1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập
b. Kỹ năng: Thông qua kiến thức đã học, HS biết vận dụng vào đời sống hàng ngày.
c. Thái độ: Hứng thú học tập môn học.
2. Chuẩn bị:
a Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS
b Chuẩn bị của giáo viên:
3. Tiến trình dạy học
a.Ổn định lớp:1’
- Kiểm tra sĩ số:
b. Kiểm tra bài cũ: : Không kiểm tra
83 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/06/2022 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài 1-14 - Trường THCS Đông Hưng 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Đông Hưng 2
Ngày dạy:.........................
Ngày soạn:........................
Tuần: 1
Tiết: 1
Lớp: 61, 62
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập
b. Kỹ năng: Thông qua kiến thức đã học, HS biết vận dụng vào đời sống hàng ngày.
c. Thái độ: Hứng thú học tập môn học.
2. Chuẩn bị:
a Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS
b Chuẩn bị của giáo viên:
3. Tiến trình dạy học
a.Ổn định lớp:1’
- Kiểm tra sĩ số:
b. Kiểm tra bài cũ: : Không kiểm tra
c. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
Nôi dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình(18p)
- Gv nêu: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra, lớn lên và được giáo dục thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người trong xã hội, phần kinh tế gia đình sẽ giúp các em hiểu rõ và cụ thể công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng và phát triển xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
- Cho biết vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình?
- Trong gia đình có rất nhiều công việc phải làm, theo em đó là những công việc gì?
- Em hãy kể các công việc liên quan đến gia đình mà em tham gia?
- Theo em nhiệm vụ của em trong gia đình là gì?
-HS theo dõi
- HS thảo luận và trả lời
- HS thảo luận trả lời được:
+ Các công việc phải làm trong gia đình:
Tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình
Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho hợp lý
Làm các công việc nội trợ trong gia đình
- HS trả lời và bổ sung
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Vai trò của gia đình: Gia đình là nền tảng xã hội, ở đó con người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng giáo dục thành người có ích cho XH.
- Mọi nhu cầu của con người không ngừng được cải thiện và nâng cao.
- Mỗi thành viên trong gia đình phải làm tốt công việc của mình
* Hoạt động 2: Tìm hiểu mục tiêu và nội dung chương trình tổng quát SGK và phương pháp học tập môn học(17p)
Gọi HS đọc phần II mục tiêu SGK/13
Mục tiêu môn học
Nội dung chương trình
+ Chương I: May mặc trong gia đình
+ Chương II: Trang trí nhà ở
+ Chương III: Nấu ăn trong gia đình
+ Chương IV: Thu chi trong gia đình
Phương pháp học tập môn học
- HS đọc SGK
II. Mục tiêu và nội dung chương trình tổng quát SGK và phương pháp học tập môn học
d.Tổng kết bài.(9p)
Trả lời về nôi dung bài học
- HS chuẩn bị 1 số mẫu vải và đọc trước bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc
e. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người soạn
Phạm Văn Ngộ
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG DUYỆT CỦA BGH
Trường THCS Đông Hưng 2
Ngày dạy:.........................
Ngày soạn:........................
Tuần: 1
Tiết: 2
Lớp: 61, 62
Chương I: May mặc trong gia đình
Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
-HS biết được nguồn gốc, tính chất công dụng của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.
b. Kỹ năng:
- Phân biệt được 1 số loại vải thông thường.
c. Thái độ:
-Ham thích học tập bộ môn
2.Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
-Một số mẫu vải các loại
-Một số băng vải nhỏ đính trên quần áo
b. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị 1 mẫu vải
3.Tiến trình dạy học:
a.Ổn định lớp :
- Kiểm tra sĩ số:
b. Kiểm tra bài cũ:
?Nêu vai trò của gia đình & KTGĐ.
?Nêu mục tiêu , kỹ năng, thái độ học tập môn Công Nghệ.
?Cho biết phương pháp học tập môn Công Nghệ 6.
c.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
Nôi dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5p)
-Ổn định
-Chia nhóm
GV giới thiệu:
Hàng ngày mỗi chúng ta đều tiếp xúc và sử dụng quần áo được may từ các loại vải. Các loại vải này có nguồn gốc từ đâu và được tạo ra như thế nào thì có lẽ các em chưa biết, bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu vấn đề này.
Các loại vải thường dùng rất đa dạng và phong phú. Dựa theo nguồn gôc và tính chất của nó mà ta có thể chia ra làm mấy loại?
-HS theo dõi
-HS trả lời và ghi vào vở
- Các loại vải may mặc
+ Vải sợi thiên nhiên
+ Vải sợi hóa học
+ Vải sợi pha
Hoạt động 2: Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên(15p)
Nguồn gốc
- Dựa vào hình 1.1 SGK/6 hãy nêu tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi để dệt vải?
- Em có kết luận gì về nguồn gốc vải sợi thiên nhiên?
- GV cho HS quan sát các mẫu vải và giới thiệu phương pháp dệt vải: bằng thủ công hoặc bằng máy ( dệt thoi và dệt kim)
+ Dệt thoi: Từ các sợi dệt tạo thành sản phẩm mà trong đó có ít nhất là 2 sợi đan vuông vào nhau.
+ Dệt kim: từ 1 hoặc 1 hệ thống sợi dệt đem uốn cong thành các vòng cho chúng luồn vào nhau tương tự như đan tay.
- GV làm thử nghiệm vò vải và đốt vải, nhúng vải vào nước để học sinh quan sát và nêu tính chất của vải.
- Gọi 1 HS đọc tính chất của vải SGK
- Ngày nay đã có cônng nghệ sử lý đặc biệt làm cho vải sợi bông và vải tơ tằm không bị nhăn, tăng giá trị của vải nhưng giá thành cao.
HS quan sát hình1.1,thảo luận(trả lời được)
- con tằm, cây bông
- Nguồn gốc thực vật và động vật:
1. Vải sợi thiên nhiên
a.Nguồn gốc:
-Nguồn gốc thực vật: Cây bông, đay, lanh
- Nguồn gốc động vât: con tằm, cừu, dê
b.Tính chất:
- Có độ hút ẩm cao nên mặc thống mát nhưng dễ bị nhàu. Vải bông giặt lâu khô, khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vải sợi hóa học(15p)
- Cho HS quan sát hình 1.2, hãy nêu nguồn gốc của vải.
+ Nguyên liệu không có dạng sợi mà phải qua quá trình tạo sợi.
+ Căn cứ vào nguyên liệu ban đàu và phương pháp sản xuất mà người ta chia vải sợi hóa học ra làm mấy loại?
-Em hãy cho biết thời gian sản xuất sợi hóa học?
- Theo em giá thành vải sợi hô học như thế nào?
_ Cho HS nghiên cứu sơ đồ và điền vào chỗ trống SGK.
- Làm thử nghệm để chứng minh tính chất của vải.
Vì sao vải sợi hố học được sử dụng nhiều trong may mặc?
-Yêu cầu HS nêu tính chất của vải sợi hóa học
- HS quan sát và trả lời
- HS trả lời:
Người ta chia vải sợi hóa học ra làm 2 loại là: sợi nhân tạo và sợi tổng hợp.
-Thời gian nhanh...
- Gía thành rẻ
- HS thảo luận và điền theo nhóm.
(1) vải sợi nhân tạo (2) vải sợi tổng hợp (3) visco, axê tat (4)go,ã tre nứa(5)sợi nilon, sợi pôlyte (6)dầu mỏ than đá.
- HS trả lời: Bền đẹp
-HS nêu tính chất và ghi vào vở
2. Vải sợi hóa học:
a) Nguồn gốc:
- Do con người tạo ra từ 1 số chất hóa học lấy từ gỗ, tre, nứa, dầu mỏ
- Gồm có 2 loại:
+ Vải sợi nhân tạo
+ Vải sợi tổng hợp
Tính chất:
- VS hóa học có độ hút ẩm cao, ít nhàu, bị cứng trong nước. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan.
- VS tổng hợp có độ hút ẩm thấp, đa dạng, đẹp, bền, giặt mau khô, không nhàu, khi đốt tro vón cục không tan.
d.Củng cố:
?Trình bày nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên?
?Trình bày nguồn gốc và tính chất của vải sợi hố học?
Dặn dò:
-HS về học bài
-Xem tiếp bài 1: “các loại vải thường dùng trong may mặc”
- Chuẩn bị một số mẫu vải (nên đa dạng và khác với tiết 1)
e. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người soạn
Phạm Văn Ngộ
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG DUYỆT CỦA BGH
Trường THCS Đông Hưng 2
Ngày dạy:.........................
Ngày soạn:........................
Tuần: 2
Tiết: 3
Lớp: 61, 62
Bài 1:
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tiếp theo)
1.Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất công dụng của vải sợi pha
b. Kỹ năng:
- Biết phân biệt được 1 số loại vải thông thường.
- Thực hành chọn các lọai vải, phân biệt bằng cách vò vải, đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro của vải và đọc thành phần sợi dệt
c. Thái độ:
- Nghiêm túc trong công việc, thích thú học tập bộ môn.
2.Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của giáo viên :
- Sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên
- Sơ đồ sản xuất vải sợi tổng hợp
- Một số mẫu vải các loại
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc qua bài mới
3. Hoạt động dạy và học:
a.Ổn định lớp :
- Kiểm tra sĩ số:
b.Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên?
- Trình bày quá trình sản xuất ra vải sợi hố học lấy từ chất xenlulơ của gỗ, tre, nứa?
c. Bài mới:
-Vải sợi thiên nhiên cũng như vải sợi hố học đều có những ưu - nhược điểm của nó. Nếu chọn ưu điểm này lại gặp nhược điểm kia, gây nhiều khó khăn cho người sử dụng. Để đáp ứng nhu cầu tiện lợi cả hai mặt, ta có một loại vải mới xuất hiện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nôi dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(5p)
*Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS nêu nguồn gốc, tính chất vải sợi thiên nhiên?
-Yêu cầu HS nêu nguồn gốc, tính chất vải sợi hóa học?
-Nêu tính chất của các loại vải?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn gốc vải sợi pha (15p)
- Cho Hs xem 1 số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và đọc để GV viết lên bảng
- Từ thành phần em hãy rút ra kết luận về nguồn gốc vải sợi pha
- HS đọc thành phần vải
- HS thảo luận, trả lời
3. Vải sợi pha
Nguồn gốc:
- Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha được sản xuất bằng 2 hay nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.
- Để hợp được những ưu điểm của vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp và hạn chế những khuyết điểm của 2 loại vải này người ta pha trộn các loại sợi theo tỉ lệ nhất định tạo thành sợi pha để dệt vải.
- Theo em sợi pha có những tính chất gì?
- Cho Hs thảo luận tính chất vải sợi pha theo thành phần sợi pha:
+ Cotton – polyeste
+ Polyeste – visco
+ Polyeste – len
- Em hãy so sánh vải sợi pha với các loại vải sợi mà em đã học?
-HS nêu tính chất của vải sợi pha và ghi vào vở
- HS so sánh và ghi vào giấy, đọc lên và cả lớp cùng sữa.
b) Tính chất:
- Vải sợi pha có những ưu điểm của các loại sợi thành phần
Hoạt động 3: Thử ngiệm để phân biệt 1 số loại vải(20p)
- GV phân phát vải, diêm, bát nước cho từng nhóm để HS tự tìm hiểu theo nội dung đã học
- Vậy dựa vào sự khác nhau của tính chất các loại vải mà ta phân biệt được các loại vải.
- Y/c HS đọc thành phần sợi vải ghi trên băng đính và GV giải thích.
- HS tiến hành thí nghiệm để phân biệt vải dựa vào tính chất
- HS đọc thành phần sợi vải
II. Thử nghiệm để phân biệt 1 số loại vải
d.Củng cố: 3p HS đọc phần ghi nhớ SGK
Dặn dò:2p
-HS về học bài (tồn bài)
-Xem tiếp bài 2: “Lựa chọn trang phục”
-Sưu tầm một số mẫu trang phục có trong sách, báo...
e. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người soạn
Phạm Văn Ngộ
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG DUYỆT CỦA BGH
Trường THCS Đông Hưng 2
Ngày dạy:.........................
Ngày soạn:........................
Tuần: 2
Tiết: 4
Lớp: 61, 62
Bài 2:
LỰA CHỌN TRANG PHỤC
1. Mục tiêu bài học:
a. Kiến thức:
- HS biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, nắm được chức năng của trang phục, biết cách lựa chọn trang phục.
b. Kỹ năng:
-Biết cách vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hồn cảnh gia đình, đảm bảo về mặc thẩm mĩ.
c. Thái độ:
-Nghiêm túc tron công việc, ham thích học tập bộ môn.
2.Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đọc thêm tài liệu về thời trang, may mặc
Tranh ảnh, các loại trang phục, cách chọn vải màu sắc, hoa văn
2. Chuẩn bị của học sinh: Lấy một số mẫu vải
3. Hoạt động dạy và học:
a. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số:
b. Kiểm tra bài cũ:
-Hãy nêu nguồn gốc của các loại vải, tính chất của chúng ?.
-Cho biết phương pháp phân biệt các loại vải ?.
c. Bài mới:
Từ khi XH lồi người xuất hiện, họ đã bắt đầu biết chú trọng đến cách ăn mặc. Hôm nay, XH đã phát triển cao, nhu cầu ăn mặc cũng theo đó mà cầu kì hơn. Trang phục lúc này không phải chỉ che thân mà là để làm đẹp, thời trang. Nhưng mặc ntn mới là đẹp, là thời trang?
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nôi dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5p)
-Ổ định
-Kiểm tra bài cũ:
Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha
-Giới thiệu: Mặc là 1 trong những nhu cầu thiết yếu của con người, nhưng điều cần thiết là chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may, màu săc, hoa văn như thế nào để có bộ trnag phục đẹp, hợp thời trang và tôn vẻ đẹp của mỗi người, đó là nội dung bài học hôm nay.
-HS trả lời (Nhận xet)
Hoạt động 2: Tìm hiểu trang phục(10p)
- Em hãy cho biết trang phục gồm những vật dụng gì?
- Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội trang phục ngày càng đa dang và phong phú
- Quần áo, giày, mũ, găng tay
I.Trang phục và chức năng của trang phục
1) Trang phục là gì?
- Trang phục bao gồm các loại quần áo và 1 số vật dụng đi kèm như giày dép, mũ
Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại trang phục(15p)
- Cho Hs quan sát hình 1.4/11sgk hãy nêu tên và công dụng của các loại trang phục đó.
Hình a: Trang phục trẻ em màu săc tưới sáng, chất liệu vải dệt kim, dễ thấm mồ hôi.
Hình b: Trang phục thể thao môn thể dục dụng cụ: được may với chất liệu vải co giãn, may bó sát người, màu săc phong phú.
Hình c: Trang phục lao động: áo may rộng, màu sẫm, thấm mồ hôi.
- Cho HS thảo luận mô tả trang phục thể thao 1 số môn (bóng đá, bơi lội, chạy) trang phục lao động các ngành nghề khác (bác sĩ, công nhân)
-HS thảo luâïn trang phục sử dụng cho mùa nóng, mùa lạnh.
- Vậy em có nhận xét gì về trang phục đối với các ngành nghề cũng như lứa tuổi?
-yêu cầu HS rút ra kết luận về các loại trang phục và ghi vào vở
-HS quan sát hình 1.4/11sgk và nêu công dụng
- HS thảo luận theo nhóm:
+Trang phục trẻ em
+Trang phục thể thao
+Trang phục lao động
- HS thảo luận mô tả cụ thể
- Trang phục phải phù hợp với từng ngành nghê, lứa tuổi, thời tiết
-HS rút ra kết luận
2) Các loại trang phục:
- Có thể phân chia trang phục theo các loại như sau:
Theo thời tiết
Theo lứa tuổi
Theo công dụng
Theo giới tính
Hoạt động 4: Chức năng trang phục(10p)
Theo em trang phục có những chức năng gì?
(Ví dụ vào mùa rét phải mặc quần áo đảm bảo giữ hiệt cho cơ thể)
-Thời nguyên thuỷ, trang phục con người chỉ là nhưững vỏ cây, lá cây ghép lai, ngày nay cùng với sự phát triển KHKT nhu cầu mặc của con người ngày càng được nâng cao. Vậy theo em như thế nào là mặc đẹp?
- GV hướng dẫn HS để HS thấy được trang phục dùng cho từng hoạt động cụ thể
- HS thảo luận
- HS thảo luận và trả lời (Trả lời: Mặc đẹp không cần phải đắc tiền, phù hợp với lứa tuổi)
3) Chức năng của trang phục:
- Bảo vệ cơ thể tránh các tác hại của môi trường.
- Làm đẹp con người trong mọi hoạt động
d.Củng cố: HS đọc phần ghi nhớ SGK
Dặn dò:
- Đọc trước phần còn lại bài 2.
-Xem lại nội dung bài học
e. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người soạn
Phạm Văn Ngộ
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG DUYỆT CỦA BGH
Trường THCS Đông Hưng 2
Ngày dạy:.........................
Ngày soạn:........................
Tuần: 3
Tiết: 5
Lớp: 61, 62
Bài 2:
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tiếp theo)
Mục tiêu:
GiúpHS có thể nắm được:
a. Kiến thức:
- HS biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, nắm được chức năng của trang phục, biết cách lựa chọn trang phục
- Biết được ảnh hưởng màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặc
b. Kĩ năng:
- chọn được vải, kiểu mẫu để may trang phục hoặc chọn áo, quần may sẵn phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi.
c. Thái độ:
- Có thái độ hứng thú khi tham gia học tập
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của giáo viên : Tranh vẽ hình 1.5, 6, 7, 8, bảng 2, 3, phiếu học tập
b. Cgua63n bị của học sinh : SGK,vở ghi, tranh vẽ có liên quan
3.Tiến trình dạy và học:
a.Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số:
b.Kiểm tra bài cũ:
-Hãy nêu nguồn gốc của các loại vải, tính chất của chúng.
-Cho biết phương pháp phân biệt các loại vải.
c.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nôi dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5p)
GV hỏi: Theo các em thế nào là mặc đẹp?
Như vậy mặc đẹp phục thuộc rất nhiều yếu tố. Nhưng cơ bản nếu chúng ta biết lựa chọn trang phục có màu sắc hoa văn, chất liệu vải phù hợp với cơ thể sẽ tôn vinh vẻ đẹp của mỗi người. Để tìm hiểu với từng vóc dáng cơ thể khác nhau chúng ta chọn trang phục như thế naò cho đẹp chúng ta tìm hiểu phần tiếp theo của bài “Lựa chọn trang phục”.
HS thảo luận: Mặc đẹp là phù hợp với túi tiền, vóc dáng
Hoạt động2: Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể (15p)
- Cơ thể con người rất đa dạng về tầm vóc, hình dáng. Người có vóc dáng cân đối thì dễ thích hợp với mọi trang phục, người gầy quá goặc béo quá thì cần phải lựa chọn vải và kiểu may phù hợp để che khuất những khuyết điểm của cơ thể và tôn vinh vẻ đẹp của mình.
- Hs quan sát hình 1.5/13 SGK nhận xét về ảnh hưởng của màu săc hoa văn của vải đến vóc dáng người mặc?
- GV nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS.
- Qua nhận xét trên theo em, để tạo cảm giác gầy đi, cao lên (đối với người mập) và tạo cảm giác mập ra, thấp xuống ( đối với người ốm) thì màu sắc và hoa văn của vải phải như thể nào? Để trả lời câu hỏi này các em hãy điền vào phiếu học tập. ( GV phát phiếu học tập)
- Gọi HS đọc phần trả lời của nhóm, nhóm khác bổ sung
- Cho Hs quan sát trang vẽ hình 1.6, nêu nhận xét kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng cơ thể như thế nào?
- Phát phiếu học tập số 2. ( Yêu cầu HS gấp sách lại)
- Gọi HS đọc phần trả lời của nhóm, nhóm khác bổ sung
- Y/ cầu Hs lật SGK trang 14 và gọi 1 HS đọc bảng 3
- HS thảo luận theo nhóm và trả lời
- HS thảo luận trả lời phiếu học tập
- Hs thảo luận trả lời
- HS trả lời theo phiếu học tập.
- Hs đọc sách
II. Lựa chọn trang phục
1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng, cơ thể:
a) Chọn vải:
- Việc chọn vải may rất quan trọng
* Tạo cảm giác gầy đi, cao lên:
+ Màu săc: Màu tối ( nâu sẫm, đen, xanh sẫm)
+ Hoa văn sọc dọc, hoa nhỏ
+ Mặt vải: trơn phẳng, mờ đục
Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống:
+ Màu săc: máu sáng (trắng, vàng nhạt)
+ Hoa văn: Hoa to, sọc ngang
+ Mặt vải: bóng láng, thô, xốp
b) Lựa chọn kiểu may
Hoạt động 3: Tìm hiểu chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi (15p)
- Ví sao cần chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi?
- GV phát phiếu học tập số 3
- Hs thảo luận và trả lời
2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi:
- Tuổi nhà trẻ mẫu giáo: chọn vải mềm, thấm mồ hôi, màu sắc tươi sáng, kiểu may đơn giản..
- Tuổi thanh thiéu niên: thích hợp với nhiều loại vải, kiểu may
- Người đứng tuổi: màu săc, hoa văn, kiểu may trang nhã, lịch sự
Hoạt động 4: Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục(5p)
- Em hãy kể tên các vật dụng đi kèm với trang phục? Em có nhận xét gì về vật dụng đi kèm trong hình 1.8 SGK?
- Hs trả lời
3. Sự đồng bộ của trang phục
- Nên lựa chọn các vật dụng đi kèm phù hợp với nhiều loại quần áo
d.Củng cố: HS đọc phần ghi nhớ SGK
Dặn dò:
Cho Hs đọc “ Có thể em chưa biết”
Gợi ý cho HS trả lời câu hỏi cuối bài
e. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người soạn
Phạm Văn Ngộ
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG DUYỆT CỦA BGH
Trường THCS Đông Hưng 2
Ngày dạy:.........................
Ngày soạn:........................
Tuần: 3
Tiết: 6
Lớp: 61, 62
Bài 3 : THỰC HÀNH LỰA CHỌN TRANG PHỤC
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục, lựa chọn vải, kiểu may, phù hợp với bản thân, và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với trang phục đã chọn.
- Nắm chắc quy trình lựa chọn trang phục và vận dụng kiến thức đã học vào làm một số bài tập tình huống.
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, và kĩ năng thực hành
c. Thái độ: GD học sinh ý thức tự giác học tập và bảo vệ trang phục
2.Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu vật thực hành, tranh ảnh có liên quan, bài tập tình huống
b. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải
3. Tiến trình bài dạy:
a.ổn định tổ chức:
b.Kiểm tra bài cũ:
H: Theo em, thế nào là sự đồng bộ của trang phục?
c. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nôi dung ghi bảng
HĐ1: GV giới thiệu phần chuẩn bị:
- GV giới thiệu bài: ở những tiết trước cô đã giới thiệu cho các em biết khái niệm trang phục, chức năng của trang phục, sự đồng bộ của trang phục
- GV nêu yêu cầu bài thực hành và các hoạt động cần thiết trong giờ thực hành.
- GV yêu cầu 1-2 HS nhắc lại quy trình lựa chọn trang phục
- GV nhấn mạnh: Xác định vóc dáng, loại áo quần, váy định may, và lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn
- Lắng nghe
- Nhắc lại kiến thức đã học
- Chú ý
I. Chuẩn bị:
- Trang phục
- Vải may
- Tranh vẽ có liên quan
- Bài tập tình huống
HĐ2: Tiến hành thực hành:
- GV đưa ra bài tập tình huống về chọn vải, kiểu may một bộ trang phục đi chơi( mùa nóng).
H: Tìm đặc điểm về vóc dáng bản thân và kiểu áo quần định may?
H: Chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng, kiểu may?
H: Chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn?
- Yêu cầu HS ghi nội dung và vào tờ giấy nháp.
- GV nói thêm: Có thể chọn vải cũng như kiểu trang phục cho cả mùa nóng và mùa lạnh.
- GV yêu cầu HS thảo luận trong tổ( nhóm) học tập:
H: Trình bày phần chuẩn bị của mình?
H: Nhận xét cách lựa chọn trang phục của bạn xem đã hợp lí chưa?
- GV nhận xét, bổ sung
- Tiếp nhận thông tin
- Trả lời, nhận xét, bổ sung
- Ghi ND vào giấy nháp
- Chú ý
- Thảo luận nhóm
- Đại diện trả lời
II. Thực hành:
1. Làm việc cá nhân:
- Đặc điểm vóc dáng của bản thân và kiểu áo quần định may
- Chất liệu vải, màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng, kiểu may
- Chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn
VD: Mũ, giầy, dép, khăn
2. Thảo luận trong tổ học tập:
- Trình bày, thảo luận, nhận xét cách lựa chọn trang phục đã hợp lí
HĐ3: Đánh giá kết quả thực hành:
- GV yêu cầu HS trình bày từng bài viết của mình trước tổ.
H: Sự lựa chọn của bạn đã hợp lý chưa? Nếu chưa hợp lý thì sửa điểm nào?
- GV nhận xét đánh giá, cho điểm
- Lắng nghe
- Ghi vở
- Trình bày, nhận xét, đánh giá
- Chú ý
III. Đánh giá kết quả thực hành:
- Nhận xét, cho điểm
d. Củng cố:
- GV hệ thống lại nội dung bài thực hành
- Nhận xét tiết học
Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Đọc trước bài 4 trong SGK “Sử dụng và bảo quản trang phục “
- Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục
e. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người soạn
Phạm Văn Ngộ
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG DUYỆT CỦA BGH
Trường THCS Đông Hưng 2
Ngày dạy:.........................
Ngày soạn:........................
Tuần: 4
Tiết: 7
Lớp: 61, 62
, Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Hiểu được cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường và công việc
- Biết cách mặc phối hợp trang phục giữa áo và quần hợp lý
b. Kĩ năng: Sử dụng hợp lý trang phục đúng kĩ thuật
c. Thái độ: có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để tiết kiệm chi tiêu.
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên : Tranh vẽ 1.9,10,11,12, bảng phụ, phiếu bài tập.
b. Học sinh: Vở ghi, SGK, chuẩn bị một số mẫu trang phục
3. Hoạt động dạy và học:
a. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_bai_1_14_truong_thcs_dong_hung_2.doc