ghim cố định. - Dùng phấn vẽ lên bảng theo chu vi mẫu giấy. - Dùng phấn vẽ đường thứ hai cách đường thứ nhất 0.5 cm để trừ đường may. - Lấy kéo cắt theo đường phần vẽ lần sau. * Thực hành: - Cắt vải theo mẫu giấy. * Đánh giá: 5. Hướng dẫn về nhà 5/: a. Hướng dẫn học ở nhà: - Tập cắt vải theo một mẫu giấy khác. b.Chuẩn bị bài sau: - GV: Gang tay mẫu, kim chỉ, vải, kéo, chun. - HS: Chuẩn bị vải, kim ch

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_khoi_6_chuong_trinh_ca_nam_truong_thcs_don.doc