PHẦN I: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
CHƯƠNG 1: LINH KỊÊN ĐIỆN TỬ
TIẾT 1: ĐIỆN TRỞ – TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM
Ngày soạn:
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần:
Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của các linh kiện điện tử cơ bản: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
II- Chuẩn bị
1- Nội dung
- Bài 2 trong SGk
- Các tài liệu tham khảo
2- Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ: H2-2, H2-4, H2-7
- Một số vật mẫu: Tụ điện, điện trở, cuộn cảm.
55 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1282 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ lớp 12 hoàn chỉnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phần I: kỹ Thuật điện tử
Chương 1: Linh kịên điện tử
Tiết 1: Điện trở – Tụ điện – Cuộn cảm
Ngày soạn:
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần:
Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của các linh kiện điện tử cơ bản: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
II- Chuẩn bị
1- Nội dung
- Bài 2 trong SGk
- Các tài liệu tham khảo
2- Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ: H2-2, H2-4, H2-7
- Một số vật mẫu: Tụ điện, điện trở, cuộn cảm.
III- Tiến trình dạy học
1-Tổ chức lớp
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Học sinh vắng
12A
12C
12D
12E
12G
2- Kiểm tra bài cũ:
Chưa có
3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện trở
Giáo viên dùng vật mẫu đối chiếu với tranh vẽ nêu: công dụng, cấu tạo, phân loại và kí hiệu của điện trở.
( Khái niệm: điện trở là linh kiện điện tử dùng để cản trở dòng điện )
Giáo viên giảI thích về biến trở hay chiết áp:
- Chiết áp: có thể chiết ra 1 phần điện áp
Giáo viên giảI thích ý nghĩa của các số liệu kĩ thuật trên điện trở
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tụ điện
Giáo viên dùng vật mẫu đối chiếu với tranh vẽ nêu: công dụng, cấu tạo, phân loại và kí hiệu của tụ điện.
( Khái niệm: tụ điện là linh kiện điện tử dùng để tích và phóng điện )
Giáo viên có thể giới thiệu thêm về các làm tụ điện đơn giản.và cách kiểm tra chất lượng tụ điện
Giáo viên giải thích ý nghĩa của các số liệu kĩ thuật trên tụ điện
Dựa vào công thức tính dung kháng của tụ điện hãy giải thích.
? Tại sao tụ điện lại ngăn dòng 1 chiều và thông dòng xoay chiều.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cuộn cảm
Giáo viên dùng vật mẫu đối chiếu với tranh vẽ nêu: công dụng, cấu tạo, phân loại và kí hiệu của cuộn cảm.
Giáo viên giải thích ý nghĩa của các số liệu kĩ thuật trên tụ điện
Dựa vào công thức tính cảm kháng của cuộn cảm hãy giảI thích.
? Tại sao cuộn cảm lại thông dòng 1 chiều và ngăn dòng xoay chiều.
I- Điện trở
1- Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a- Công dụng:
Điện trở dùng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp ở mạch điện tử.
b- Cấu tạo:
Dùng dây kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lõi sứ.
c- Phân loại:
- Theo công suất: công suất lớn, công suất nhỏ
- Theo trị số: Cố định và biến đổi
- Theo tham số biến đổi như: nhiệt độ, điện áp và cường độ ánh sáng
d- Kí hiệu: ( SGK)
2- Các số liệu kĩ thuật của điện trở.
- Trị số điện trở: là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện
Đơn vị: W
- Công suất định mức: W
- Dung sai
II- Tụ điện:
1- Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a- Công dụng:
- Ngăn dòng 1 chiều và thông dòng xoay chiều
- Kết hợp với cuộn cảm để hình thành mạch cộng hưởng.
b- Cấu tạo:
Tụ điện là tập hợp của 2 hay nhiều vật dẫn ngăn cách nhau bởi lớp dung môi
c- Phân loại:
Tụ gốm, tụ mica, tụ giấy, tụ hoá, tụ xoay, tụ nilon, tụ dầu
d- Kí hiệu: ( SGK)
2- Các số liệu kĩ thuật của điện trở.
- Trị số điện dung : là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện khi có điện áp đặt vào tụ điện
Đơn vị: F
- Điện áp định mức: Uđm
- Dung kháng của tụ điện: là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện.
Xc = ( W )
II- Cuộn cảm
1- Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a- Công dụng:
- Thông dòng 1 chiều và ngăn dòng xoay chiều
- Kết hợp với tụ điện để hình thành mạch cộng hưởng.
b- Cấu tạo:
Dùng dây dẫn điện quấn thành cuộn cảm
c- Phân loại:
- Cuộn cảm âm tần
- Cuộn cảm trung tần
- Cuộn cảm cao tần
d- Kí hiệu: ( SGK)
2- Các số liệu kĩ thuật của điện trở.
- Trị số điện cảm : là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện khi có dòng điện chạy qua cuộn cảm
Đơn vị: H
- Hệ số phẩm chất: Q
- Cảm kháng của cuộn cảm : là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện.
XL = 2pfL ( W )
4- Củng cố
? Tại sao cuộn cảm lại chặn được dòng điện cao tần và cho dòng điện 1 chiều đI qua.
? Tại sao tụ điện lại ngăn dòng 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đI qua.
5- Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk
- Đọc trước bài 3/ sgk
Duyệt tổ chuyên môn
Tiết 2: Thực hành
Điện trở – Tụ điện – Cuộn cảm
Ngày soạn:
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần:
- Nhận biết và phân biệt được điện trở, tụ điện, cuộn cảm
- Đọc và đo được số liệu kĩ thuật của điện trở, tụ điện, cuộn cảm
- Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an toàn.
II- Chuẩn bị:
1- Nội dung
- Bài 2 trong SGk
- Giáo viên làm thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu trước khi hướng dẫn học sinh
2- Đồ dùng dạy học
Dụng cụ, vật liệu cho 1 nhóm học sinh:
Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc
Các loại điện trở: 20 chiếc
Các loại tụ điện: 10 chiếc
Các loại cuộn cảm : 6 chiếc
III- Tiến trình dạy học
1-Tổ chức lớp
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Học sinh vắng
12A
12C
12D
12E
12G
2- Kiểm tra bài cũ:
? Nêu công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu của tụ điện
? Giải thích tại sao cuộn cảm lại chặn dòng cao tần và cho dòng 1 chiếu đi qua.
3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết và phân loại các linh kịên.
- Giáo viên phát dụng cụ, vật liệu cho các nhóm học sinh.
Hướng dẫn học sinh:
+ Quan sát hình dạng, đặc điểm bên ngoài để phân biệt các linh kiện điện trở, tụ điện và cuộn cảm.
+Đọc các trị số điện trở bằng vạch màu
+ Đọc và giải thích các số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
Giáo viên nhắc lại cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo trị số điện trở và cho học sinh thực hành theo bước 2
- Cho học sinh thực hành theo các bước 3,4.
Hoạt động 3: Kết thúc thực hành
Học sinh hoàn thành báo cáo về kết quả thực hành theo mẫu để nộp cho giáo viên
I-Chuẩn bị
1- Dụng cụ, vật liệu
Như phần II2
2- Những kiến thức có liên quan
a- Ôn lại bài 2
b- Quy ước về vạch màu ( sgk)
c- Cách đọc số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện
II- Nội dung và quy trình thực hành
Bước 1: Quan sát, nhận biết và phân loại các linh kiện
Bước 2: Chọn ra 5 điện trở màu, lấy ra từng điện trở đọc giá trị và đo bằng đồng hồ đo. Sau đó điền vào bảng 1
Bước 3: Chọn ra 3 loại cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây và điền vào bảng 2
Bước 4: Chọn ra 1 loại tụ điện có cực tính và 1 tụ không có cực tính để ghi số liệu kĩ thuật của tụ điện vào bảng 3.
IV- Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành
Giáo viên nhận xét về giờ thực hành
- Tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS
- Đánh giá và cho điểm vào các bản báo cáo thực hành của HS
- HS tự đánh giá kết quả thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.
V- Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk
- Đọc trước bài 4/ sgk
Duyệt tổ chuyên môn
Tiết 3 : linh kiện bán dẫn và ic
Ngày soạn:
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần:
Biết được cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC
Biết được nguyên lí làm việc cảu tirixto và triac.
II- Chuẩn bị
1- Nội dung
- Bài 4 trong SGk
- Các tài liệu tham khảo, kiến thức liên quan
2- Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ: H4-1, H4-3, H4-4, H4-6
- Một số vật mẫu: Điôt, tranzito, tirĩto, triac, điac.
III- Tiến trình dạy học
1-Tổ chức lớp
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Học sinh vắng
12A
12C
12D
12E
12G
2- Kiểm tra bài cũ:
Xen kẽ trong giờ
3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điốt và tranzito.
Giáo viên dùng vật mẫu và tranh vẽ H4-1 để HS quan sát, từ đó giới thiệu cho học sinh biết cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của điốt.
? Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa điốt ổn áp và điốt thường
? Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa điốt tiếp điểm và điốt tiếp mặt
Giáo viên dùng vật mẫu và tranh vẽ H4-3 để HS quan sát. GV dựa vào thông tin bổ sung để giới thiệu cho học sinh biết cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của tranzito.
? Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa tranzito PNP và NPN.
? Nêu công dụng của tranzito trong mạch điện tử.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tirixto
Giáo viên dùng vật mẫu và tranh vẽ H4-4 để HS quan sát, từ đó giới thiệu cho học sinh biết cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của tirixto
Chú ý đến nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật khi dùng tirixrto.
? Điều kiện để tirixto dẫn điện và ngưng dẫn điện là gì.
Hoạt động 3: Tìm hiểu triac và điac
Giáo viên dùng vật mẫu và tranh vẽ H4- 6 để HS quan sát, từ đó giới thiệu cho học sinh biết cấu tạo, kí hiệu và công dụng của triac và điac
? Triac và điac khác nhau cơ bản nnhư thế nào.
? Cách phân biệt triac và điac
? Điều kiện để triac dẫn điện là gì
? Điều kiện để điac dẫn điện là gi.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vầ quang điện trở và IC
GV giới thiệu về quang điện trở và lấy các ví dụ cụ thể.
GV cho học sinh quan sát IC mẫu và hướng dẫn học sinh cách đếm số thứ tự chân của IC và cách sử dụng nó.
I- Điốt bán dẫn
1- Cấu tạo:
Điốt bán dẫn là linh kiện bán dẫn có 1 lớp tiếp giáp P – N, có vỏ bọc bằng thuỷ tinh, nhựa hoặc kim loại. có 2 dây dẫn ra là 2 điện cực: anốt (A), catốt (K)
2- Phân loại:
a- Theo công nghệ chế tạo:
- Điốt tiếp điểm
- Điốt tiếp mặt
b- Theo chức năng:
- Điốt ổn áp
- Điốt chỉnh lưu
II- Tranzito :
1- Cấu tạo:
Tranzito là 1 linh kiện bán dẫn có 2 lớp tiếp giáp P- N, có vỏ bọc bằng nhựa hoặc kim loại. Tranzito có 3 dây dẫn ra là 3 điện cực: Cực emitơ ( E), cực bazơ ( B), cực colectơ (C )
2- Phân loại:
- Loại NPN
- Loại PNP
3- Công dụng:
Tranzito là linh kiện tích cực trong mạch điện tử, nó được dùng để khuyếch đại tín hiệu, để tạo sóng, tạo xung
III- Tirixto
1- Công dụng, cấu tạo, kí hiệu
a- Cấu tạo:
- Tirixto là linh kiện bán dẫn có 3 tiếp giáp P-N, có vỏ bọc bằng nhựa hoặc kim loại, có 3 dây dẫn ra là 3 điện cực: anốt( A), catốt( K); cực điều khiển ( G)
b- Công dụng
Dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển, bằng cách điều khiển UGk xuất hiện sớm hay muộn, qua đó thay đổi giá trị của điện áp
c- Kí hiệu: ( SGK)
2- Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật
a- Nguyên lí làm việc ( sgk)
b- Số liệu kĩ thuật
- IAK định mức
- UAK định mức
- IGK định mức
- UGK định mức
III- Triac và điac
1- Công dụng, cấu tạo, kí hiệu
a- Cấu tạo:
-Triac và điac là linh kiện bán dẫn có 3 điện cực: A1, A2, và G
b- Công dụng
Dùng để điều khiển các thiết bị điện trong các mạch điện xoay chiều
c- Kí hiệu: ( SGK)
2- Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật
a- Nguyên lí làm việc ( sgk)
b- Số liệu kĩ thuật
- IAK định mức
- UAK định mức
- IGK định mức
- UGK định mức
V- Quang điện tử:
Quang điện tử là linh kiện điện tử có thông số thay đổi theo độ chiếu sáng, được dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng.
VI- Vi mạch tổ hợp ( IC )
1-Khái niệm
IC là mạch vi điện tử tích hợp, được chế tạo bằng công nghệ đặc biệt hết sức tinh vi, chính xác
2- Phân loại:
- IC tương tự
- IC số
4- Củng cố
? Hãy so sánh sự giống và khác nhau về nguyên lí làm việc giữa triac và tirixto.
5- Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk
- Đọc trước bài 5/ sgk
Duyệt tổ chuyên môn
Tiết 4: Thực hành
Điốt- tirixto - triac
Ngày soạn:
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần:
- Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac
- Đo được điện trở thuần, điện trở ngược của các linh kiện để xác định điện cực anôt, catôt và xác định loại tốt, xấu
- Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an toàn.
II- Chuẩn bị:
1- Nội dung
- Bài 4 trong SGk
- Giáo viên làm thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu trước khi hướng dẫn học sinh
2- Đồ dùng dạy học
Dụng cụ, vật liệu cho 1 nhóm học sinh:
Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc
Các loại điôt: 6 chiếc
Tirixto và triac: 6 chiếc
III- Tiến trình dạy học
1-Tổ chức lớp
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Học sinh vắng
12A
12C
12D
12E
12G
2- Kiểm tra bài cũ:
? Nêu công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu của điốt bán dẫn
? Tirixto thường dùng để làm gì.
3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết và phân loại các linh kịên.
- Giáo viên phát dụng cụ, vật liệu cho các nhóm học sinh.
Hướng dẫn học sinh:
+ Quan sát hình dạng, đặc điểm bên ngoài để phân biệt các linh kiện
? Tại sao lại dùng thang đo W x 100 để đo kiểm tra bán dẫn mà không dùng thang đo W x 1 hoặc W x 1000
? Biểu hiện của trị số điện trở ntn là điốt bị đánh thủng và điốt bị đứt
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
Giáo viên thao tác mẫu cho học sinh quan sát thực hành về cách sử dụng đồng hồ vạn năng
- Cho học sinh thực hành theo các bước 3,4.
Hoạt động 3: Kết thúc thực hành
Học sinh hoàn thành báo cáo về kết quả thực hành theo mẫu để nộp cho giáo viên
I-Chuẩn bị
1- Dụng cụ, vật liệu
Như phần II2
2- Những kiến thức có liên quan
a- Ôn lại bài 4
b- Cách sử dụng đồng hồ vạn năng
II- Nội dung và quy trình thực hành
Bước 1: Quan sát, nhận biết và phân loại các linh kiện
- Điốt tiếp điểm có 2 điện cực, dây dẫn nhỏ
- Điốt tiếp điểm có 2 điện cực, dây dẫn nhỏ
- Tirixto và triac đều có 3 điện cực
Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo
Chú ý cách cắm que đo
Bước 3: Đo điện trở thuần và điện trở ngược của các linh kiện, sau đó ghi vào bảng/sgk
4- Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành
Giáo viên nhận xét về giờ thực hành
- Tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS
- Đánh giá và cho điểm vào các bản báo cáo thực hành của HS
- HS tự đánh giá
5- Dặn dò:
kết quả thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk
- Đọc trước bài 4/ sgk
Duyệt tổ chuyên môn
Tiết 5 : Thực hành: tranzito
Ngày soạn:
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần:
- Nhận dạng được các loại tranzito PNP, NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn
- Đo được điện trở thuần, điện trở ngược các chân của tranzito để phân loại được tranzito PNP, NPN phân loại tốt xấu và xác định được chân B của tranzito.
- Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an toàn.
II- Chuẩn bị:
1- Nội dung
- Bài 4 trong SGk
- Giáo viên làm thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu trước khi hướng dẫn học sinh
2- Đồ dùng dạy học
Dụng cụ, vật liệu cho 1 nhóm học sinh:
Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc
Tranzito : 8 chiếc
III- Tiến trình dạy học
1-Tổ chức lớp
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Học sinh vắng
12A
12C
12D
12E
12G
2- Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của tranzito.
3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Đọc kí hiệu và phân loại tranzito
- Giáo viên phát dụng cụ, vật liệu cho các nhóm học sinh.
- Giáo viên giảI thích cách đặt tên và kí hiệu tranzito của Nhật bản
- Học sinh thực hành đọc kí hiệu và phân loại tranzito của Nhật bản
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
Giáo viên thao tác mẫu cho học sinh quan sát thực hành về cách sử dụng đồng hồ vạn năng
-Cho học sinh thực hành theo các bước
- Biểu hiện của trị số điện trở như thế nào là tranzito bị đánh thủng, tranzito bị đứt ?
Hoạt động 3: Kết thúc thực hành
- Giáo viên thu hồi đầy đủ dụng cụ, vật liệu của từng nhóm HS
- HS điền kết quả thực hành theo mẫu để nộp cho giáo viên
? Trong trường hợp đặc biệt khi tranzito bị đánh thủng hoặc bị đứt chỉ còn 1 tiếp giáp thì tranzito đó còn dùng được không.
I-Chuẩn bị
1- Dụng cụ, vật liệu
Như phần II2
2- Những kiến thức có liên quan
a- Ôn lại bài 4
b- Cách đặt tên và kí hiệu tranzito của Nhật bản
c- Cách tìm chân B của tranzito 2 loại PNP, NPN
II- Nội dung và quy trình thực hành
Bước 1: Quan sát, nhận biết và phân loại các loại tranzito của Nhật Bản
- Điốt tiếp điểm có 2 điện cực, dây dẫn nhỏ
- Điốt tiếp điểm có 2 điện cực, dây dẫn nhỏ
- Tirixto và triac đều có 3 điện cực
Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo
Chú ý cách cắm que đo
Bước 3: Xác định loại và chất lượng của tranzito.
4- Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành
Giáo viên nhận xét về giờ thực hành
- Tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS
- Đánh giá và cho điểm vào các bản báo cáo thực hành của HS
- HS tự đánh giá kết quả thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.
5- Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk
- Đọc trước bài 7/ sgk
- ứng dụng thực tế vào cuộc sống.
Duyệt tổ chuyên môn
Chương II: một số mạch điện tử cơ bản
Tiết 6 : KháI niệm về mạch điện tử chỉnh lưu-
nguồn một chiều
Ngày soạn:
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần:
- Biết được kháI niệm, phân loại mạch điện tử
- Hiểu được chức năng, nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn áp.
II- Chuẩn bị:
1- Nội dung
- Bài 7 trong SGk
- Các tài liệu liên quan
2- Đồ dùng dạy học
Tranh vẽ các hình H7-1 – H7-7/ sgk
Vật mẫu: mạch nguồn 1 chiều thực tế
III- Tiến trình dạy học
1-Tổ chức lớp
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Học sinh vắng
12A
12C
12D
12E
12G
2- Kiểm tra bài cũ:
Xen kẽ trong giờ
3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về kháI niệm, phân loại mạch điện tử
Giáo viên giới thiệu tranh vẽ hình 7-1/sgk.
GV lấy ví dụ cụ thể các loại mạch điện tử
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mạch chỉnh lưu
Giáo viên giới thiệu sơ đồ mạch và nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lưu nửa chu kì.
Giáo viên lưu ý cho học sinnh biết điốt chỉ dẫn dòng 1 chiều
Để điện áp đầu ra ở mạch chỉnh lưu bớt nhấp nhô người ta mắc thêm 1 chiếc tụ lọc
GV giới thiệu hình 7-3/sgk
? Nêu nguyên lí làm việc của mạch
? Em có nhận xét gì về mạch chỉnh lưu 2 điốt
? Nếu mắc ngược chiều cả 2 điốt sẽ như thế nào.
GB giới thiệu hình 7-4/sgk
? Nếu bất kì 1 điốt nào bị mắc ngược chiều hoặc bị đánh thủng thì sẽ xảy ra hiện tượng gì.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguồn 1 chiều
Giáo viên giới thiệu H7-6, H1-1/sgk
? nêu nhiệm vụ của nguồn 1 chiều
GV cho HS quan sát tranh vẽ và vật mẫu để nêu nhiệm vụ, chức năng của từng khối trong mạch nguồn 1 chiều.
Đối chiếu giữa hình vẽ kí hiệu và linh kiện thực tế trên vật mẫu.
? Nếu thiếu lần lượt từng khối thì mạch nguồn sẽ như thế nào.
I-KháI niệm, phân loại mạch điện tử
1- KháI niệm ( sgk )
2- Phân loại.
- Theo chức năng và nhiệm vụ:
+ Mạch khuyếch đại
+ Mạch tạo sóng hình sin
+ Mạch tạo xung
+ Mạch nguồn chỉnh lưu, mạch lọc, ổn áp
- Theo phương pháp gia công, xử lí tín hiệu
+ Mạch điện tử tương tự
+ Mạch điện tử số
II- Mạch chỉnh lưu và nguồn một chiều
1-Mạch chỉnh lưu
Mạch chỉnh lưu là mạch dùng các điốt tiếp mặt để đổi điện xoay chiều thành điện một chiều
a-Mạch chỉnh lưu nửa chu kì
- Sơ đồ mạch
- Nguyên lí làm việc
b-Mạch chỉnh lưu 2 nửa chu kì
- Sơ đồ mạch
- Nguyên lí làm việc
b-Mạch chỉnh lưu cầu ( dùng 4 điốt)
- Sơ đồ mạch
- Nguyên lí làm việc
2- Nguồn một chiều
a- Sơ đồ khối chức năng của nguồn một chiều
Dùng để chuyển đổi năng lượng điện xoay chiều thành năng lượng điện một chiều để nuôI các mạch điện tử
b- Mạch nguồn thực tế
- Khối 1 là biến áp nguồn: Dùng để đổi điện xoay chiều 220V thành mức điện áp cao hay thấp tuỳ theo yêu cầu tải
- Khối 2 là mạch chỉnh lưu: Có nhiệm vụ biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện 1 chiều
- Khối 3 là mạch lọc nguồn: Có tác dụng san phẳng dòng điện 1 chiều bằng cách sử dụng tụ lọc
- Khối 4 là mạch ổn định điện áp 1 chiều: Dùng để giữ cho dòng điện 1 chiều có điện áp ổn định
4- Củng cố
? Nếu tụ điện C1 hoặc C2 ở H7-7 bị đánh thủng thì sẽ xảy ra hiện tượng gì.
5- Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk
- Đọc trước bài 8/ sgk
Duyệt tổ chuyên môn
Tiết 7 : mạch khuyếch đại – mạch tạo xung
Ngày soạn:
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần:
- Biết được chức năng, sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch khuyếch đại thuật toán và mạch tạo xung đơn giản.
II- Chuẩn bị:
1- Nội dung
- Bài 8 trong SGk
- Giáo viên đọc các tài liệu tham khảo có liên quan
2- Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ H8-2, 8-3 / sgk
- Mạch tạo xung đơn giản thật
III- Tiến trình dạy học
1-Tổ chức lớp
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Học sinh vắng
12A
12C
12D
12E
12G
2- Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là mạch điện tử . Trình bày cách phân loại mạch điện tử.
3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu mạch khuyếch đại
Giáo viên giới thiệu chức năng của mạch khuyếch đại.
Giáo viên giới thiệu về IC thuật toán
Sử dụng sơ đồ H8-1 để giảI thích cho học sinh.
Lưu ý:
- Hồi tiếp âm là trích một phần tín hiệu đầu ra quay về đầu vào và ngược pha với tín hiệu vào.
- Hồi tiếp âm là trích một phần tín hiệu đầu ra quay về đầu vào và cùng pha với tín hiệu vào.
Giáo viên giới thiệu H8-2/ SGK
? Hãy quan sát hình 8-2 và cho biết nguyên lí làm việc của mạch khuyếch đại điện áp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mạch tạo xung
Giáo viên giới thiệu chức năng của mạch tạo xung
Giáo viên giới thiệu mạch đa hài trên bo mạch thật
? Nêu tên các linh kiện trên mạch tạo xung đa hài
Giáo viên nêu nguyên lí làm việc của mạch đa hài.
I-Mạch khuyếch đại
1- Chức năng của mạch khuyếch đại
Mạch khuyếch đại là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để khuyếch đại tín hiệu điện về mặt điện áp, dòng điện, công suất.
2- Sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch khuyếch đại
a- Giới thiệu về IC thuật toán và mạch khuyếch đại dùng IC.
- IC thuật toán ( OA ) thực chất là một bộ khuyếch đại dòng một chiều gồm nhiều tầng ghép trực tiếp, có hệ số khuyếch đại lớn, có 2 đầu vào và 1 đầu ra.
+ Đầu vào UVK gọi là đầu vào không đảo ( đánh dấu + )
+ Đầu vào UVĐ gọi là vào đảo ( đánh dấu - )
+ Đầu ra Ura
b- Nguyên lí làm việc của mạch khuyếch đại điện áp dùng OA
- Mạch điện có hồi tiếp âm thông qua Rht. Đầu vào UKĐ được nối đất.
- Tín hiệu vào qua R1 đưa đến đầu đảo của OA
- Kết quả điện áp ở đầu ra ngược dấu với điện áp đầu vào và đã được khuyếch đại.
Hệ số khuyếch đại Kđ = Ura/ Uvào = Rht/ R1
II- Mạch tạo xung
1-Chức năng của mạch tạo xung
Mạch tạo xung là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để biến đổi năng lượng của dòng điện 1 chiều thành năng lượng dao động điện có dạng xung và tần số theo yêu cầu.
2- Sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch tạo xung đa hài.
Mạch tạo xung đa hài tự dao động là mạch điện tạo ra các xung dạng hình chữ nhật theo chu kì và có hai trạng tháI cân bằng không ổn định.
Sơ đồ mạch:
Nguyên lí làm việc ( sgk )
4- Củng cố:
? Khi cần thay đổi chu kì của xung đa hài thì làm thế nào.
5- Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk
- Chuẩn bị giờ sau thực hành
Duyệt tổ chuyên môn
Tiết 8 : thiết kế mạch điện tử đơn giản
Ngày soạn:
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần:
- Biết được nguyên tắc chung và các bước thiết kế mạch điện tử
- Thiết kế được một mạch điện tử đơn giản
II- Chuẩn bị:
1- Nội dung
- Bài 9 trong SGk
- Giáo viên đọc các tài liệu tham khảo có liên quan
2- Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ H9-1
III- Tiến trình dạy học
1-Tổ chức lớp
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Học sinh vắng
12A
12C
12D
12E
12G
2- Kiểm tra bài cũ:
? Mạch khuyếch đại dùng OA mắc kiểu khuyếch đại đảo có những đặc điểm gì? Nếu muốn điều chỉnh hệ số khuyếch đại của mạch điện thì làm thế nào.
3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc chung
Giáo viên lấy ví dụ 1 bảng mạch điện tử cho học sinh quan sát.
? Muốn chế tạo được 1 mạch điện tử người thiêt kế cần túân thủ nguyên tắc gì.
GV kết luận và trình bày nguyên tắc chung
Hoạt động 2: Các bước thiết kế mạch điện tử.
GV giới thiệu 2 bước thiết kế mạch điện tử.
Khi giới thiệu mạch lắp ráp nên sử dụng đồ dùng dạy học bằng bảng mạch từ đó chỉ ra được cách bố trí linh kiện, cách bố trí đường dây điện trong mạch in.
? So sánh mạch nguyên lí và mạch lắp ráp.
Hoạt động 3: Thiết kế mạch nguồn điện 1 chiều.
GV giáo nhiệm vụ thiết kế cho học sinh.
GV giới thiệu các loại sơ đồ chỉnh lưu và cách chọn sao cho hợp lí
GV giới thiệu cách tính toán và chọn các linh kiện trong mạch
Trong đó:
U2: Điện áp ra của biến áp khi không tải
DUĐ= 2V: Sụt áp trên 2 điốt
DUBA: Sụt áp bên trong biến áp khi óc tảI, thường bằng 6%Ut = 0,72V
Từ các thông số trên, chọn điốt loại: 1N1089 có UN = 100V, Iđm = 5A, DUĐ= 1V
( Ku: là hệ số để tính toán điện áp ngược cần có của điốt vì Uvào thường không ổn định chọn Ku cho điốt để đảm bảo điốt làm việc an toàn)
I-Nguyên tắc chung
Thiết kế mạch điện tử đơn giản cần thực hiện nguyên tắc
- Bám sát và đáp ứng yêu cầu thiết kế
- Mạch thiết kế đơn giản, tin cậy
- Thuận tiện khi lắp đặt, vận hành và sửa chữa
- Hoạt động ổn định và chính xác
- Linh kiện có sẵn trên thị trường
II- Các bước thiết kế
1-Thiết kế mạch nguyên lí
- Tìm hiểu yêu cầu của mạch thiết kế
- Đưa ra một số phương án để thực hiện
- Chọn phương án hợp lí
- Tính toán, chọn các linh kiện hợp lí
2- Thiết kế mạch lắp ráp
Mạch lắp ráp phảI đảm bảo nguyên tắc:
- Bố trí các linh kiện trên bảng mạch điện một cách khoa học và hợp lí
- Vẽ đường dây dẫn điện để nối các linh kiện với nhau theo sơ đồ nguyên lí
- Dây dẫn không chồng chéo và ngắn nhất
III- Thiết kế mạch nguồn điện một chiều
Bài tập: UV= 220V, f = 50Hz. Ura 1 chiều = 12V It = 1A
1-Lựa chọn sơ đồ thiết kế
Chọn mạch chỉnh lưu cầu vì sơ đồ này có chất lượng tốt và dễ thực hiện
2-Sơ đồ nguồn
3-Tính toán và chọn các linh kiện trong mạch
a- Biến áp
- Công suất biến áp:
P = kp. Utải. ItảI = 1,3.12.1 = 15,6 W
Kp: là hệ số công suất biến áp, chọn kp = 1,3
- Điện áp vào: U1 = 220V, f = 50Hz
- Điện áp ra:
Ura = (Ut + DUĐ + DUBA ) / = 12+2+0,72 / = 10,4 V
b- Điốt
- Dòng điện điốt
IĐ = KT . It / 2 = 10.1/2 = 5A
Chọn hệ số dòng điện KT =10
- Điện áp ngược UN = KU . U2.
UN = 1,8.10,4.1,41 = 26,5V
Chọn hệ số KU = 1,8
c- Tụ điện
Để tụ lọc tốt thì tụ có điện dung càng lớn càng tốt và phảI chịu được điên áp U2. 1,41 = 14,7. Chọn tụ có th
File đính kèm:
- Giao an CN12.doc