I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Sau khi học xong chương I HS phải :
- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải, phân biệt được các loại vải.
- Vận dụng để lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân.
- Biết sử dụng trang phục hợp lí, bảo quản trang phục đúng kỉ thuật.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế, cắt khâu một số sản phẩm đơn giản.
II. CHUẨN BỊ :
- Một số mẫu vải có nguồn gốc từ thiên nhiên : vải bông, vải tơ tằm, lanh, len
- Một số mẫu vải hoá học : sợi tổng hợp, sợi nhân tạo.
- Một số mẫu vải pha.
- Bộ dụng cụ thiêu.
TRANH :
+ Qui trình sản xuất các loại vải.
+ Tranh về các loại trang phục.
+ Tranh về sự phối hợp hài hoà giữa màu sắc, hoa văn của trang phục.
+ Bảng kí hiệu bảo quản trang phục.
+ Mẫu thực hành các mũi may cơ bản.
+ Mẫu bìa và vải để thực hành cắt may vỏ gối hình chữ nhật.
+ Mẫu vỏ gối hình chữ nhật.
+ Mẫu bìa và vải cắt may bao tay trẻ sơ sinh.
+ Bao tay trẻ sơ sinh đã hoàn thành.
+ Kim, chỉ, kéo, phấn may, thước
228 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 260 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài 1-18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn:
Tiết: 1 Ngày dạy:
BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh
- Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 6 (phân môn KTGĐ), những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập
- Hứng thú học tập môn học
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
+ Sách giáo khoa, sách giáo viên, các tài liệu tham khảo về kiến thức gia đình và KTGD
+ Nghiên cứu kỹ nội dung
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Ổn định:(1’)
B. Giới thiệu bài:
C. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
* HĐ1: Khởi động:(2’)
Đây là bài mở đầu rất quan trọng, GV cần phân tích cho HS thấy rõ sự cần thiết và lợi ích của việc vận dụng kiến thức về ăn, mặc, ở, thu, chi trong gia đình vào cuộc sống của bản thân và gia đình. Từ đó , HS có hứng thú học tập môn học, tạo thói quen học tập tích cực và vận dụng phù hợp với điều kiện KT của gia đình
Nghe
* HĐ2: Tìm hiểu vai trò của gia đình và KT gia đình (13’)
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- H: Em hiểu thế nào là gia đình
HS dựa vào SGK và ý kiến riêng của cá nhân trả lời :
GV: Các em hãy trình bày theo cách hiểu của các em về gia đình
Gia đình là nền tảng XH, ở đó mỗi người được sinh ra, lớn lên , được môi trường giáo dục và chuẩn bị nhiều mặc cho tương lai
- H: Em hiểu thế nào về vai trò của gia đình đối với mỗi con người ?
HS suy nghĩ trả lời- SGK
- Vai trò của gia đình: Gia đình là nền tảng của XH, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống
- H: Mỗi thành viên trong gia đình phải có trách nhiệm như thế nào với gia đình mình ?
HS trả lời dựa vào SGK/3. Trách nhiệm mỗi thành viên trong gia đình: tạo ra nguồn thu nhập, sử dụng nguồn thu nhập, chi tiêu hợp lý, làm các công việc nội trợ gia đình
- Hỏi: Từ khái niệm về gia đình và vai trò của gia đình em hiểu KT gia đình là như thế nào?
HS trả lời: KTGĐ là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý
- Làm công việc nội trợ – KTGĐ
- Kinh tế gia đình: là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm cho cuộc sống gia đình tốt đẹp hơn
* HĐ3: Tìm hiểu mục tiêu của chương trình CN6- phân môn KTGĐ (18’)
II. Mục tiêu của chương trình công nghệ 6- Phân môn KTGĐ
- Hỏi: Mục tiêu của chương trình CN6 là gì ?
HS trả lời dựa SGK/3
- Về kiến thức
1. Mục tiêu của chương trình
Từ phân môn KTGĐ có
- GV yêu cầu HS đọc mục 1, 2, 3 ở SGK/3,4
- Về kỹ năng
- về thái độ
nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho HS, góp phần giáo dục hướng nghiệp, tạo tiền để cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai
- GV giới thiệu sơ lược cấu trúc chương trình CN6
Nghe
Ghi rõ
2. Cấu trúc chương trình
Toàn chương trình có 4 chương với 66 tiết
- GV lưu ý: Ngoài 4 chương còn 1 tiết đầu: bài mở đầu, trong mỗi chương có 1 tiết KT, 1 tiết ôn, số tiết còn lại là thực hành và lý thuyết
Chương I: May mặc trong gia đình (18t)
Chương II: Trang trí nhà ở (15t)
Chương III: Nấu ăn trong gia đình (26t)
- Chương IV. Thu, chi trong gia đình
* HĐ4: Tìm hiểu pp học tập(6’)
III. Phương pháp học tập:
- GV yêu cầu HS đọc mục II
HS đọc mục III SGK
Học sinh phải chuyển từ
- H: Em học môn CN6 đạt kết quả cao, pp học của HS như thế nào ?
- Học theo hướng chủ động
- Xem hình vẽ, câu hỏi, thực hành, thử nghiệm
việc thụ động tiếp thu kiến thức sang chủ động hoạt động -> tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức hơn
- Phải tìm hiểu kỹ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, bài thử nghiệm, thực hành
- Phải tích cực thảo luận các vấn đề nêu ra ® lĩnh hội và vận dụng vào cuộc sống
D. Củng cố – dặn dò : (5’)
+ Củng cố :
- Nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình .
- Nêu mục tiêu, nội dung chương trình SGK công nghệ 6 .
+ Dặn dò :
- Đọc trước bài 1 : “Các loại vải thường dùng trong may mặc”
- Sưu tầm một số mẫu vải .
**RÚT KINH NGHIỆM :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KẾ HOẠCH CHƯƠNG I
MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Sau khi học xong chương I HS phải :
- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải, phân biệt được các loại vải.
- Vận dụng để lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân.
- Biết sử dụng trang phục hợp lí, bảo quản trang phục đúng kỉ thuật.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế, cắt khâu một số sản phẩm đơn giản.
II. CHUẨN BỊ :
- Một số mẫu vải có nguồn gốc từ thiên nhiên : vải bông, vải tơ tằm, lanh, len
- Một số mẫu vải hoá học : sợi tổng hợp, sợi nhân tạo.
- Một số mẫu vải pha.
- Bộ dụng cụ thiêu.
TRANH :
+ Qui trình sản xuất các loại vải.
+ Tranh về các loại trang phục.
+ Tranh về sự phối hợp hài hoà giữa màu sắc, hoa văn của trang phục.
+ Bảng kí hiệu bảo quản trang phục.
+ Mẫu thực hành các mũi may cơ bản.
+ Mẫu bìa và vải để thực hành cắt may vỏ gối hình chữ nhật.
+ Mẫu vỏ gối hình chữ nhật.
+ Mẫu bìa và vải cắt may bao tay trẻ sơ sinh.
+ Bao tay trẻ sơ sinh đã hoàn thành.
+ Kim, chỉ, kéo, phấn may, thước
DỤNG CỤ :
Bát chứa nước, diêm hoặc bật lửa để thử nghiệm đốt.
CỤ THỂ : Bài dạy : 7 tiết
Thực hành : 8 tiết
Ôn tập : 2 tiết
Kiểm tra : 1 tiết
Tuần : 1 Ngày soạn :
Tiết : 2 Ngày dạy :
Bài 1:
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG
TRONG MAY MẶC
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học .
- Phân biệt được một số loại vải thông dụng
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
+ Đọc kỹ SGK, SGV, tài liệu tham khảo
+ Tranh: Qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên và sợi hóa học
+ Bộ mẫu các loại vải (để quan sát và nhận biết), vải vụn các loại (dùng để thí nghiệm), một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt dính trên áo, quần
+ Dụng cụ: Bát chứa nước để thử nghiệm chứng minh về độ thấm nước của vải, diêm hoặc bật lửa để thử nghiệm đốt vải sợi .
- Học sinh: Đọc trước nội dung bài và chuẩn bị 1 số mẫu vải
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
A .Ổn định : ( 1’ )
B .KTBC : ( 6’ )
1 . Nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình .
2 . Chương trình công nghệ 6 cung cấp cho em những kiến thức gì ?
C.Bài mới :
Mở bài :Các loại vải thường dùng trong may mặc rất đa dạng, phong phú về chất liệu, độ dày mỏng, màu sắc hoa văn trang trí. Dựa theo nguồn gốc sợi dệt, vải được phân thành 3 loại vải chính: vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học và vải sợi pha. Vậy làm thế nào để các em biết được nguồn gốc, tính chất ba loại vải này ® chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay “Các loại vải thường dùng trong may mặc”- 2 tiết
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
* HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của các loại vải ( 31’ )
I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải:
- GV treo tranh: Qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên
HS quan sát tranh- chú ý theo dõi chiều mũi tên
1. Vải sợi thiên nhiên
a. Nguồn gốc
- GV hướng dẫn HS quan sát
- H: Qua quan sát 2 sơ đồ, em thấy vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu (2 nguồn)
- Nguồn gốc vải sợi thiên nhiên: là từ cây bông và từ con tằm
- GV cung cấp thêm: Ngoài cây bông còn có cây lanh, đay, gai (thực vật), lông cừu, lông dê, lông lạc đà, vịt (động vật)
Nghe
- H: Nguồn gốc để có sợi vải thiên nhiên là từ đâu ?
HS trả lời dựa vào sơ đồ và giải thích thêm
- Nguồn gốc thực vật: cây bông, lanh, đay, gai
- GV: sợi tơ tằm- lấy từ kén tằm, sợi len = lông cừu, dê, lạc đà, vịt
- Nguồn gốc động vật: con tằm, cừu, dê, lạc đà vịt
- H: Nhìn vào sơ đồ (hình 1.1) hãy nêu qui trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm
Cây bông ® quả bông ® xơ bông® kéo sợi® sợi dệt® vải sợi bông
Con tằm® kén tằm® sợi tơ tằm® sợi dệt® vải tơ tằm
* Qui trình sản xuất:
-Vải sợi bông: Cây bông ® quả bông ® xơ bông® sợi dệt® vải sợi bông.
- Vải tơ tằm : Con tằm ® kén tằm ® sợi tơ tằm ® sợi dệt ® vải tơ tằm
- GV: Quả bông sau khi thu hoạch được giũ sạch hạt, lại bỏ chất bẩn và đánh tơ để kéo thành sợi dệt
+ Ươm tơ: kén tằm ® sợi tơ tằm . Kén tằm nấu trong nước sôi làm cho keo tơ tan ra, keo trở nên mềm và dễ rút thành sợi. Sợi tơ rút ra từ kén còn đang ướt được nhập lại với nhau® sợi tơ (dệt thoi và dệt kim)
- H: Em có nhận xét gì về thời gian tạo thành nguyên liệu? PP dệt ntn ?
- Thời gian thành phẩm lâu vì cần có thời gian (tầng® thu hoạch)
- GV đưa bộ mẫu vải để HS quan sát và nhận biết
- PP dệt: thủ công, bằng máy
HS quan sát và nêu nhận biết của mình
Làm thí nghiệm đốt vải sợi, nhúng vải, vào nước trước lớp ® nhận xét
HS quan sát
b. Tính chất
- Vải sợi thiên nhiên: độ hút ẩm cao, mặt thoáng mát, dễ bị nhàu
- H: Hãy nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên
HS dựa vào SGK trả lời
- Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan
- GV treo tranh: Qui trình sx vải sợi hóa học ® HS quan sát
HS quan sát tranh
2. Vải sợi hóa học:
a. Nguồn gốc:
- H: Hãy nêu nguồn gốc tạo thành vải sợi hóa học
- Nguồn gốc: gỗ, tre, nứa (chất xenlulo), than đá, dầu mỏ (chất hóa học)
- Từ chất xenlulo gỗ, tre, nứa và từ 1 số chất hóa học lấy từ than đá, dầu mỏ
- GV: Các nguyên liệu không có dạng sợi mà không phải qua quá trình tạo sợi
- Vải sợi nhân tạo dệt bằng sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp dệt bằng sợi tổng hợp
- Với sợi hóa học chia làm 2 loại: vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp
- GV y/c HS quan sát lại sơ đồ (hình 1.2)
HS quan sát trả lời
* Qui trình SX
* Chất xenlulo (gỗ,tre,nứa)
- H: Hãy nêu tóm tắt quá trình SX vải sợi hóa học và vải sợi nhân tạo
- Chất xenlulo® dd keo hh sợi nhân tạo® vải sợi nhân tạo
® d2 keo hoá học à sợi nhân tạo à vải sợi nhân tạo
- H: Hãy dựa vào quá trình SX vải sợi hóa học để điền vào ô trống thích hợp
+ Chất hóa học® chất dẻo® dd keo hh®sợi tổng hợp® vải sợi tổng hợp
+ Một số chất hoá học (dầu mở, than đá) à chất dẻo à dd keo hh à sợi tổng hợp à vải sợi tổng hợp
- GV: Sản xuất sợi hh nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng
- Sợi vải nhân tạo và tổng hợp
- Sợi viso, axetat và tổng hợp
b. Tính chất:
- Vải sợi nhân tạo: độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít nhàu, bị cứng lại ở trong nước, tro bóp dễ tan
- GV đưa 1 vài mẫu vải hh ® HS quan sát. Sau đó vò vải, đốt vải, nhúng vào nước
- sợi visco, axctat, gỗ tre, nứa
- Vải sợi tổng hợp: độ hút ẩm thấp, mặc bí vì ít thấm mồ hôi, không nhàu, mặc bền, đẹp, tro bóp không tan
-H: Hãy nêu tính chất của vải sợi hh ?
-Vì sao vải sợi hóa học được sử dụng nhiều trong may mặc hiện nay .
-Sợi nilon. Sợi Polyeste, dầu mở than đá .
-HS dựa vào kiến thức đã học trả lời .
D.Củng cố – dặn dò : (7’)
+ Củng cố : (6’)
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu ?
- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa những câu sau :
Vải sợi hóa học có nguồn gốc từ chất xenlulô củavà các chất hóa học lấy từ
Vải sợi hóa học chia làm vải sợivà.
- Nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học ?
+ Dặn dò : (1’)
- Học bài ghi và SGK .
- Chuẩn bị bài phần tiếp theo : “Vải sợi pha”
- Sưu tầm một số mẫu vải để thí nghiệm phân biệt .
*RÚT KINH NGHIỆM:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần : 2 Ngày soạn :
Tiết : 3 Ngày dạy :
Bài 1 : CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG
TRONG MAY MẶC ( TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha .
- Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ : Tính chất một số loại vải (bảng 1-trang 9 SGK)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A.Ổn định: (1’)
B.KTBC: (6’)
- Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên.
- Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá học.
C.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Cho HS xem một số mẫu có ghi thành phần sợi pha: Vải sợi pha có nguồn gốc từ đâu ?
- GV theo dõi, nhận xét, kết luận
- HS quan sát mẫu vải và rút ra nguồn gốc vải sợi pha
- HS ghi bài
I. NGUỒN GỐC, TÍNH CHẤT CỦA CÁC LOẠI VẢI: (20’)
1.Vải sợi thiên nhiên
2.Vải sợi hoá học
3.Vải sợi pha:
a. Nguồn gốc:
Vải sợi pha được dệt bằng cách kết hợp 2 hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi pha để dệt vải.
- Gọi HS đọc nội dung trong SGK
- Cho HS làm việc theo nhóm
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học
- Dự đoán tính chất của vải sợi pha là gì ?
- GV theo dõi, nhận xét, kết luận
- GV cho HS làm việc theo nhóm
- Điền tính chất của một số loại vải vào bảng 1.
- Thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có
- Yêu cầu HS đọc thành phần sợi vải trong các khung ở hình 1.3 SGK và những băng vải do GV và HS sưu tầm
- Một HS đọc lớp lắng nghe
- HS chia nhóm xem các mẫu vải rút ra tính chất của vải
- Hai HS nhắc lại tính chất của vải
- HS dự đoán tính chất của vải dựa vào vải sợi bông pha vải sợi tổng hợp đã nêu ở SGK
- HS lắng nghe và ghi bài
- HS hoạt động nhóm theo nội dung của GV.
- HS điền vào vở kẻ sẳn
- HS làm theo nhóm: thực nghiệm để phân biệt các loại vải
- HS đọc thành phần sợi vải
b. Tính chất:
Vải sợi pha có những ưu điểm của các loại sợi thành phần
II. THỬ NGHIỆM ĐỂ PHÂN BIỆT MỘT SỐ LOẠI VẢI (10’)
1.Điền tính chất của một số loại vải
2.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
Bằng thao tác vò vải và đốt sợi vải
3.Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải đính trên áo quần
D.Củng cố – dặn dò: (8’)
+ Củng cố: (7’)
- Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK
- Đọc mục : “Có thể em chưa biết”
- Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay.
- Làm thế nào để phân biệt được một số loại vải .
+ Dặn dò: (1’)
- Học bài ghi và kết hợp SGK
- Chuẩn bị bài : “Lựa chọn trang phục”
- Sưu tầm một số mẫu trang phục.
**Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 2 Ngày soạn :
Tiết: 4 Ngày dạy :
Bài 2:
LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Nắm được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục, cách lựa chọn trang phục
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu kĩ nội dung bài SGK, tài liệu tham khảo về may mặc thời trang
+ Tranh ảnh về: Các loại trang phục, cách lựa chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng cơ thể
+ Mẫu thật một số loại áo quần và tranh ảnh có liên quan
- Học sinh:
+ Đọc trước nội dung bài học ở SGK
+ Sưu tầm mẫu thật áo quần hoặc tranh ảnh đẹp, phù hợp .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Ổn định: (1’)
B. KTBC: (5’)
- Hãy nêu nguồn gốc của vải sợi pha.
- Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay.
- Làm thế nào để phân biệt được vải sợi pha, vải sợi hoá học và vải sợi thiên nhiên.
C. Bài mới : (32’)
Mở bài : Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng mặc như thế nào được xem là đẹp ? Đó là cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp,hợp thời trang và tiết kiệm .
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm trang phục, một số loại trang phục, chức năng của trang phục
I. Trang phục và chức năng của trang phục (32’)
1. Trang phục là gì ? (7’)
- GV dựa vào mục (1) để hoàn thành khái niệm cho HS
HS dựa vào mục (1) SGK
Trang phục là các loại áo quần, mặc
Trang phục bao gồm các loại áo quần và 1 số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giầy, túi xách, thắt lưng trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất
- Hỏi: Theo em hiểu trang phục là gì ?
- Trang phục gồm 1 số vật dụng khác đi kèm: mũ, giày, khăn quàng
- Hỏi: Trong các thứ đó, em thấy loại nào là quan trọng nhất, không thể thiếu đối với đời sống con người ?
- Áo quần là quan trọng nhất
- GV giảng thêm: Trong thời đại nguyên thuỷ “áo quần: chỉ là những vỏ cây, lá cây ghép lại hoặc là tấm da thú khoác lên người một cách vụng về, đơn sơ. Cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học công nghệ, áo quần ngày càng đa dạng, phương pháp về kiểu mốt, mẫu mã à phục vụ con người
HS nghe
- GV hướng dẫn HS quan sát H 1.4 SGK
HS nhìn hình ở SGK trả lời:
2. Các loại trang phục: (15’)
- Hỏi: Hãy nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình
-Hình 1.4a: Trang phục trẻ em, màu sắc tươi sáng rực rỡ
-Hình 1.4b: Trang phục thể thao.
-Hình 1.4c: Trang phục lao động.
- Hỏi: Em hãy kể tên các bộ môn thể thao khác và trang phục đặc trưng cho từng bộ môn đó
Trang phục vận động viên bơi lội, trang phục cầu thủ bóng đá cũng khác nhau
- H: Từ trang phục lao động (trong hình màu tím than), em hãy mô tả trang phục lao động của ngành y,nấu ăn ?
Trang phục ngành y : Bộ áo quần màu trắng, trang phục nấu ăn có cặp dề mang phía trước .
- Hỏi: Từ các ảnh trên, em thấy trang phục có mấy loại ? Kiểu may và chất liệu có giống nhau không ?
HS suy nghĩ trả lời :Trang phục rất nhiều loại, chất liệu vải, kiểu may khác nhau.
-Có nhiều loại trang phục, mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau nên công dụng cũng khác nhau .
H: Làm thế nào để có thể phân loại trang phục ?
-Theo lứa tuổi
-Theo giới tính
-Theo công dụng
-Theo thời tiết
-Có nhiều cách để phân loại trang phục :
+Trang phục theo thời tiết.
+Theo công dụng
+Theo giới tính
+Theo lứa tuổi
- Chuyển ý: Trong thực tế trang phục rất phong phú. Vậy tại sao người mặc lại phải lựa chọn trang phục ? Trang phục có tác dụng gì ?
HS lắng nghe
3.Chức năng của trang phục : (10’)
-H: Em hãy nêu những ví dụ về chức năng của trang phục ?
HS trả lời
+ Người vùng địa cực mặc ntn ?
HS trả lời
+ Người ở vùng xích đạo mặc ntn ?
HS trả lời
- H: Vậy trang phục có chức năng gì đối với con người
Bảo vệ cơ thể con người
- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường
- GV yêu cầu hs đọc phần “Thế nào là mặc đẹp ?”
HS đọc cho cả lớp nghe
- H: trong 3 ý trả lời, em hãy chọn ý trả lời đúng và giải thích vì sao em chọn ý đó ?
HS thảo luận nhóm
Cử đại diện nhóm trình bày
- GV lưu ý: Thảo luận quan niệm về cái đẹp trong may mặc
Nhóm khác, nhận xét, bổ sung
Chọn ý 2 và 3
- GV nhận xét bổ sung
- GV kết luận: Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp của bản thân, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống đồng thời phải biết cách ứng xử khéo léo, thông minh
Nghe
- H: Qua phần thảo luận trên chức năng thứ 2 của trang phục là gì ?
Làm đẹp cho con người
- Làm đẹp cho con người
- GV: Trang phục ngoài 2 chức năng trên, còn thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp vào trình độ văn hóa của người mặc
Nghe
-Trang phục thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hóa của người mặc.
D. Củng cố – dặn dò: (7’)
+Củng cố : (6’)
- Trang phục là gì ? Nêu tên các loại trang phục mà em biết ?
- Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: Trang phục có chức năng
a. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.
b. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường .
c. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp con người .
+Dặn dò : (1’)
- Học bài ghi và SGK .
- Chuẩn bị phần tiếp theo : “Lựa chọn trang phục”
**Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần :3 Ngày soạn :
Tiết :5 Ngày dạy :
Bài 2 :
LỰA CHỌN TRANG PHỤC ( Tiếp theo )
I. MỤC TIÊU : Giống như ở tiết 4
II. CHUẨN BỊ : Giống như ở tiết 4
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
A. Ổn định : (1’)
B. KTBC : (7’)
-Trang phục là gì ? Em hãy nêu các loại trang phục mà em biết ?
-Trang phục có chức năng gì ?
C.Bài mới : (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Muốn có được trang phục đẹp cần phải xác định vóc dáng, lứa tuổi để chọn vải may cho phù hợp .
-Tầm vóc, hình dáng của mỗi người có giống nhau không ?
-Theo em dáng người như thế nào mặc trang phục mới đẹp ?
-Gọi HS đọc bảng 2 SGK.
-Yêu cầu HS quan sát hình 1.5 SGK thảo luận nhận xét về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải đến vóc dáng người mặc .
-GV theo dõi và nhận xét .
-Gọi HS đọc bảng 3 SGK
-Yêu cầu quan sát hình 1.6 SGK nêu nhận xét về ảnh hưởng của kiểu may.
-GV nhận xét và bổ sung .
-Yêu cầu HS làm bài tập : Từ kiến thức đã học em hãy lựa chọn vải may mặc cho từng dáng người trong hình 1.7 ở SGK .
.Hình 1.7a : Người cân đối .
.Hình 1.7b : Cao, gầy .
.Hình 1.7c :Thấp, bé .
.Hình 1.7d :Béo, lùn .
-GV nhận xét, bổ sung –kết luận lại
-Vì sao cần chọn vải may mặc và hàng may sẳn phù hợp với lứa tuổi ?
+Tuổi nhà trẻ
+Tuồi mẫu giáo
+Tuổi thanh thiếu niên
+Người đứng tuổi
-GV theo dõi, nhận xét
-Gợi ý HS quan sát hình 1.8 SGK :Nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục (áo, quần, mũ, giày, dép)
-Yêu cầu HS nhắc lại những vật dụng thường đi kèm với áo quần
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_bai_1_18.doc